Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ ...............................................................................................2
CHỦ ĐỀ 14. MẠCH DAO ĐỘNG LC – SÓNG ĐIỆN TỪ ........................................................2
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ..............................................................................................................2
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................7
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN ...............................................................................................................12
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG ....................................................................................................28
CHỦ ĐỀ 15. TÁN SẮC ÁNH SÁNG ...........................................................................................28
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ............................................................................................................28
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ..........................................................................................................29
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN ...............................................................................................................35
CHỦ ĐỀ 16. GIAO THOA ÁNH SÁNG .....................................................................................43
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ............................................................................................................43
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ..........................................................................................................49
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN ...............................................................................................................52
CHỦ ĐỀ 17. QUANG PHỔ. CÁC LOẠI TIA .............................................................................64
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ............................................................................................................64
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ..........................................................................................................68
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN ...............................................................................................................70
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG .........................................................................................78
CHỦ ĐỀ 18. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN .............................................................................78
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ............................................................................................................78
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ..........................................................................................................84
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN ...............................................................................................................87
CHỦ ĐỀ 19. MẪU NGUYÊN TỬ BO – TIA LAZE..................................................................101
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ..........................................................................................................101
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................104
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN .............................................................................................................106
CHƯƠNG 7: VẬT LÝ HẠT NHÂN ...............................................................................................114
CHỦ ĐỀ 20. CẤU TẠO HẠT NHÂN ........................................................................................114
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ..........................................................................................................114
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................117
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN .............................................................................................................121
CHỦ ĐỀ 21. PHÓNG XẠ - PHÂN HẠCH – NHIỆT HẠCH .................................................133
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ..........................................................................................................133
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................139
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN .............................................................................................................141
L C
+
C
-
q L
π
※ Chú ý: Khi t =0 nếu i đang tăng thì φi < 0; nếu i đang giảm thì φi > 0. Với: φi = φq +
2
Kết luận:
Vậy trong mạch q;u;i luôn biến thiên điều hoà cùng tần số nhưng lệch pha nhau:
+ q, u cùng pha nhau.
2 2 2 2
u i q i
+ i sớm pha hơn u, q một góc /2. Nên ta có: +
= 1 ; + = 1.
0 0
U I Q0 I 0
3. Tần số góc riêng, chu kì riêng, tần số riêng của mạch dao động
1
a/ Tần số góc riêng của mạch dao động LC: ω=
LC
b/ Chu kì riêng và tần số riêng của mạch dao động LC:
2π 1 ω 1
T= = 2π. L.C ; ω= và f = =
ω L.C 2π 2π. L.C
Trong đó: L(H) : Độ tự cảm của cuộn cảm; C(F) : Điện dung của tụ
※ Chú ý: Các công thức mở rộng:
2π.Q0 Q
I0 =ω.Q0 = = 0
T LC
Q0 I L
U0 = = 0 = I0 hay U 0 C = I0 L
C ωC C
Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại
Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện chạy đến
bản tụ mà ta xét.
Công thức độc lập với thời gian:
u 2 i2 q2 i2 2
2 + 2 = 2 + 2 = 1 Q02 = q 2 + hay
i
i = ω Q02 − q 2
U 0 I 0 Q0 I 0 ω
Mạch dao động LC gồm các tụ ghép
- Nếu bộ tụ gồm các tụ ghép song song thì điện dung tương đương của bộ tụ:
Css = C1 + C2 + (Css Ci )
1 1 1
còn nếu các tụ ghép nối tiếp thì: = + + (Cnt Ci )
Cnt C1 C2
Chu kì dao động của mạch LC1, LC2, L(C1 //C2) và L(C1 nt C2) lần lượt là:
C1C2
T1 = 2 LC1 , T2 = 2 LC2 , Tss = 2 ( )
L C1 + C2 , Tnt = 2 L
C1 + C2
T12 + T22 = Tss2 1 1 1
2 + 2 = 2
1 1 1 f1 f2 fss
2 + 2
= f + f = f 2
2 2
T1 T2 Tnt2 1 2 nt
※ Chú ý:
Dao động điện từ tắt dần
Trong các mạch dao động thực luôn có tiêu hao năng lượng, ví dụ do điện trở thuần R của
dây dẫn, vì vậy dao động sẽ dừng lại sau khi năng lượng bị tiêu hao hết. Quan sát dao động kí
điện tử sẽ thấy biên độ dao động giảm dần đến 0. Hiện tượng này gọi là dao động điện từ tắt
dần. R càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh, R rất lớn thì không có dao động.
Dao động điện từ duy trì.
Hệ tự dao động: Muốn duy trì dao động, ta phải bù đủ và đúng phần năng lượng bị tiêu hao
trong mỗi chu kì.Ta có thể dùng tranzito để điều khiển việc bù năng lượng từ pin cho khung
dao động LC ăn nhịp với từng chu kì dao động của mạch. Dao động trong khung LC được duy
trì ổn định với tần số riêng ω0 của mạch, người ta gọi đó là một hệ tự dao động.
Dao động điện từ cưỡng bức.
Sự cộng hưởng Dòng điện trong mạch LC buộc phải biến thiên theo tần số ω của nguồn điện
ngoài chứ không thể dao động theo tần số riêng ω0 được nữa. Quá trình này được gọi là dao
động điện từ cưỡng bức. Khi thay đổi tần số ω của nguồn điện ngoài thì biên độ của dao động
điện trong khung thay đổi theo, đến khi ω = ω0 thì biên độ dao động điện trong khung đạt giá
trị cực đại. Hiện tượng này gọi là sự cộng hưởng.
4. Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện
một điện trường xoáy.
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín.
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện
một từ trường.
Đường sức của từ trường luôn khép kín.
2. Điện từ trường
Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường sinh ra trong không gian xung quanh
một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian
của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong không gian
xung quanh.
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian.
Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ
trường.
3. Sóng điện từ - Thông tin liên lạc bằng vô tuyến
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
a/ Đặc điểm của sóng điện từ
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng (c
3.108m/s). Sóng điện từ lan truyền được trong các điện môi. Tốc độ lan truyền của
sóng điện từ trong các điện môi nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số
điện môi.
→ →
Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền E và B luôn luôn vuông góc
với nhau và vuông góc với phương truyền sóng ) E ⊥ B ⊥ c theo đúng thứ tự hợp thành
tam diện thuận).
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm
luôn luôn đồng pha với nhau.
Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ
và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ... sóng điện
từ.
Sóng điện từ mang năng lượng. Khi sóng điện từ truyền đến một anten, làm cho các
electron tự do trong anten dao động .
Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, như tia lửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch
điện, trời sấm sét ....
b/ Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong vô tuyến, có bước sóng từ vài m đến
vài km. Theo bước sóng, người ta chia sóng vô tuyến thành các loại: sóng cực ngắn, sóng
ngắn, sóng trung và sóng dài.
Sóng dài: có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được. Ít bị nước hấp thụ nên
được dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất và trong nước.
Sóng trung: Ban ngày sóng trung bị tần điện li hấp thụ mạnh nên không truyền
đi xa được. Ban đêm bị tần điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được dùng
trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
Sóng ngắn: Có năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy
từ một đài phát trên mặt đất thì sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng
trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
Sóng cực ngắn: Có năng lượng rất lớn và không bị tầng điện li phản xạ hay hấp
thụ. Được dùng trong thông tin vũ trụ.
Tầng điện li là lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong
khoảng độ cao từ 80 km đếm 800 km, có ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền sóng vô tuyến
điện.
Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng
trung và sóng cực ngắn nhưng ít hấp thụ các vùng sóng ngắn. Các sóng ngắn phản xạ
tốt trên tầng điện li và mặt đất.
Nguyên tắc chung của thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện:
Biến điệu sóng mang: Biến âm thanh (hoặc hình ảnh) muốn truyền đi thành các
dao động điện từ có tần số thấp gọi là tín hiệu âm tần (hoặc tín hiệu thị tần).
Trộn sóng: Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần) để mang (sóng mang) các tín
hiệu âm tần hoặc thị tần đi xa . Muốn vậy phải trộn sóng điện từ âm tần hoặc thị tần
với sóng điện từ cao tần (biến điệu). Qua anten phát, sóng điện từ cao tần đã biến điệu
được truyền đi trong không gian.
Thu sóng : Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần
muốn thu.
Tách sóng: Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần (tách sóng) rồi dùng loa để nghe âm
thanh truyền tới hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh.
Khuếch đại: Để tăng cường độ của sóng truyền đi và tăng cường độ của tín hiệu
thu được người ta dùng các mạch khuếch đại.
c/ Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến và thu thanh vô tuyến đơn giản
Khuếch Ant en
M ic rô Biến điệu
đại phát
Ant en
Ant en t hu
phát
Khuếch
Loa Tác h sóng Chọn sóng
đại
Ăng ten phát: là khung dao động hở (các vòng dây của cuộn L hoặc 2 bản tụ C xa
nhau), có cuộn dây mắc xen gần cuộn dây của máy phát. Nhờ cảm ứng, bức xạ sóng
điện từ cùng tần số máy phát sẽ phát ra ngoài không gian.
Ăng ten thu: là 1 khung dao động hở, nó thu được nhiều sóng, có tụ C thay đổi.
Nhờ sự cộng hưởng với tần số sóng cần thu ta thu được sóng điện từ có f = f0
d/ Bước sóng điện từ thu và phát:
c
λ = c.T = = 2πc L.C
f
Với: c = 3.108 m s vận tốc của ánh sáng trong chân không.
※ Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax
thì bước sóng của sóng điện từ phát (hoặc thu).
Min tương ứng với LMin và CMin.
Max tương ứng với LMax và CMax.
※ Lưu ý quan trọng: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm tần, có tần số bằng
tần số của sóng cao tần.
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Mạch LC gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1mH; tụ điện có điện dung
C = 1pF. Xác định tần số dao động riêng của mạch trên. Cho 2 = 10.
A. 5 KHz B. 5 MHz C. 10 Kz D. 5 Hz
Ví dụ 2: Mạch LC nếu gắn L với C thì chu kỳ dao động là T. Hỏi nếu giảm điện
dung của tụ đi một nửa thì chu kỳ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Tăng 2
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Một mạch LC dao động điều hòa với phương trình
q = 10−3 cos 2.107 t + C. Tụ có điện dung 1 pF. Xác định hệ số tự cảm L
2
A. 2,5H B. 2,5mH C. 2,5nH D. 0,5H
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Một mạch LC dao động điều hòa với phương trình
q = 10−6 cos 2.107 t + C. Biết L = 1mH. Hãy xác định độ lớn điện dung của tụ điện.
2
Cho 2 = 10.
A. 2,5 pF B. 2,5 nH C. 1 F D. 1 pF
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Mạch LC dao động điều hòa với độ lớn cường độ dòng điện cực đại là I 0
và điện tích cực đại trong mạch Q0 . Tìm biểu thức đúng về chu kỳ của mạch?
2.I 0 Q0 I0
A. B. 2. C. 2Q0 I 0 D.
Q0 I0 2.Q0
Ví dụ 9: Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng
năng lượng từ trường của mạch dao động điện từ tự do LC là 107 s . Tần số dao động
riêng của mạch là:
A. 2 MHz B. 25 MHz C. 2,5 MHz D. 210 MHz
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 10: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10F và một cuộn cảm
có độ tự cảm L = 1H , lấy 2 = 10 . Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng
điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ bằng một nửa năng lượng điện trường
cực đại là
1 1 1 1
A. s B. s C. s D. s
400 300 200 100
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 11: Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức
i = 9cost ( mA ) . Vào thời điểm năng lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ
trường thì cường độ dòng điện i bằng
A. 3mA B. 1,5 2mA C. 2 2mA D. 1mA
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 12: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1F , ban đầu được điện
tích đến hiệu điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần.
Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động
điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?
A. W = 10mJ B. W = 10kJ C. W = 5mJ D. W = 5kJ
Câu 3. [Đề ĐH năm 2018] Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường:
nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn
nhất trong môi trường
Ⓐ. nước. Ⓑ. thủy tinh. Ⓒ. chân không. Ⓓ. thạch anh.
Câu 4. [Đề ĐH năm 2017] Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy
tinh thì tần số
Ⓐ. của cả hai sóng đều giảm. Ⓑ. của sóng điện từ tăng, của sóng âm
giảm.
Ⓒ. của cả hai sóng đều không đổi. Ⓓ. của sóng điện từ giảm, cùa sóng âm
tăng.
Câu 5. [Đề ĐH năm 2016] Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động,
điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa và
Ⓐ. ngược pha với cường độ dòng điện trong mạch.
Ⓑ. lệch pha 0,5 so với cường độ dòng điện trong mạch.
Ⓒ. cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
Ⓓ. lệch pha 0,25 so với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 6. [Đề ĐH năm 2016] Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc
độ c. Bước sóng của sóng này là
Ⓑ. = 2f .
c
Ⓐ. = c . Ⓒ. = . Ⓓ. = f .
f c 2f c
Câu 7. Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng
nào sau đây?
Ⓐ. Hiện tượng cộng hưởng điện. Ⓑ. Hiện tượng từ hoá.
Ⓒ. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Ⓓ. Hiện tượng tự cảm.
Câu 8. Trong một mạch dao động LC, khi điện tích tụ điện có độ lớn đạt cực đại thì kết
luận nào sau đây là sai?
Ⓐ. Điện áp hai đầu tụ điện có độ lớn cực đại.
Ⓑ. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.
Ⓒ. Năng lượng điện trường trong trong mạch đạt cực đại.
Ⓓ. Năng lượng điện trường bằng năng lượng điện từ trong mạch.
Câu 9. Chọn phát biểu đúng khi nói về sự biến thiên điện tích của tụ điện trong mạch
dao động
Ⓐ. Điện tích của tụ điện dao động điều hòa với tần số góc = LC .
Ⓑ. Điện tích biến thiên theo hàm số mũ theo thời gian.
Ⓒ. Điện tích chỉ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
1
Ⓓ. Điện tích của tụ điện dao động điều hòa với tần số f = .
2 LC
Câu 10. Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động LC có đặc điểm là
Ⓐ. tần số lớn. Ⓑ. chu kì lớn. Ⓒ. cường độ lớn. Ⓓ. năng lượng
lớn.
Câu 11. Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực
hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là Q0 và cường độ dòng
điện cực đại trong mạch là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là
Q I
Ⓐ. T = 2 0 . Ⓑ. T = 2 Q0 I 0 . Ⓒ. T = 2 0 . Ⓓ. T = 2 LC .
I0 Q0
Câu 12. Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần điện cảm và tụ điện C thuần
dung kháng. Nếu gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U0 giữa
hai đầu tụ điện liên hệ với I0 như thế nào? Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả
sau đây.
Ⓐ. U 0 = I 0 L
. Ⓑ. U 0 = I 0 C . Ⓒ. U 0 = I 0 L . Ⓓ. U 0 = I 0 L .
C L C C
Câu 13. Một mạch LC đang dao động tự do, người ta đo được điện tích cực đại trên 2
bản tụ điện là q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Nếu dùng mạch này làm mạch
chọn sóng cho máy thu thanh, thì bước sóng mà nó bắt được tính bằng
công thức:
Ⓐ. λ = 2c q0 I 0 . Ⓑ. λ = 2c q0 . Ⓒ. λ = 2c I 0 . Ⓓ. λ = 2cq0I0.
I0 q0
Câu 14. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và
tụ điện có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao
động riêng thay đổi được.
Ⓐ. từ 4 LC1 đến 4 LC2 . Ⓑ. từ 2 LC1 đến 2 LC2 .
Ⓒ. từ 2 LC1 đến 2 LC2 . Ⓓ. từ 4 LC1 đến 4 LC2 .
Câu 15. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q
= qocos t . Tại thời điểm t = T/4, ta có
Ⓐ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0. Ⓑ. Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
Ⓒ. Điện tích của tụ cực đại. Ⓓ. Năng lượng điện trường cực đại.
Câu 16. Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong
mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ
dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là
Ⓐ. (I 02 + i 2 ) = u 2 . Ⓑ. (I 02 − i 2 ) C = u 2 .
L
C L
Ⓒ. (I 02 − i 2 ) L = u 2 . Ⓓ. (I 02 + i 2 ) = u 2 .
C
C L
Câu 17. Hãy chọn số lượng câu không đúng trong các phát biểu sau đây về tính chất
của sóng điện từ.
I. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 14
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Ⓒ. vận tốc truyền của sóng điện từ trong mọi môi trường bằng vận tốc ánh sáng
trong chân không.
Ⓓ. sóng điện từ là sóng ngang, các vectơ E và B luôn vuông góc nhau và vuông
góc với phương truyền sóng.
Câu 25. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không
gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết
luận nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
Ⓑ. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động
ngược pha.
Ⓒ. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch
pha nhau π/2.
Ⓓ. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 26. Nhận xét nào về sóng điện từ là sai?
Ⓐ. Điện tích dao động thì bức xạ sóng điện từ.
Ⓑ. Tần số của sóng điện từ bằng tần số f của điện tích dao động.
Ⓒ. Sóng điện từ là sóng dọc.
Ⓓ. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với lũy thừa bậc 4 của tần số f.
Câu 27. Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào?
Ⓐ. giao thoa. Ⓑ. phản xạ.
Ⓒ. truyền được trong chân không. Ⓓ. mang năng lượng.
Câu 28. [Đề ĐH năm 2019] Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là
chúng
Ⓐ. phản xạ kém ở mặt đất. Ⓑ. đâm xuyên tốt qua tầng điện li.
Ⓒ. phản xạ rất tốt trên tầng điện li. Ⓓ. phản xạ kém trên tầng điện li.
Câu 29. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến.
Ⓐ. Các sóng trung ban ngày chúng bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền
xa được, ban đêm chúng bị tầng điện li phản xạ nên truyền được xa.
Ⓑ. Sóng dài bị nước hấp thụ mạnh.
Ⓒ. Các sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ, có khả năng truyền
đi rất xa theo đường thẳng.
Ⓓ. Sóng càng ngắn thì năng lượng sóng càng lớn.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Ⓐ. Sóng điện từ là sóng ngang.
Ⓑ. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với
vectơ cảm ứng từ.
Ⓒ. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với
vectơ cảm ứng từ.
Ⓓ. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Câu 31. Chọn đơn vị thích hợp điền vào chỗ trống. Trong thông tin vô tuyến, người ta
đã dùng các sóng điện từ có tần số từ hàng nghìn………trở lên
Ⓐ. Hz. Ⓑ. kHz. Ⓒ. MHz. Ⓓ. GHz.
Câu 32. Trong “ máy bắn tốc độ “ xe cộ trên đường.
Ⓐ. Chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
Ⓑ. Chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
Ⓒ. Có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Ⓓ. Không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 33. Máy thu chỉ thu được sóng của đài phát khi
Ⓐ. các mạch có độ tự cảm cảm bằng nhau.
Ⓑ. các mạch có điện dung bằng nhau.
Ⓒ. các mạch có điện trở bằng nhau.
Ⓓ. tần số riêng của máy bằng tần số của đài phát.
Câu 34. Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng.
Ⓐ. tách sóng. Ⓑ. giao thoa sóng. Ⓒ. cộng hưởng điện. Ⓓ. sóng dừng.
Câu 35. Trong mạch dao động điện từ LC, giả sử các thông số khác không đổi. Để tần
số của mạch phát ra tăng n lần thì cần
Ⓐ. tăng điện dung C lên n lần. Ⓑ. giảm điện dung C xuống n lần.
Ⓒ. tăng điện dung C lên n2 lần. Ⓓ. giảm điện dung C xuống n2 lần.
Câu 36. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Ⓐ. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm
ứng từ luôn cùng phương.
Ⓑ. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
Ⓒ. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
Ⓓ. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 37. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ
điện
Ⓐ. biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
Ⓑ. biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian.
Ⓒ. biến thiên điều hòa theo thời gian.
Ⓓ. không thay đổi theo thời gian.
Câu 38. Một tụ điện được tích điện rồi đem nối với một cuộn dây thành một mạch kín.
Dao động điện từ trong mạch là một dao động tắt dần. Nguyên nhân của sự tắt dần là:
Ⓐ. tỏa nhiệt trên điện trở của dây dẫn trong mạch.
Câu 46. Những cách nào sau đây có thể phát ra sóng điện từ?
Ⓐ. Cho một điện tích dao động.
Ⓑ. Cho điện tích chuyển động thẳng đều.
Ⓒ. Tích điện cho một tụ điện rồi cho nó phóng điện qua một vật dẫn.
Ⓓ. Cho dòng điện không đổi đi qua cuộn thuần cảm.
Câu 47. Điều kiện của một máy thu thanh có thể thu được sóng điện từ phát ra từ một
đài phát thanh là
Ⓐ. Tín hiệu của đài phát cùng biên độ với sóng của máy thu thanh.
Ⓑ. Tần số của máy thu thanh bằng tần số của đài phát.
Ⓒ. Năng lượng sóng của đài phát phải không đổi.
Ⓓ. Ăng-ten của máy thu thanh phải hướng về phía với ăng-ten của đài phát.
Câu 48. [Đề ĐH năm 2019] Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng
ở máy thu thanh có tác dụng
Ⓐ. tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần Ⓑ. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu
âm
Ⓒ. đưa sóng cao tần ra loa Ⓓ. đưa sóng siêu âm ra loa
Câu 49. Trong mạch dao động LC thì điện trường và từ trường biến thiên
Ⓐ. lệch pha nhau π/2. Ⓑ. ngược pha nhau.
Ⓒ. cùng pha. Ⓓ. lệch pha nhau π/4.
Câu 50. Khi đối chiếu dao động điện từ trong mạch dao động LC với dao động điều
hòa của con lắc đơn thì
Ⓐ. cường độ dòng điện i có vai trò như vận tốc tức thời v.
Ⓑ. điện tích q có vai trò như độ cao của vật dao động.
Ⓒ. năng lượng điện trường có vai trò như động năng.
Ⓓ. năng lượng từ trường có vai trò như thế năng.
Câu 51. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
Ⓐ. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện
trường xoáy.
Ⓑ. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất
gọi là điện từ trường.
Ⓒ. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vecto cường độ điện trường và vecto
cảm ứng từ tại một điểm luôn vuông góc với nhau.
Ⓓ. Điện trường không lan truyền được trong điện môi.
Câu 52. [Đề minh họa BGD năm 2019] Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến
đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Ⓐ. Mạch tách sóng. Ⓑ. Mạch khuếch đại.
Ⓒ. Micrô. Ⓓ. Anten phát.
Câu 53. [Đề ĐH năm 2018] Trong chiếc điện thoại di động
Ⓐ. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Ⓑ. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
Ⓒ. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Ⓓ. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
Câu 54. [Đề minh họa BGD 2018] Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch
khuếch đại có tác dụng
Ⓐ. tăng bước sóng của tín hiệu Ⓑ. tăng chu kì của tín hiệu.
Ⓒ. tăng tần số của tín hiệu. Ⓓ. tăng cường độ của tín hiệu.
Câu 55. [BGD Minh họa 2017] Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn
giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
Ⓐ. Micrô. Ⓑ. Mạch biến điệu.
Ⓒ. Mạch tách sóng Ⓓ. Anten.
Câu 56. Thiết bị nào sau đây không có trong máy thu thanh, thu hình bằng vô tuyến
điện.
Ⓐ. Mạch khuếch đại. Ⓑ. Mạch trộn sóng.
Ⓒ. Mạch dao động. Ⓓ. Mạch tách sóng.
Câu 57. Các máy sau đây, máy nào không sử dụng sóng vô tuyến điện?
Ⓐ. Lò vi sóng. Ⓑ. Các điều khiển tự động quạt cây.
Ⓒ. Máy siêu âm. Ⓓ. Điện thoại cố định.
Câu 58. [Đề ĐH năm 2018] Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp
xếp nào sau đây đúng?
Ⓐ. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
Ⓑ. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.
Ⓒ. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.
Ⓓ. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn
Câu 59. [Đề ĐH năm 2017] Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành
trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được
dùng trong ứng dụng này này thuộc dải
Ⓐ. sóng trung. Ⓑ. sóng cực ngắn. Ⓒ. sóng ngắn. Ⓓ. sóng dài.
Câu 60. Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Ⓐ. Sóng dài. Ⓑ. Sóng trung. Ⓒ. Sóng ngắn. Ⓓ. Sóng cực
ngắn.
Câu 61. Sóng điện từ nào sau đây có thể đi vòng quanh Trái đất?
Ⓐ. Sóng dài. Ⓑ. Sóng trung. Ⓒ. Sóng ngắn. Ⓓ. Sóng cực
ngắn.
Câu 62. Chọn phát biểu sai khi nói về tính chất của sóng điện từ.
Ⓐ. Sóng điện từ phản xạ được trên các mặt kim loại.
Ⓑ. Sóng điện từ có thể giao thoa được với nhau.
Ⓒ. Sóng điện từ có thể tạo ra được hiện tượng sóng dừng.
Ⓓ. Sóng điện từ không có hiện tượng nhiễu xạ.
Câu 63. Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng
Ⓐ. Giao thoa sóng. Ⓑ. Sóng dừng.
Ⓒ. Cộng hưởng điện. Ⓓ. Một hiện tượng khác.
Câu 64. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?
Ⓐ. Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
Ⓑ. Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là
hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường.
Ⓒ. Tốc độ lan truyền của điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé
nhất và không lan truyền được trong chân không.
Ⓓ. chúng luôn dao động vuông pha với nhau.
Câu 65. Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản
tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 0,5U0 thì cường độ dòng điện trong mạch
có độ lớn bằng
Ⓐ. U 0 3L . Ⓑ. U0 5C . Ⓒ. U0 5L . Ⓓ. U 0 3C .
2 C 2 L 2 C 2 L
Câu 66. Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự
do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần
lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 0,5I0 thì độ lớn
hiệu điện thế giữa hai bản tụ điển là
Ⓐ. 3 U0 . . Ⓑ. 3
U0 . . Ⓒ. 1 U0 . . Ⓓ. 3 U0 . .
4 2 2 4
Câu 67. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích
của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời
gian
Ⓐ. luôn ngược pha nhau. Ⓑ. với cùng biên độ.
Ⓒ. luôn cùng pha nhau. Ⓓ. với cùng tần số.
Câu 68. Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có phận
nào sau đây?
Ⓐ. Mạch khuếch đại âm tần. Ⓑ. Mạch biến điệu.
Ⓒ. Loa. Ⓓ. Mạch tách sóng.
Câu 69. Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
Ⓐ. Phản xạ. Ⓑ. Truyền được trong chân không.
Câu 77. Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại
thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8 mA và đang tăng, sau đó
khoảng thời gian 3T / 4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.10−9 C . Chu kỳ dao động
điện từ của mạch bằng:
A. 0,5 ms. B. 0, 25 ms. C. 0,5 s. D. 0, 25 s.
Câu 78. Trong một mạch LC lý tưởng có dao động điện từ. Hiệu điện thế cực đại
giữa hai bản tụ là 4 2 V . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng bao nhiêu tại thời điểm
cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng?
A. 3 V B. 2 V C. 4 V D. 1,5 V
Câu 79. Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của
một bản tụ là Q0 và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0. Khi dòng điện qua cuộn cảm
bằng I0/n thì điện tích một bản của tụ có độ lớn
A. q =
(n 2
− 1/ n2 ) Q0 .
B. q =
( 2n 2
− 1/ n2 ) Q0 .
C. q = ( n2 − 1/ 2n ) Q0 . D. q = ( 2n 2
− 1/ 2n ) Q0 .
Câu 80. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L tụ điện có
điện dung C. Khi mạch dao động điện áp giữa hai bản tụ có phương trình
u = 2cos106 t ( V ) . Ở thời điểm t1 điện áp này đang giảm và có giá trị bằng 1V. Ở thời
điểm t 2 = ( t1 + 5.10−7 ) s thì điện áp giữa hai bản tụ có giá trị:
A. − 3 V B. 3 V C. 2 V D. −1 V
Câu 81. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 25 pF và
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại
trên một bản tụ điện là Q0. Biết khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích trên bản tụ
điện đó giảm từ Q0 đến Q0 3 / 2 là t1, khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích trên bản
tụ điện đó giảm từ Q0 đến Q0 2 / 2 là t2 và t 2 − t1 = 10−6 s. Lấy 2 = 10 . Giá trị của L bằng:
A. 0,567 H. B. 0,765 H. C. 0,675 H. D. 0,576 H.
Câu 82. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình
q = Q0 cos ( 2000t + ) . Tại thời điểm t = 2,5.10 s , ta có:
−4
A. Năng lượng điện trường cực đại. B. Điện áp giữa hai bản tụ bằng 0.
C. Điện tích của tụ cực đại. D. Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
Câu 83. Mạch dao động LC ( C = 5 F) . Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 4 V.
Năng lượng điện từ của mạch bằng:
A. 0,04 mJ B. 0, 4 J C. 0,01 mJ D. 0,1 J
Câu 84. Một mạch dao động LC có R = 0 . Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch
LC có chu kì 2,0.10−4 s . Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi tuần hoàn với chu
kì là:
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 23
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
(a, b là các hằng số phụ thuộc môi trường và λ là bước sóng trong chân không). Trong
cùng một môi trường: nđỏ < n < ntím vđỏ > v > vtím
* Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi,
bước sóng của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi nên màu
sắc không đổi.
3. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím. Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38m 0,76m .
4. Cầu vồng là kết quả của sự tán sắc ánh sáng mặt trời chiếu qua các giọt nước mưa.
Dạng 1: TÁN SẮC QUA LĂNG KÍNH – PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
- Khi chùm ánh sáng trắng hẹp từ không khí đi vào môi trường có chiết suất n thì:
rđỏ > r > rtím
- Khi chùm ánh sáng trắng hẹp từ môi trường có chiết suất n ra không khí thì: igh đỏ >
igh > igh tím
- Có 3 trường hợp có thể xảy ra:
+ Khi i < igh tím: tất cả các tia đều ló ra ngoài không
khí với rđỏ < r < rtím.
+ Khi i > igh đỏ: tất cả các tia đều phản xạ toàn phần
tại mặt phân cách, chùm tia phản xạ cũng là chùm ánh
sáng trắng.
Ví dụ 4. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong
chân không theo công thức: n = 1,1 + 105/λ2, trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất
của tia đỏ là 1,28 thì bước sóng của tia này là
A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 5. (ĐH-2007) Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm
tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm
tia khúc xạ
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc
khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc
khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 6. (ĐH-2012) Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp
(coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt
là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. r = rd = rt . B. rt r rd . C. rd r rt . D. rt rd r .
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 7. (ĐH-2012) Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân
không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên,
ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 9. (ĐH-2008) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trường truyền (có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1), vận tốc ánh
sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của
môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Ví dụ 10. (CĐ-2008) Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với
bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh
sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
B. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Chú ý:
Hiện tượng toàn phần chỉ xảy ra khi cả hai điều kiện sau đây
phải được thỏa mãn:
1) Ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn đến mặt phân cách
vì môi trường chiết suất bé.
2) Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
1
sin i = : Tia sáng đi là là trên mặt phân cách
n
1
sin i : Tia sáng bị khúc xạ ra ngoài
n
1
sin i : Tia sáng bị phản xạ toàn phần
n
Ví dụ 11. Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC góc 60o đặt trong
không khí. Một chùm tia sáng đơn sắc màu lam hẹp song song đến mặt AB theo phương
vuông góc cho tia ló đi là là trên mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính đối với
tia màu lam. Thay chùm tia màu lam bằng chùm tia sáng trắng gồm 5 màu cơ bản đỏ,
vàng, lục, lam, tím thì các tia ló ra khỏi mặt AC gồm những màu nào?
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 12. Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu lục theo phương vuông góc với
mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu
thay bằng chùm sáng gồm ba ánh sáng đơn sắc: cam, chàm và tím thì các tia ló ra khỏi
lăng kính ở mặt bên thứ hai
A. chỉ tia cam. B. gồm tia chàm và tím.
C. chỉ có tia tím. D. gồm tia cam và tím.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 13. (ĐH-2011) Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp
(coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc
màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia
đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 14. Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới
góc tới 60o. Chiều sâu nước trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên
đáy bể. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,33 và 1,34.
A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm.
Ví dụ 15. Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn
sắc màu đỏ và màu tím tới mặt chất lỏng với góc tới 54o thì xảy ra hiện tượng phản xạ
và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ
màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 1o. Chiết suất của chất lỏng đối với tia màu tím là
A. 1,4105. B. 1,3768. C. 1,3627. D. 1,3333
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 16. Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 5 cm
dưới góc tới 80o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,472
và 1,511. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tím.
A. 0,32 mm. B. 0,33 mm. C. 0,34 mm. D. 0,35 mm.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Câu 7. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến.
B. hai mặt bên của lăng kính.
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
D. tia tới và pháp tuyến.
Câu 8. Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh
sáng trắng có được là do
A. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc.
B. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.
C. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.
Câu 9. Khi quan sát các vật dưới ánh sáng mặt trời, màu sắc của vật mà ta nhìn thấy là
do
A. vật chỉ hấp thụ những màu đó và phản xạ tới mắt ta.
B. cường độ sáng của những màu đó trong ánh sáng mặt trời mạnh hơn những màu
khác.
C. trong ánh sáng mặt trời chỉ có những màu đó.
D. những thành phần đơn sắc mà vật đó không hấp thụ trong ánh sáng mặt trời bị phản
xạ trở lại sau đó trộn lẫn với nhau trong võng mạc người quan sát.
Câu 10. Chiếu xiên từ không khí vào dầu trong suốt
một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia
sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và lam.
Gọi rd , rv , rl lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ,
tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rd rl rt B. rl = rt = rd
C. rt rd rl D. rl rv rd
Câu 11. Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất
tuyệt đối của môi trường với ánh sáng đó là
A. n = v/c B. n = c.v C. n = c/v D. n = 2c/v
Câu 12. Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
A. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
D. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
Câu 13. Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì chùm tia ló ra là
A. chùm phân kì. B. chùm song song.
Câu 21. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. tần số. B. màu sắc.
C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
Câu 22. Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong
suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy
A. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
B. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
D. một vệt sáng trắng.
Câu 23. Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. = 0,55mm. B. = 0,55nm.
C. = 0,55 m. D. = 55nm.
Câu 24. Khi một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác, đại lượng không thay đổi là
A. bước sóng và màu sắc tia sáng. B. màu sắc và tốc độ lan truyền.
C. tần số và bước sóng. D. tần số và màu sắc tia sáng.
Câu 25. Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 m Tần số của ánh
sáng vàng là
A. 5,05.1014 Hz. B. 5,16.1014 Hz. C. 6,01.1014 Hz. D. 5,09.1014 Hz.
Câu 26. Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường
có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) sẽ
A. giảm n lần. B. tăng hay giảm tùy theo màu sắc ánh sáng.
C. không đổi. D. tăng lên n lần.
Câu 27. Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc?
A. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều
có cùng giá trị.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
C. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
Câu 28. Cho các ánh sáng đơn sắc: ánh sáng trắng (1); ánh sáng đỏ (2); ánh sáng vàng
(3); ánh sáng tím (4). Trật tự sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự
tăng dần là:
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 4, 3, 2. D. 1, 2, 4.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng
đơn sắc có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường
trong suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách
thành nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau.
Câu 30. Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong
suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy:
A. một vệt sáng trắng.
B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.
D. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
Câu 31. Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị
lệch nhiều nhất. Nguyên nhân là:
A. ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
B. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
D. ánh sáng tím bị hút về phía đáy của lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
Câu 32. Chọn ý đúng? Tấm kính màu đỏ sẽ:
A. hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ.
B. hấp thụ ít ánh sáng màu vàng.
C. không hấp thụ ánh sáng màu lục.
D. hấp thụ ít ánh sáng màu đỏ.
Câu 33. Một tấm bìa có màu lục, đặt tấm bìa trong buồng tối rồi chiếu vào nó một chùm
ánh sáng đỏ, tấm bìa có màu:
A. đỏ B. lục C. vàng D. đen
Câu 34. Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm kính lọc màu đỏ thì ánh sáng truyền qua tấm
kính có màu đỏ, lí do là:
A. tấm kính lọc màu đỏ luôn có khả năng phát ra ánh sáng đỏ.
B. tấm kính lọc màu đỏ có tác dụng nhuộm đỏ ánh sáng trắng.
C. trong chùm ánh sáng trắng, bức xạ màu đỏ có bước sóng lớn nhất nên có thể truyền
qua tấm kính.
D. tấm kính lọc màu đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ nhưng hấp thụ mạnh các ánh sáng
có màu khác.
Câu 35. Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào
nó chùm ánh sáng màu lục thì ta sẽ nhìn thấy vật có màu
A. lục B. đen C. đỏ D. hỗn hợp của đỏ và lục.
Câu 36. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là:
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
C. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai về tán sắc ánh sáng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên
liên tục từ đỏ đến tím.
C. Một chùm ánh sáng khi sau khi đi qua lăng kính vẫn có màu như trước khi qua lăng
kính thì đó là chùm sáng đơn sắc.
D. Nếu tổng hợp các ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta có ánh sáng
trắng.
VẬN DỤNG
Câu 38. Cho chiết suất của thủy tinh là n = 2 . Chiếu tia sáng tới bề mặt một tấm thủy
tinh với góc tới 30 khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào không khí thì góc khúc xạ là:
A. 30 B. 45 C. 60 D. 90
Câu 39. Một chậu thủy tinh nằm ngang chứa một lớp nước dày có chiết suất 4/3. Một
tia sáng SI chiếu tới mặt nước với góc tới là 45 . Tính góc lệch giữa tia khúc xạ và tia
tới?
A. 20 B. 15 C. 13 D. 10
Câu 40. Tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất n1 = 1,5 đến mặt phân cách với nước
n 2 = 4/3 . Xác định góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước?
A. 62. B. 45 C. 50 D. 80
Câu 41. Lăng kính có chiết suất n = 1,6 và góc chiết quang A = 6 . Một chùm sáng đơn
sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia
ló và tia tới?
A. 336 B. 450 C. 6 D. 9
Câu 42. Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,6 . Chiếu một tia sáng đơn sắc theo
phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên
của lăng kính. Tính giá trị nhỏ nhất của góc A?
A. 36,88 B. 25,38 C. 38,68 D. 42,34
Câu 43. Chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song tới mặt bên của một lăng kính tam
giác đều thu được tia ló ở mặt bên kia của lăng kính. Nếu góc tới và góc ló đều là 45
thì góc lệch là
A. 30 B. 45 C. 60 D. 90
Câu 44. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 . Khi ở trong không khí thì góc lệch cực
tiểu là 30 . Khi ở một chất lỏng trong suốt có chiết suất x thì góc lệch cực tiểu là 4 . Giá trị
của x là
A. 1,33 B. 1,5 C. 2 D. 1,8
Câu 45. Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt
bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15 . Cho chiết suất của lăng
kính là n = 4/3 . Tính góc chiết quang A?
A. 359 B. 24,5 C. 3018 D. 19,8
Câu 54. Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bể nước sâu 1,2m, với góc tới 45 . Biết chiết
suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nd = 2, nt = 3 . Độ dài
của vệt sáng in trên đáy bể là:
A. 17 cm B. 15,8 cm C. 60 cm D. 12,4 cm
Câu 55. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5 , được coi là nhỏ, có chiết suất
đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nd = 1,578 và nt = 1,618 . Cho một chùm sáng trắng
hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác
của góc chiết quang. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi lăng kính là:
A. 0,3 B. 0,5 C. 0, 2 D. 0,12
Câu 56. Chiếu vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 45 một chùm ánh sáng
trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là
nv = 1,52 và đối với ánh sáng đỏ là nd = 1,5 . Biết tia vàng có góc lệch cực tiểu. Góc ló của
tia đỏ gần đúng bằng:
A. 35, 49 B. 34, 49 C. 33, 24 D. 30, 49
Câu 57. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đến mặt
khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60 . Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím
và tia đỏ lần lượt là 3 và 2 . Tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy
tinh là:
A. 1,73 B. 1,10 C. 1,58 D. 0,91
MN
Ns =
❖ Tại M và N là hai vân tối: i
N = MN + 1
t i
MN
❖ Tại M là vân sáng và tại N là vân tối: Ns = Nt = + 0, 5
i
MN
N s = +1
i
❖ Tại M là vân sáng và tại N chưa biết:
N = M ' N + 1 = MN − 0, 5i + 1
t i
i
MN
N t = +1
i
❖ Tại M là vân tối và tại N chưa biết:
N = M ' N + 1 = MN − 0, 5i
s i i +1
Khi nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 và 2 :
+ Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng 1 và 2
+ Ở vị trí trung tâm hai vân sáng trùng nhau do xS1 = xS1 = 0 .
+ Tại các vị trí M, N...thì hai vân lại trùng nhau khi xS1 = xS1 k11 = k 22 : Màu
vân sáng tại M, N...giống màu vân sáng tại O.
11. Khoảng vân trùng (khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung
tâm)
i1 a
2 bức xạ: i12 = BCNN(i1,i 2 ) . Cách tìm: lấy = bằng phân số tối giản, rồi suy
i2 b
ra i12 = b.i1 = a.i2
3 bức xạ: i123 = BCNN(i1 ,i 2 ,i3 ) . Thực hiện thao tác tương tự giữa i12 và i3 → i123
12. Số vân sáng trùng nhau và số vân sáng quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ
trường giao thoa L và trên đoạn MN ( x M x N )
- Vị trí vân sáng trùng nhau:
D D k p p.n
x s1 = x s2 k1 1 = k 2 2 k11 = k 2 2 1 = 2 = =
a a k 2 1 q q.n
( p là phân số tối giản và số giá trị nguyên của n là số lần trùng nhau, bài toán này luôn
q
có nghiệm)
1D D
- Vị trí vân trùng: x = k1
= p.n 1
a a
• Cho x nằm trong vùng khảo sát ( − x M x x N hoặc x M x x N ) tìm n; ta sẽ biết
được số vân sáng trùng nhau ( N ) và vị trí trùng nhau.
Do đã trùng N vạch nên số vân sáng quan sát được là N QSD = (N1 + N 2 ) − N
• Số vân tối quan sát được là N QSD = (N1 + N 2 ) − N . Với (N1 + N2 ) là tổng số vân
Ví dụ 5: Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc 1 = 0,4m , 2 = 0,5m ,
3 = 0,6m . Tại vị trí M có hiệu khoảng cách d1 − d 2 = 1, 2m có mấy bức xạ cho vân sáng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 6: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có = 0,5m . Khoảng cách
giữa hai khe sáng là a = 2mm , D = 2m . Tại vị trí M có x M = 1,25mm là
A. Vân sáng thứ 2 B. Vân tối thứ 2 C. Vân sáng thứ 3 D. Vân tối thứ 3
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến
0,76m . Với hai khe có khoảng cách là 2mm và D = 2m . Hãy xác định bề rộng quang
phổ bậc 3?
A. 1,14mm B. 2,28mm C. 0,38mm D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 8: Thực hiện giao thoa Y-âng với hai bức xạ 1 = 0,4m và 2 = 0,5m . Biết
khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới
màn M là D = 2m . Hãy xác định vị trí vân sáng trùng nhau đầu tiên của bức xạ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 9: Thực hiện giao thoa Y-âng với ba bức xạ đơn sắc 1 = 0,4m , 2 = 0,5m ,
3 = 0,6m . Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm. Khoảng cách từ hai khe tới
màn M là D = 2m . Vị trí trùng nhau đầu tiên của ba bức xạ ứng với vân sáng thứ bao
nhiêu của bức xạ ứng với vân sáng thứ bao nhiêu của bức xạ 1, 2 và 3?
A. k1 = 10;k 2 = 12;k 3 = 15 B. k1 = 12;k 2 = 10;k 3 = 15
C. k1 = 12;k 2 = 15;k 3 = 10 D. k1 = 15;k 2 = 12;k 3 = 10
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 51
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 10: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến
0,76m . Khoảng cách giữa hai khe hẹp S1S2 là 2mm, mặt phẳng chứa hai khe S1S2 cách
màn M một đoạn là 3m. Hỏi tại vị trí x = 4mm có bao nhiêu bức xạ cùng cho vân sáng
tại đây?
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 11: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc , ta thấy khoảng cách
liên tiếp giữa 5 vân sáng là 2mm. Hỏi trên miền giao thoa trường có L = 1cm có bao
nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?
A. 20 vân sáng, 20 vân tối B. 20 vân sáng, 21 vân tối
C. 21 vân sáng, 21 vân tối D. 21 vân sáng, 20 vân tối
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 12: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , thì
thu được khoảng vân trên màn là i = 0,6mm . Hỏi trong đoạn M và N lần lượt có
x M = 2,5mm và x N = 6mm có bao nhiêu vân sáng?
A. 5 vân B. 6 vân C. 7 vân D. 8 vân
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Câu 1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai
nguồn:
Ⓐ. Đơn sắc. Ⓑ. Cùng màu sắc.
Ⓒ. Kết hợp. Ⓓ. Cùng cường độ sáng.
Câu 2. Chọn câu sai.
Ⓐ. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
Ⓑ. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.
Ⓒ. Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.
Ⓓ. Hai sóng có cùng tần số và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian gọi là sóng
kết hợp.
Câu 3. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng
Ⓐ. Ánh sáng có bản chất sóng. Ⓑ. Ánh sáng là sóng ngang.
Ⓒ. Ánh sáng là sóng điện từ. Ⓓ. Ánh sáng có thể bị tán sắc.
Câu 4. Trong các trường hợp được nêu dưới dây, trường hợp nào có liên quan đến
hiện tượng giao thoa ánh sáng?
Ⓐ. Màu sắc sặc sỡ trên bong bóng xà phòng.
Ⓑ. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiều qua lăng kính.
Ⓒ. Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.
Ⓓ. Bóng đen trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu
tới.
Câu 5. Thực hiện giao thoa bởi ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như
thế nào?
Ⓐ. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
Ⓑ. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Ⓒ. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nên tối.
Ⓓ. Không có các vân màu trên màn.
Câu 6. Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, nếu ta chuyển hệ thống giao thoa từ không
khí vào môi trường chất lỏng trong suốt có chiết suất n thì
Ⓐ. Khoảng vân i tăng n lần. Ⓑ. Khoảng vân i giảm n lần.
Ⓒ. Khoảng vân i không đổi. Ⓓ. Vị trí vân trung tâm thay đổi.
Câu 7. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc
do bước sóng ánh sáng?
Ⓐ. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton.
Ⓑ. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
Ⓒ. Thí nghiệm giao thoa với khe Young.
Ⓓ. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
Câu 8. Dùng hai ngọn đèn giống hệt nhau làm hai nguồn sáng chiếu lên một màn ảnh
trên tường thì
Ⓐ. Trên màn có thể có hệ vân giao thoa hay không tùy thuộc vào vị trí của màn.
Ⓑ. Không có hệ vân giao thoa vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn này không phải là
hai sóng kết hợp.
Ⓒ. Trên màn không có giao thoa ánh sáng vì hai ngọn đèn không phải là hai nguồn
sáng điểm.
Ⓓ. Trên màn chắc chắn có hệ vân giao thoa vì hiệu đường đi của hai sóng tới màn
không đổi.
Câu 9. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 1 thì khoảng vân là i1. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 thì
khoảng vân là
Ⓐ. i2 = 2 1 . Ⓑ. i2 = 2 i1 . Ⓒ. i2 = 2 i1 . Ⓓ. i2 = 1 i1 .
i1 1 2 − 1 2
Câu 10. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu
lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn
quan sát
Ⓐ. khoảng vân tăng lên. Ⓑ. khoảng vân giảm xuống.
Ⓒ. vị trí vân trung tâm thay đổi. Ⓓ. khoảng vân không thay đổi.
THÔNG HIỂU
Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có = 0,52m
. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng ' thì khoảng vân tăng
1,2 lần. Bước sóng ' bằng
Ⓐ. 0,624m Ⓑ. 4m Ⓒ. 6, 2m Ⓓ. 0, 4m
Câu 12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1S2 được chiếu bởi ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2m .
Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,6m . Tại M cách vân trung tâm 1,8mm thu
được vân có tính chất gì?
A. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng thứ 9 C. Vân sáng thứ 4 D. Vân tối thứ 5
Câu 13. Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng , khoảng
cách giữa hai khe tới màn D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển
toàn bộ thí nghiệm vào trong nước, có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi
phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?
A. Ra xa thêm D/3 B. Lại gần thêm D/3
C. Ra xa thêm 3D/4 D. Lại gần thêm 3D/4
Câu 14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 0,55m , khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m.
Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 1,7cm. Số vân snags và vân tối trong vùng giao thoa
là:
A. 15 vân sáng và 14 vân tối B. 17 vân sáng và 18 vân tối
C. 15 vân sáng và 16 vân tối D. 16 vân sáng và 15 vân tối
Câu 15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh snags, hai khe Y-âng cách nhau 2mm,
hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dung ánh sáng đơn
sắc có bước sóng m khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có
bước sóng ' thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ có một vân sáng của bức
xạ ' . Bức xạ ' có giá trị nào dưới đây
A. = 0,52m B. = 0,58m C. = 0, 48m D. = 0,6m
Câu 16. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng . Người ta đo được khoảng cách giữa một vân tối đến vân sáng nằm
ngay cạnh nó là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với
vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9mm và 7,1mm có số vân sáng là:
A. 7 vân B. 9 vân C. 5 vân D. 6 vân
Câu 17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn
sắc là 0,5m , khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe tới màn 3m. Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân
trung tâm lần lượt là 0,4cm và 1,8cm. Số vân sáng giữa M, N là:
A. 11 B. 15 C. 10 D. 9
Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khoảng cách giữa hai khe
là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,5m. Trên màn, người ta đo khoảng cách
từ vân sáng bậc 3 bên trái đến vân sáng bậc 3 bên phải so với vân trung tâm là 9mm.
Bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,6m B. 0,7m C. 0,8m D. 0,9m
Câu 19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại điểm trên màn cách vân
chính giữa 5,4mm có vân tối thứ 5 tính từ vân chính giữa. Ánh sáng đơn sắc dùng trong
thí nghiệm có tần số 5.1014 Hz . Cho c = 3.108 m / s . Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt
phẳng chứa hai khe là D = 2, 4m . Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 1,20mm B. 1,00mm C. 1,30mm D. 1,10mm
Câu 20. Trong một thí nghiêm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng = 0, 48m , trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng
mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng
đơn sắc có bước sóng 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng 2 = 0,64m thì M và N
bây giờ là 2 vân tối, số vân sáng trong miền đó là:
A. 8 B. 11 C. 9 D. 10
VẬN DỤNG
Câu 21. Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến 0,76m vào khe hẹp S trong
thí nghiệm Young. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe tới
màn là 3m. Số bức xạ cho vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm 1cm là:
A. 3 bức xạ B. 1 bức xạ C. 4 bức xạ D. 2 bức xạ
Câu 22. Trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng
trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38m đến 0,76m . Tại điểm M cách vân trung
tâm 4mm có mấy bức xạ cho vân sáng tại đó?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là:
a = 1, 2mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m . Chiếu
ánh sáng trắng ( 0,38m 0,76m ) vào hai khe . Tại điểm M trên màn quan sát cách
vân sáng trung tâm 4mm có những bức xạ đơn sắc nào cho vân sáng trùng nhau?
A. 0,60m ; 0, 48m và 0, 40m . B. 0,60m ; 0,38m và 0,50m.
C. 0,76m ; 0, 48m và 0,64m . D. 0,60m ; 0, 48m và 0,76m .
Câu 24. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm,
hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng có
bước sóng từ 0, 40m đến 0,75m . Trên màn thu được các dải quang phổ. Bề rộng của
dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:
A. 0,45mm B. 0,55mm
C. 0,50mm D. 0,35mm
Câu 25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
1mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Chiếu vào hai khe sáng
đó ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm thì có bao nhiêu loại ánh sáng
đơn sắc cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 5mm?
A. 5 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 26. Trong thí nghiệm Y-âng, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,38m đến 0,76m .Khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Độ rộng quang phổ bậc 2 quan sát được trên màn
là
A. 1,52mm B. 3,04mm
C. 4,56mm D. 6,08mm
Câu 27. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
a = 2mm . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m . Nguồn S
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 56
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến 0,76m . Vùng trùng nhau giữa quang
phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 có bề rộng là
A. 2,28 mm B. 1,52 mm
C. 1,14 mm D. 0,38 mm
Câu 28. Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng (0,38 0,76)m vào hai khe
trong thí nghiệm
Y-âng. Tại vị trí ứng với vân sáng bậc bốn của ánh sáng vàng có bước sóng 0,6m còn
có vân sáng của những bức xạ có bước sóng nào sau đây
A. 0, 4m ; 0, 48m B. 0, 4m ; 0,54m
C. 0, 48m ; 0,64m D. 0, 42m ; 0,64m
Câu 29. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp
bằng 1mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Chiếu sáng hai
khe bằng một ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến 0,76m , khi đó tại điểm M
trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 7,2mm có bao nhiêu tia sáng đơn sắc cho
vân tối?
A. 5 B. 3
C. 7 D. 4
Câu 30. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,38m đến 0,76m . Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 4 và bậc 3 có bề rộng
là:
A. 0,76 mm B. 0,38 mm
C. 1,14 mm D. 1,52 mm
Câu 31. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
2mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh
sáng trắng có bước sóng từ 0, 4m đến 0,76m . Tần số lớn nhất của bức xạ cho vân sáng
tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng 2,5 mm là:
15 14
A. 7,6.10 Hz B. 6,7.10 Hz
14 14
C. 7,8.10 Hz D. 7, 2.10 Hz
Câu 32. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, với ánh sáng trắng ( 0,38m 0,76m ),
hai khe cách nhau 0,8 mm . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 2m. Tại
vị trí cách vân sáng trung tâm 3mm có những vân sáng của bức xạ:
A. 1 = 0, 48m; 2 = 0,56m B. 1 = 0, 40m; 2 = 0,60m
C. 1 = 0, 45m; 2 = 0,62m D. 1 = 0, 47m; 2 = 0,64m
Câu 33. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khe S được chiếu sáng bằng chúm
sáng trắng ( 0, 40m 0,76m ). Bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn lúc đầu đo được là
0,72 mm. Khi dịch chuyển màn ra xa hai khe thêm 60 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1
trên màn đó là 0,90 mm. Khoảng cách giữa hai khe S1 ,S2 là
A. 2 mm B. 1,2 mm C. 1,5 mm D. 1 mm
Câu 34. Trong giao thoa ánh sáng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0, 4m đến 0,76m
. Tìm bước sóng của các bức xạ khác cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh
sáng màu đỏ có A, d = 0,75m ?
A. 0,60m , 0,50m và 0, 43m . B. 0,62m , 0,50m và 0, 45m .
C. 0,60m , 0,55m và 0, 45m . D. 0,65m , 0,55m và 0, 42m .
Câu 35. Trong thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38m đến
0,76m , khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm.
Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 3,5mm là:
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
S1 ,S2 = 1mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1S2 đồng thời hai bức xạ có bước
sóng 1 = 0,6m và bước sóng 2 . Trong khoảng rộng L = 2, 4cm trên màn, đếm được 33
vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch
trùng nhau nằm ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng 2 là
A. = 0,65m B. = 0, 45m C. = 0,75m D. = 0,55m
Câu 37. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 đơn sắc 1 = 0,6m và đơn sắc 2 , quan sát
phần dương của trường giao thoa ta thấy vân tối thứ 5 của hệ vân 1 trùng với vân
sáng thứ 5 của hệ vân 2 . Bước sóng 2 bằng:
A. 0,66m B. 0,54m C. 0,675m D. 0,825m
Câu 38. Giao thoa khe Y-âng nguồn phát đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1 = 0,5m và 2 = 0,75m . Hai khe sáng cách nhau 1mm và cách màn 1,5m. Khoảng
cách giữa 2 vân sáng bâc 2 ở cùng bên vân trung tâm của 2 ánh sáng đơn sắc trên là:
A. 1,0mm B. 0,75mm C. 0,50mm D. 1,50mm
Câu 39. Thực hiện giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe bằng 1,5mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2m. Hai khe được rọi
đồng thời bằng các bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1 = 0,48m và 2 = 0,64m .
Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa vân sáng trung tâm và vân sáng cùng màu với vân
sáng trung tâm?
A. 5,12mm B. 2,36mm C. 2,56mm D. 1,92mm
Câu 40. Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai
bức xạ đơn sắc, có bước sóng lần lượt là 720nm và 450nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa
hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vân
sáng khác màu vân sáng trung tâm?
A. 11 B. 12 C. 13 D. 10
Câu 41. Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy
có bước sóng 1 = 0,64m , 2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất
cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ
1 và của bức xạ 2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của 2 là:
A. 0, 4m B. 0, 45m C. 0,72m D. 0,54m
Câu 42. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai
bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720nm và bức xạ màu tím có
bước sóng t (có giá trị trong khoảng từ 380nm đến 440nm). Trên màn quan sát, giữa
hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 11 vân sáng màu
tím. Giá trị của t là:
A. 400nm B. 392,7nm C. 420nm D. 380nm
Câu 43. Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm , D = 1m
. Khe S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,4m , 2 = 0,5m . Biết
hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm lần lượt
những khoảng 5mm và 20mm. Số vân sáng quan sát được nằm từ điểm M đến điểm N
là:
A. 51 B. 44 C. 50 D. 58
Câu 44. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp
1 2 là 1mm. Nguồn sáng điểm phát ra đồng thời một bức xạ 1 = 600nm và 2 = 500nm .
FF
Khoảng cách từ mặt phẳng chưa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2,4m. Xét hai điểm
M, N trên màn về cùng một phía vân trung tâm, biết khoảng cách tới vân trung tâm là
1,5cm và 3,7cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng trùng nhau?
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai
bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6m và bước sóng 2 chưa biết. Khoảng cách giữa
hai khe là a = 0, 2mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1m . Trong
khoảng rộng L = 2, 4cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả
trùng nhau của hai hệ vân. Tính 2 , biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng
của khoảng L?
A. 0,12m B. 0,8m C. 0, 24m D. 0, 48m
Câu 46. Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai
khe 2m. Khi nguồn sáng phát bức xạ 1 thì trên đoạn MN = 1,68cm trên màn người ta
đếm được 8 vân sáng, tại các điểm M, N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 59
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
hai bức xạ: bức xạ 1 ở trên và bức xạ có bước sóng 2 = 0, 4m thì khoảng cách ngắn
nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau là
A. 9,6mm B. 4,8mm C. 3,6mm D. 2,4mm
Câu 47. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe là
a = 1,5mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là D = 3m . Người
ta dùng một nguồn phát hai ánh sáng đơn sắc: màu tím có bước sóng 1 = 0,4m và màu
vàng có bước sóng 2 = 0,6m . Bề rộng vùng giao thoa là 1cm. Số vân sáng quan sát
được là:
A. 22 B. 13 C. 17 D. 9
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ: bức
xạ đỏ có bước sóng 1 = 640nm và bức xạ lục có bước sóng 2 = 560nm . Giữa vân trung
tâm và vân sáng cùng màu kề nó có:
A. 7 vân đỏ và 6 vân lục B. 8 vân đỏ và 7 vân lục
C. 6 vân đỏ và 7 vân lục D. 7 vân đỏ và 8 vân lục
Câu 49. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6m thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên
tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức
xạ có bước sóng 1 và 2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng
trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân
đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8mm, bước sóng của bức xạ 2 là:
A. 0,38m B. 0, 4m C. 0,76m D. 0,65m
Câu 50. Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa 2 khe đến màn là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ
có 1 = 0,76m và 2 , người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ 2 trùng với vân sáng bậc
2 của bức xạ 1 . Tìm 2 ?
A. 2 = 0, 43m B. 2 = 0,51m C. 2 = 0,61m D. 2 = 0, 47m
Câu 51. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 ,S2 cách nhau 1mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát bằng 2m. Chiếu sáng hai khe
S1 ,S2 bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,72m và 2 , thì thấy vân sáng bậc 3
của bức xạ 2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ 1 , Khoảng vân i1 có giá trị:
A. 1,54mm B. 1,44mm C. 0,288mm D. 0,96mm
Câu 52. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng
dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ 1 = 450nm và 2 = 600nm . Trên màn quan sát,
gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần
lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ
là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 53. Trong thí nghiệm của Young có khoảng cách giữa hai khe S1 ,S2 là 1,5mm,
khoảng cách từ một khe đến màn quan sát E là 3m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 1 = 0,4m (màu tím) và 1 = 0,6m (màu vàng) thì thấy trên màn E xuất
hiện một số vân sáng màu lục. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân màu lục là:
A. x = 0,6mm B. x = 1, 2mm C. x = 1,8mm D. x = 2, 4mm
Câu 54. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,6m. Chiếu sáng
hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450nm và
600nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm)
ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất
cùng màu với vân chính giữa là bao nhiêu? Trong khoảng đó, trong số có bao nhiêu
vân sáng quan sát được (kể cả vân trung tâm và vân ở mép)?
A. 14,4mm; 5 vân B. 7,2mm; 6 vân C. 1,44mm; 9 vân D. 1,44mm; 7 vân
Câu 55. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước
sóng 640nm (màu đỏ) và 560nm (màu lục). Giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng
màu với vân trung tâm có bao nhiêu bị trí cực đại giao thoa của bức xạ màu đỏ, màu
lục:
A. 6 đỏ và 7 lục B. 7 đỏ và 6 lục C. 7 đỏ và 8 lục D. 8 đỏ và 7 lục
Câu 56. Thực hiện thí nghiệm giao thoa khe Young đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 1 và 2 . Biết 1 = 520nm và 620nm 2 740nm . Trong khoảng giữa hai
vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm người ta đếm được 12 vân sáng của 1
. Bước sóng 2 có giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 732nm B. 693,3nm C. 676nm D. 624nm
khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng
của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là:
A. 21 B. 23 C. 26 D. 27
Câu 59. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng . Khoảng cách giữa 2 khe
kết hợp là a = 1mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D = 50 cm . Ánh
sáng sử dụng gồm ba bức xạ có bước sóng : 1 = 0,64m ; 2 = 0,6m ; 3 = 0, 48m .Trong
khoảng giữa hai vân trùng màu với vân trung tâm liên tiếp có bao nhiêu vạch đơn sắc?
A. 41 B. 48 C. 34 D. 51
Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Yuong, ánh sáng sử dụng gồm
3 bức xạ đỏ, lục, lam có bước sóng lần lượt là: 1 = 0,64m ; 2 = 0,54m ; 3 = 0, 48m .
Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng
với vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lục?
A. 24 B. 27 C. 32 D. 18
Câu 61. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: a = 2mm ; D = 4m . Thực hiện
giao thoa đồng thời 3 đơn sắc 1 = 0, 45m ; 2 = 0,6m ; 3 = 0,75m . Khi đó, vị trí mà 3
vân sáng trùng nhau đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng bao nhiêu?
A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 1,8 cm D. 1,8 mm
Câu 62. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, hai khe cách nhau a = 0,5mm ,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn D = 2m . Nguồn S phát ra đồng thời ba
ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1 = 0,4m ; 2 = 0,5m ; 3 = 0,6m chiếu vào
hai khe S1 ,S2 .Trên màn, ta thu được một giao thoa trường có bề rộng 20 cm (vân sáng
trung tâm ở chính giữa giao thoa trường). Hỏi trên màn quan sát có tổng cộng bao
nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa (kể cả vân sáng
chính giữa)?
A. 7 B. 9 C. 11 D. 13
Câu 63. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc 1 = 0,4m ; 2 = 0,52m ; 3 = 0,6m vào hai
khe của thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng
màu với vân sáng trung tâm là:
A. 31,2 mm B. 15,6 mm C. 7,8 mm D. Đáp án khác
Câu 64. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe:
a = 1mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m . Chiếu vào
2 khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,6m và 2 . Trong khoảng rộng L = 2, 4cm
trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai
hệ vân. Tính 2 ? Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường
giao thoa
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch Quang phổ vạch
phát xạ hấp thụ
Định Là một dải màu có Là một hệ thống Là một hệ thống gồm các
nghĩa màu từ đỏ đến tím nối những vạch sáng riêng vạch hay đám vạch tối trên
liền nhau một cách rẻ, ngăn cách nhau bởi nền quang phổ liên tục.
liên tục những khoảng tối.
Nguồn Do các chất rắn, chất Do các chất khí, hay - Các chất rắn, chất lỏng, chất
phát lỏng hay chất khí có hơi ở áp suất thấp phát khí đều cho được quang phổ
áp suất lớn khi bị ra khi bị kích thích (khi hấp thụ.
nung nóng phát ra nóng sáng, hoặc khi có - Điều kiện để có quang phổ
dòng điện phóng qua). hấp thụ: Nhiệt độ của đám
khí hay hơi phải thấp hơn
nhiệt độ nguồn phát quang
phổ liên tục.
Đặc - Không phụ thuộc - Mỗi nguyên tố hóa - Quang phổ hấp thụ của
điểm thành phần cấu tạo học có một quang phổ chất khí chỉ chứa các vạch
nguồn sáng. vạch đặc trưng của hấp thụ.
- Các chất khác nhau ở nguyên tố đó. - Còn quang phổ của chất
cùng một nhiệt độ thì - Các nguyên tố khác lỏng và rắn lại chứa “đám”,
hoàn toàn giống nhau nhau thì phát ra các mỗi đám gồm nhiều vạch
về quang phổ liên tục. quang phổ vạch khác hấp thụ nối tiếp nhau một
- Chỉ phụ thuộc nhiệt nhau về: số lượng cách liên tục.
độ của nguồn sáng. vạch, màu sắc, bước
- Ở mọi nhiệt độ, vật sóng (tức là về vị trí các
đều bức xạ. vạch) và độ sáng tỉ đối
- Khi nhiệt độ tăng giữa các vạch.
dần, cường độ bức xạ
càng mạnh và miền
quang phổ lan dần từ
bức xạ có bước sóng
dài sang bức xạ có
bước sóng ngắn.
Ứng Dùng để xác định Biết được thành phần Nhận biết sự có mặt của
dụng nhiệt độ của các vật cấu tạo của nguồn nguyên tố trong các hỗn hợp
(đặc biệt là những vật sáng. hay hợp chất.
ở rất xa và có nhiệt độ Nhận biết được sự có
cao) như dây tóc bóng mặt của các nguyên tố
đèn, lò cao,... và cả trong hỗn hợp hay hợp
nhiệt độ của các ngôi chất.
sao ở rất xa.
Bản chất Cùng là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau
Định Bức xạ điện từ không Bức xạ điện từ không Tia X là sóng điện từ có
nghĩa nhìn thấy, có bước nhìn thấy, có bước sóng bước sóng 10−11 m đến
sóng lớn hơn bước nhỏ hơn bước sóng của 10−8 m.
sóng của ánh sáng đỏ. ánh sáng tím.
Nguồn - Mặt Trời là nguồn - Mặt Trời là một nguồn - Ống tia X
phát phát hồng ngoại phát ra tia tử ngoại mạnh. - Ống Cu-lit-giơ
mạnh Hồ quang điện, đèn hơi - Phản ứng hạt nhân
- Các vật có nhiệt độ thủy ngân là các nguồn
lớn hơn 0K đều phát ra tia tử ngoại khá
phát ra tia hồng ngoại mạnh.
- Bóng đèn dây tóc, - Nói chung, những vật có
bếp ga, bếp than, điốt nhiệt độ trên 2000C đều
hồng ngoại, là những có phát ra tia tử ngoại
(ngoài việc có phát ra tia
Tính chất Vì các tia đều có bản chất là sóng điện từ nên đều có thể truyền thẳng, phản
xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ,...
- Có tác dụng nhiệt - Bị nước và thủy tinh hấp - Tia X có tính đâm
mạnh. thụ rất mạnh nhưng lại xuyên mạnh.
- Có tác dụng lên hầu như trong suốt đối - Có tác dụng lên kính
phim ảnh. với thạch anh. ảnh (làm đen kính ảnh
- Có thể gây ra phản - Có tác dụng lên phim dùng để chụp X
ứng hóa học (ví dụ ảnh. quang).
như tạo ra phản ứng - Có thể gây ra các phản - Làm phát quang một
hóa học trên phim ứng hóa học. số chất.
hồng ngoại). - Kích thích phát quang - Làm ion hóa không
- Có thể biến điệu như một số chất (nhờ tác dụng khí.
sóng điện từ cao tần. phát quang người ta - Có tác dụng sinh lý,
dùng tia tử ngoại làm hủy diệt tế bào.
máy soi tiền).
- Làm ion hóa không khí.
- Có tác dụng sinh học,
hủy diệt tế bào
Chú ý
Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng mạnh,
dễ tác dụng lên kính ảnh, làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí
Ví dụ 2. Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 65o. Chiếu đồng
thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức
xạ đó lần lượt là: 1,6383 và 1,6896. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào
lăng kính với góc tới 55o. Tính góc hợp bởi tia tím và tia đỏ ló ra khỏi lăng kính.
A. 2,7o. B. 2,6o. C. 13,3o. D. 2,8o.
Ví dụ 3. Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 65o. Chiếu đồng
thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức
xạ đó lần lượt là: 1,6383 và 1,6896. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào
lăng kính với góc tới 55o. Cho biết tiêu cự của thấu kính buồng ảnh là 10 cm. Tính
khoảng cách giữa 2 vệt sáng màu đỏ và màu tím trên mặt phẳng tiêu diện của thấu
kính buồng ảnh.
A. 2,36 cm. B. 1,86 cm. C. 1,88 cm. D. 1,78 cm.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 4. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước
sóng nằm trong khoảng từ 0,38 (μm) đến 0,76 (μm). Tại điểm M trên màn cách vân sáng
trung tâm 4,5 (mm), khoét một khe rất hẹp song song với vân sáng trung tâm. Đặt sau
M, khe của ống chuẩn trực của một máy quang phổ. Hãy cho biết trong máy quang phổ
không có ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
A. 13/22 (μm). B. 0,75 (μm). C. 0,45 (μm). D. 9/14 (μm).
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 5. Giả sử làm thí nghiệm I-âng với hai khe cách nhau một khoảng a = 3 mm, màn
quan sát cách hai khe D = 0,45 m, thí nghiệm với bức xạ tử ngoại. Đặt một tấm giấy ảnh
lên trước màn quan sát thì sau khi tráng trên giấy hiện một loạt vạch đen song song,
cách đều nhau. Khoảng cách giữa vạch đen thứ nhất đến vạch đen thứ 37 cùng phía so
với vạch chính giữa là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ là
A. 833 nm. B. 288 nm. C. 257 nm. D. 756 nm.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 6. Giả sử làm thí nghiệm I-âng với hai khe cách nhau một khoảng a, màn quan sát
cách hai khe D. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn theo một đường
vuông góc với hai khe, thì thấy cứ sau 0,5 mm thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất. Nếu
tăng a gấp đôi và tăng D thêm 0,3 m, lặp lại thí nghiệm thì thấy cứ sau 0,3 mm thì kim
điện kế lại lệch nhiều nhất. Tính D.
A. 2 m. B. 1,2 m. C. 1,5 m. D. 2,5 m.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. [Minh họa BGD 2021]Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
Ⓐ. Truyền được trong chân không.
Ⓑ. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
Ⓒ. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
Ⓓ. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2. [Minh họa BGD 2021]Sử dụng thiết bị phát tia 𝑋 để kiểm tra hành lí ở sân bay
là dựa vào tính chất nào của tia 𝑋?
Ⓐ. Khả năng đâm xuyên mạnh. Ⓑ. Gây tác dụng quang điện ngoài.
Ⓒ. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào. Ⓓ. Làm ion hóa không khí.
Câu 3. [Đề TN THPT năm 2020] Phát biểu nào sau đây là sai?
Ⓐ. Tia X làm ion hóa không khí.
Ⓑ. Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Ⓒ. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Ⓓ. Tia X làm phát quang một số chất.
Câu 4. [Đề TN THPT năm 2020] Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 2,5.1014 Hz là
Ⓐ. tia tử ngoại. Ⓑ. tia Rơn-ghen.
Ⓒ. tia hồng ngoại. Ⓓ. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 5. [Đề minh họa BGD 2020] Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây
là bức xạ thuộc miền tử ngoại?
Ⓐ. 450nm. Ⓑ. 620nm. Ⓒ. 310nm. Ⓓ. 1050nm.
Câu 6. [Đề ĐH năm 2019] Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây
là sóng ngắn vô tuyến?
Ⓐ. 20000 m. Ⓑ. 6000 m. Ⓒ. 5000 m. Ⓓ. 60 m.
Câu 7. [Đề ĐH năm 2019] Tia X có bản chất là
Ⓐ.Sóng điện từ Ⓑ.Sóng cơ
Ⓒ.Dòng các hạt nhân H Ⓓ.Dòng các electron
Câu 8. [Đề ĐH năm 2019] Tia X được ứng dụng
Ⓐ.để sấy khô, sưởi ấm Ⓑ.trong đầu đọc đĩa CD.
Ⓒ.trong chiếu điện, chụp điện. Ⓓ.trong khoan cắt kim loại.
Câu 9. [Đề ĐH năm 2019] Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy
quang phổ lăng kính
Ⓐ. Hệ tán sắc Ⓑ. Phần cảm Ⓒ. Mạch tách sóng Ⓓ. Phần ứng
Câu 10. [Đề ĐH năm 2018] Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia .
sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
Ⓐ. tia tử ngoại, tia , tia X, tia hồng ngoại. Ⓑ. tia , tia X, tia tử ngoại, tia hồng
ngoại.
Ⓒ. tia X, tia , tia tử ngoại, tia hồng ngoại. Ⓓ. tia , tia tử ngoại, tia X, tia hồng
ngoại,.
Câu 11. [Đề ĐH năm 2018] Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng
đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
Ⓐ. hai quang phổ vạch không giống nhau. Ⓑ. hai quang phổ vạch giống nhau.
Ⓒ. hai quang phổ liên tục không giống nhau.Ⓓ. hai quang phổ liên tục giống nhau.
Câu 12. Chọn câu đúng.
Ⓐ. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
Ⓑ. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
Ⓒ. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Ⓓ. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Ⓑ. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích
phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
Ⓒ. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền
tối.
Ⓓ. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên
một nền tối.
Câu 20. Chọn số câu phát biểu sai trong các phát biểu nào sau đây:
I. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
II. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
II. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.
IV. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được.
Ⓐ. 1. Ⓑ. 2. Ⓒ. 3. Ⓓ. 4.
Câu 21. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
Ⓐ. Huỷ tế bào. Ⓑ. Gây ra hiện tượng quang điện.
Ⓒ. làm ion hoá không khí. Ⓓ. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính
của buồng ảnh là một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau.
Ⓑ. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính
của buồng ảnh là tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có
hướng không trùng nhau.
Ⓒ. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính
của buồng ảnh là một chùm tia phân kỳ màu trắng.
Ⓓ. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính
của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song.
Câu 23. Chọn câu đúng.
Ⓐ. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Ⓑ. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
Ⓒ. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.
Ⓓ. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ⓐ. Vật có nhiệt độ trên 20000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
Ⓑ. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.
Ⓒ. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Ⓓ. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ⓐ. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý.
Ⓑ. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
Ⓒ. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Ⓓ. Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên.
Câu 26. Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êléctron có vận tốc lớn, cho đập
vào:
Ⓐ. Một vật rắn bất kỳ. Ⓑ. Một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.
Ⓒ. Một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ. Ⓓ. Một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt
nó với các sóng điện từ khác là:
Ⓐ. tác dụng lên kính ảnh. Ⓑ. khả năng ion hoá chất khí.
Ⓒ. Tác dụng làm phát quang nhiều chất. Ⓓ. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ,
giấy.
Câu 28. Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng
Ⓐ. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
Ⓑ. dài hơn tia tử ngoại.
Ⓒ. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa.
Ⓓ. nhỏ quá không đo được.
Câu 29. Chọn câu sai.
Ⓐ. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.
Ⓑ. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Ⓒ. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.
Ⓓ. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.
Câu 30. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?
Ⓐ. Tia X. Ⓑ. ánh sáng nhìn thấy.
Ⓒ. Tia hồng ngoại. Ⓓ. Tia tử ngoại.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ⓐ. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
Ⓑ. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Ⓒ. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
Ⓓ. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
Câu 32. Tia hồng ngoại và tia Rơnghen có bước sóng dài ngắn khác nhau nên chúng
Ⓐ. có bản chất khác nhau và ứng dụng trong khoa học kỹ thuật khác nhau.
Ⓑ. bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
Ⓒ. bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
Ⓓ. chúng đều có bản chất giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
Câu 33. Tia hồng ngoại và tử ngoại đều
Ⓐ. có thể gây ra một số phản ứng hoá học. Ⓑ. có tác dụng nhiệt giống nhau.
Ⓒ. gây ra hiện tượng quang điện ở mọi chất.Ⓓ. bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh.
Câu 34. Chọn đáp án đúng về tia hồng ngoại:
Ⓐ. Bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
Ⓑ. Các vật có nhiệt độ lớn hơn 0OK đều phát ra tia hồng ngoại.
Ⓒ. Chỉ các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường mới phát ra tia hồng ngoại.
Ⓓ. Tia hồng ngoại không có các tính chất giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ.
Ⓐ. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có tần số nhỏ hơn tần số sóng của
ánh sáng tím.
Ⓑ. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
Ⓒ. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Ⓓ. Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học.
Câu 44. Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác
là
Ⓐ. tác dụng mạnh lên kính ảnh. Ⓑ. khả năng ion hóa các chất khí.
Ⓒ. làm phát quang nhiều chất. Ⓓ. khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy,.
Ⓓ. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm rieng rẽ trên
một nền tối.
Câu 45. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
Ⓐ. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng
trắng.
Ⓑ. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng
trắng.
Ⓒ. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
Ⓓ. Áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.
Câu 46. Sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy
theo thứ tự giảm dần của tần số là
Ⓐ. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen.
Ⓑ. Tia tử ngoại,tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy.
Ⓒ. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy.
Ⓓ. Tia Rơnghen,tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
Câu 47. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
Ⓑ. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38 m .
Ⓒ. Các vật muốn phát tia hồng ngoại ra môi trường xung quanh thì nó phải có nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.
Ⓓ. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 48. Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là
Ⓐ. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước. Ⓑ. làm phát quang một số chất.
Ⓒ. có tính đâm xuyên mạnh. Ⓓ. đều tăng tốc trong điện trường
mạnh.
Câu 49. Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?
Ⓐ. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
Ⓑ. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi
bị nung nóng.
Ⓒ. Quang phổ liên tục gồm một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách
liên tục.
Ⓓ. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng.
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 76
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Câu 50. Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng
dài ngắn khác nhau nên
Ⓐ. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
Ⓑ. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
Ⓒ. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
Ⓓ. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang.
Câu 51. Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz.
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào
trong thang sóng điện từ?
Ⓐ. Vùng tia Rơnghen. Ⓑ. Vùng tia tử ngoại.
Ⓒ. Vùng ánh sáng nhìn thấy. Ⓓ. Vùng tia hồng ngoại.
Câu 52. Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Ⓐ. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Ⓑ. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
Ⓒ. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Ⓓ. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Câu 53. Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen,
gamma là
Ⓐ. gamma. Ⓑ. hồng ngoại. Ⓒ. Rơn-ghen. Ⓓ. tử ngoại.
Câu 54. Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc
lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là
Ⓐ. tia hồng ngoại. Ⓑ. tia đơn sắc lục. Ⓒ. tia X. Ⓓ. tia tử ngoại.
Câu 55. Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
Ⓐ. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
Ⓑ. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
Ⓒ. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
Ⓓ. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng
ngoại.
Câu 56. Phát biểu không đúng khi nói về tia hồng ngoại?
Ⓐ. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.
Ⓑ. Tia hồng ngoại có màu hồng.
Ⓒ. Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại.
Ⓓ. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản.
Theo Einstein, mỗi phôton bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng cho một
êlectron. Năng lượng này dùng để:
Cung cấp cho êlectron một công thoát A để nó thắng được lực liên kết với mạng
tinh thể và thóat ra khỏi bề mặt kim loại.
Truyền cho nó một động năng ban đầu là Wd 0max
Truyền một phần năng lượng cho mạng tinh thể. Đối với các êlectron nằm trên
bề mặt kim loại thì động năng này có giá trị cực đại vì không mất phần năng lượng
cho mạng tinh thể.
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: = hf = A + W0d max
c 1
hay h = A + me .vo2max
2
Giải thích định luật 1: Để có hiện tượng quang điện xảy ra, tức là có êlectron bật ra
c hc
khỏi kim loại, thì: A hay h A hay 0 .
A
hc
☞ Trong đó: 0 = gọi là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot với
A
đặc trưng riêng của kim loại đó và cũng chính là bước sóng lớn nhất của ánh sáng kích
thích
hc
☞ Công thoát của e ra khỏi kim loại: A = .
0
6. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính
sóng - hạt.
Trong mỗi hiện tượng quang học, khi tính chất sóng thể hiện rõ thì tính chất hạt lại
mờ, và ngược lại.
Thể hiện tính chất sóng Thể hiện tính chất hạt
• Hiện tượng giao thoa • Hiện tượng quang điện.
• Hiện tượng nhiễu xạ • Hiện tượng gây phát quang.
• Hiện tượng tán sắc.... • Tính đâm xuyên, gây ion hóa chất khí,…
7. Công suất bức xạ của nguồn sáng:
hc
P = n f . = n f .hf = n f . .
Với nf là số phôtôn nguồn phát ra trong 1s.
8. Động lượng của phôtôn:
h
p = mph .c = = ; Với mph là khối lượng tương đối tính của phôtôn.
c
9. Công thức Anh-xtanh:
1 1
2hc −
1
= A + me .vo2 max → vo max = 0 ; với h.c = 1,9875.10-25
2 me
10. Định lí động năng:
1 1
Wd = A FE mv2t − m.vo2 = q.U MN = q(VM − VN )
2 2
Bài toán 1: Tính điện thế của quả cầu cô lập về điện
Trường hợp chiếu bức xạ có bước sóng λ ≤ λ0 vào quả cầu kim
loại cô lập, các êlectron quang điện được bứt ra khỏi quả cầu,
điện tích dương của quả cầu tăng dần nên điện thế V của quả
cầu tăng dần. Điện thế V = Vmax khi các êlectron quang điện
bứt ra khỏi quả cầu đều bị lực điện trường hút trở lại quả cầu.
- Áp dụng định lí động năng với lưu ý:
Vt = 0, VM = Vmax, VN = V∞ = 0, ta có:
mvo2 max
= e .Vmax
2
hc
−A
- Áp dụng công thức Anh-xtanh, ta có: Vmax =
e
- Đối với quả cầu kim loại bán kính R, ta có thể tính được điện tích cực đại Qmax của
quả cầu:
Qmax
Vmax = k. ;với k = 9.109 (Nm2/C2)
R
Bài toán 2: Cho hiệu điện thế UAK đặt vào tế bào quang điện, tính vận tốc của e khi đập
vào anốt
- Khi êlectron được tăng tốc (U AK 0) :
1 2 1 2 1
mv − mvo = e .U AK mv2 − ( − A) = e .U AK vận tốc v
2 2 2
1 2 1 2
- Khi êlectron bị giảm tốc (U AK 0) : mv − mvo = e .U AK vận tốc v
2 2
Lưu ý đổi đơn vị: 1 MeV = 106 eV; 1 eV = 1,6.10-19 J; 1 MeV = 1,6. 10-13 J; 1 A0 = 10-10 m.
11. Cường độ dòng quang điện bão hòa:
q
Ibh = = n e .e ; Với ne là số êlectron bứt ra khỏi K trong 1s
t
n
12. Hiệu suất lượng tử : H = e
nf
13. Điều kiện để dòng quang điện triệt tiêu :
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 80
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
d 2 P Pd 2
2
d
- Số phôtôn lọt vào con ngươi trong 1 giây là: N = .k = =
2 4 hc.4D2 16hc.D2
- Để mắt còn nhìn thấy được nguồn sáng thì:
Pd 2 d P d P
Nn 2
nD Dmax =
16hc.D 4 nhc 4 n.hc
15. Khi êlectron quang điện bay trong điện trường
U
Lực điện trường tác dụng lên êlectron: FE = e .E ; với điện trường đều thì E =
d
+ Khi các quang êlectron bật ra khỏi catốt chịu lực điện trường thì thu gia tốc
FE e .E e U
a= = = .
m m m d
Bài toán: Tính khoảng cách S tối đa mà êlectron rời xa được bản cực
Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và êlectron bay dọc theo đường sức điện
thì quãng đường tối đa mà êlectron có thể rời xa được catốt là:
1
1 m.vo2 max − A
m.vo2 max = e .E.Smax Smax =2 =
2 e .E e.E
Bài toán: Tính bán kính lớn nhất của vòng tròn trên bề mặt anốt mà
các êlectron tới đập vào
Êlectron sẽ bị lệch nhiều nhất khi vận tốc ban đầu v0 vuông góc với
bề mặt catốt (vuông góc với các đường sức điện), ta quy về bài toán
chuyển động ném ngang. Xét trục tọa độ xOy:
+ Trục Ox: x = v0max t = Rmax
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 81
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
1 2 1 e .E 2
+ Trục Oy: y = a.t = . .t = d (với d là khoảng cách giữa hai bản cực) t
2 2 me
Rmax = v0maxt
e U AK 2me
- Nếu ta thay a = . thì: R max = v0 max .t = v0 max .d.
m d e.U AK
m.vo2 max Uh
- Nếu thay tiếp v0max từ biểu thức e.U h = thì R max = 2d
2 U AK
16. Khi êlectron quang điện bay trong từ trường
+ Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron: FL = e .B.v0max .sin
+ Nếu v0 ⊥ B thì quỹ đạo êlectron là đường tròn R:
v02 m.v0
Fht = FL m = e v0B R =
R e .B
m.v0 max
Nếu êlectron có v0max thì: R = R max =
e .B
+ Nếu v 0 xiên góc với B thì quỹ đạo êlectron là đường ốc với bán kính vòng ốc:
m.v0
R=
e .Bsin
17. Khi êlectron quang điện bay theo phương ngang trong miền có cả điện trường và
từ trường,
Để êlectron không bị lệch khỏi phương ban đầu thì: FE = FL E = B. v0max
a/ Cấu tạo: Gồm một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện.
b/ Tính chất: Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài M (khi không được
chiếu sáng) xuống vài chục Ohm (khi được chiếu sáng).
4. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành
điện năng. Hoạt động của pin dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất
bán dẫn ( đồng ôxit, sêlen, silic,...). Suất điện động của pin thường có giá trị từ 0,5 V
đến 0,8 V
Pin quang điện (pin mặt trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu
vùng xa, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính
bỏ túi. …
So sánh hiện tượng quang điện ngoài và quang điện trong:
Quang điện ngoài Quang điện trong
Mẫu nghiên Kim loại Bán dẫn
cứu
Định nghĩa - Các electron bật ra khỏi bề mặt - Xuất hiện các electron dẫn và lỗ
kim loại. trống chuyển động trong lòng
khối bán dẫn.
Đặc điểm - Tất cả các KL kiềm và một số - Tất cả các bán dẫn có 0 nằm
KL kiềm thổ có 0 thuộc ánh trong vùng hồng ngoại.
sáng nhìn thấy, còn lại nằm
trong vùng tử ngoại
Ứng dụng - Tế bào quang điện ứng dụng - Quang điện trở: là linh kiện mà
trong thiết bị tự động hóa và các khi chiếu ánh sáng điện trở giảm
máy đếm xung ánh sáng đột ngột từ vài nghìn Ôm xuống
còn vài Ôm.
- Pin quang điện: là nguồn điện
chuyển hóa quang năng thành
điện năng (Quang điện trong tạo
3. Định luật Xtốc về sự phát quang (Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang)
Ánh sáng phát quang có bước sóng hq dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích kt:
εhq εkt h. f hq h. f kt λhq λkt
4. Ứng dụng của hiện tượng phát quang
Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử,
tivi, máy tính. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
Ví dụ 7: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm
và λ1 = 0,25µm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện gấp đôi nhau.
Xác định công thoát êlectron của kim loại làm catốt?
A. A = 3, 9750.10-19 J B. A = 1,9875.10-19 J
C. A = 5,9625.10-19 J D. A = 2,385.10-19 J
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 8: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện
thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là
A. 34 B. 5 C. 17 D. 15
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 9: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới
hạn quang điện là 0 = 0,6µm . Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 µm. Anốt
cũng là tấm kim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10V.
Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập tới?
A. R = 4,06 mm B. R = 4,06 cm C. R = 8,1 mm D. 6,2 cm
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Câu 1. [Đề minh họa BGD 2021] Chất nào sau đây là chất quang dẫn?
Ⓐ. Cu. Ⓑ. Pb. Ⓒ. PbS. Ⓓ. Al.
Câu 2. [Đề TN THPT năm 2020] Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ của ánh sáng trong
chân không. Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào mặt một tấm kim loại có công thoát A
thì hiện tượng quang điện xảy ra khi
Ⓐ. λ ≥ 4hc/ A. Ⓑ. λ hc/ A. Ⓒ. λ = 3hc/ A . Ⓓ. λ = 2hc/ A .
Câu 3. [Đề minh họa BGD năm 2020] Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được
tạo thành bởi các hạt nào sau đây?
Ⓐ. Prôtôn. Ⓑ. Nơtron. Ⓒ. Phôtôn. Ⓓ. Êlectron.
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 87
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Câu 4. [Đề minh họa BGD năm 2020] Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào
CdTe (giới hạn quang điện là 0,82 µm) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?
Ⓐ. 0,9 µm. Ⓑ. 0,76 µm. Ⓒ. 1,1 µm. Ⓓ. 1,9 µm.
Câu 5. [Đề ĐH 2017] Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân không,
chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang
điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
Ⓐ. 0,40 μm. Ⓑ. 0,20 μm. Ⓒ. 0,25 μm. Ⓓ. 0,10 μm.
Câu 6. Nếu trong một môi trường, ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng
ánh sáng hf bằng , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đó bằng
Ⓐ. c . Ⓑ. c . Ⓒ. hf
. Ⓓ. .f
.
f .f c c
Câu 7. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
Ⓐ. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách
liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
Ⓑ. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc
khoảng cách tới nguồn sáng.
Ⓒ. Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng
tím.
Ⓓ. Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.
Câu 8. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
Ⓐ. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng
quang điện.
Ⓑ. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng
quang điện.
Ⓒ. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Ⓓ. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 9. Trong thí nghiệm Hertz: chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một
tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang
bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ
Ⓐ. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.
Ⓑ. tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.
Ⓒ. tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.
Ⓓ. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện.
Câu 10. Electron bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng chiếu vào là vì
Ⓐ. ánh sáng đó có bước sóng l xác định.
Ⓑ. vận tốc của electron khi đến bề mặt kim lọai lớn hơn vận tốc giới hạn của kim loại
đó.
Ⓒ. năng lượng phôtôn lớn hơn công thoát của electron khỏi kim loại đó.
Ⓓ. năng lượng phôtôn ánh sáng đó lớn hơn năng lượng của electron.
Câu 11. Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn
toàn một phôtôn sẽ đưa đến
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 88
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Ⓐ. sự giải phóng một electron tự do. Ⓑ. sự giải phóng một electron liên kết.
Ⓒ. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống. Ⓓ. sự phát ra
một phôtôn khác.
Câu 12. [BGD minh hoạ 2018] Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm
đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là
hiện tượng
Ⓐ. phản xạ ánh sáng. Ⓑ. tán sắc ánh sáng.
Ⓒ. hóa - phát quang. Ⓓ. quang - phát quang.
Câu 13. Chọn phát biểu sai.
Ⓐ. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn
thấy.
Ⓑ. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Ⓒ. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Ⓓ. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng
quang dẫn.
Câu 14. Hãy chọn câu đúng. Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy
có êlectron bị bật ra. Tấm vật liệu đó chắc chắn phải là
Ⓐ. kim loại. Ⓑ. kim loại kiềm. Ⓒ. chất cách điện. Ⓓ. chất hữu cơ.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu
vào kim loại ánh sáng thích hợp.
Ⓑ. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị
nung nóng.
Ⓒ. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm
kim loại vào trong một điện trường mạnh.
Ⓓ. Hiện tượng quang điện là hiện êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm
kim loại vào trong một dung dịch.
Câu 16. Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Ⓐ. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
Ⓑ. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.
Ⓒ. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Ⓓ. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 17. Chọn câu đúng. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng:
Ⓐ. của mọi phôtôn đều bằng nhau.
Ⓑ. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
Ⓒ. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
Ⓓ. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
Câu 18. Dùng thuyết lượng tử ánh sang không giải thích được
Ⓐ. hiện tượng quang – phát quang. Ⓑ. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Ⓒ. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. Ⓓ. hiện tượng
quang điện ngoài.
Ⓓ. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
Câu 19. Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào kẽm tích điện âm thì
Ⓐ. Điện tích âm của lá kẽm mất đi. Ⓑ. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.
Ⓒ. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi. Ⓓ. Tấm kẽm tích điện dương.
Câu 20. Chọn câu đúng trong các câu sau.
Ⓐ. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
Ⓑ. Hiện quang điện chứng minh ánh sáng chỉ có tính chất sóng.
Ⓒ. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng
lớn.
Câu 21. Chọn câu đúng: Giới hạn quang điện tùy thuộc
Ⓐ. Bản chất của kim loại.
Ⓑ. Hiệu điện thế giữa anod và catod của tế bào quang điện.
Ⓒ. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catod.
Ⓓ. Điện trường giữa anod và catod.
Câu 22. Điều khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về bản chất của ánh sáng ?
Ⓐ. Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.
Ⓑ. Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt của nó càng thể hiện rõ nét.
Ⓒ. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng
hơn.
Ⓓ. Khi bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất sóng càng thể hiện rõ nét.
Câu 23. Hiện tượng quang dẫn là
Ⓐ. hiện tượng một chất phát quang khi bị chiếu bằng chùm electron.
Ⓑ. hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào.
Ⓒ. hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào.
Ⓓ. sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang.
Câu 24. Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
Ⓐ. điện tích âm của lá kẽm mất đi. Ⓑ. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
Ⓒ. điện tích của tấm kẽm không thay đổi. Ⓓ. tấm kẽm tích điện dương.
Câu 25. Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?
Ⓐ. Tế bào quang điện. Ⓑ. Quang điện trở.
Ⓒ. Đèn LED. Ⓓ. Nhiệt điện trở.
Câu 26. Chọn câu trả lời không đúng. Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng
tử của ánh sáng là
Ⓐ. hiện tượng quang điện. Ⓑ. sự phát quang của các chất.
Ⓒ. hiện tượng tán sắc ánh sáng. Ⓓ. tính đâm xuyên.
Câu 27. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng
Ⓐ. không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
Ⓑ. thay đổi, phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 90
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Ⓒ. thay đổi tuỳ theo ánh sáng truyền trong môi trường nào.
Ⓓ. không thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không.
Câu 28. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
Ⓐ. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối kim loại.
Ⓑ. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối điện môi.
Ⓒ. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
Ⓓ. sự giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành electron dẫn nhờ tác dụng
của một bức xạ điện từ.
Câu 29. Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
Ⓐ. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
Ⓑ. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
Ⓒ. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
Ⓓ. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Câu 30. Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang?
Ⓐ. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quang cáo lúc ban ngày.
Ⓑ. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh
sáng đèn ô tô chiếu vào.
Ⓒ. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường.
Ⓓ. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ.
Câu 31. Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
Ⓐ. Khí. Ⓑ. Lỏng. Ⓒ. Rắn. Ⓓ. Bán dẫn.
Câu 32. Sự phát quang của vật nào dưới đây là sự quang - phát quang?
Ⓐ. Tia lửa điện. Ⓑ. Hồ quang. Ⓒ. Bóng đèn ống. Ⓓ. Bóng đèn pin.
Câu 33. Trường hợp nào sau đây không đúng với sự phát quang?
Ⓐ. Sự phát sáng của bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua.
Ⓑ. Sự phát sáng của phôtpho bị ôxi hoá trong không khí.
Ⓒ. Sự phát quang một số chất hơi khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại.
Ⓓ. Sự phát sáng của đom đóm.
Câu 34. Một trong những đặc điểm của sự lân quang là
Ⓐ. ánh sáng lân quang chỉ là ánh sáng màu xanh.
Ⓑ. nó chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí.
Ⓒ. có thời gian phát quang ngắn hơn nhiều so với sự huỳnh quang.
Ⓓ. thời gian phát quang kéo dài từ 10-8s trở lên.
Câu 35. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về sự huỳnh quang?
Ⓐ. Sự huỳnh quang là sự phát quang ngắn, dưới 10-8s.
Ⓑ. Trong sự huỳnh quang, ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi
tắt ánh sáng kích thích.
Ⓒ. Sự phát quang thường chỉ xảy ra với chất rắn.
Ⓓ. Để có sự huỳnh quang thì không nhất thiết phải có ánh sáng kích thích.
Câu 36. Trong sự phát quang, gọi λ1 và λ2 là bước sóng của ánh sáng kích thích và của
ánh sáng phát quang. Kết luận nào sau đây là đúng?
Ⓐ. λ1 > λ2. Ⓑ. λ1 < λ2. Ⓒ. λ1 = λ2. Ⓓ. λ1 λ2.
Câu 37. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang?
Ⓐ. Bóng đèn xe máy. Ⓑ. Hòn than hồng. Ⓒ. Đèn LED Ⓓ. Ngôi sao
băng.
Câu 38. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được
kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất
đó sẽ phát quang?
Ⓐ. Lục. Ⓑ. Vàng. Ⓒ. Da cam. Ⓓ. Đỏ.
Câu 39. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt
là Đ, L và T thì
Ⓐ. T > L > eĐ. Ⓑ. T > Đ > eL. Ⓒ. Đ > L > eT. Ⓓ. L > T > eĐ.
Câu 40. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra
không thể là
Ⓐ. ánh sáng tím. Ⓑ. ánh sáng vàng. Ⓒ. ánh sáng đỏ. Ⓓ. ánh sáng lục.
Câu 41. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
Ⓐ. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Ⓑ. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của
ánh sáng.
Ⓒ. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Ⓓ. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát
xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 42. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên
tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích
thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
Ⓐ. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
Ⓑ. phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Ⓒ. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Ⓓ. phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
Câu 43. Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
Ⓐ. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng
lượng ánh sáng từ bên ngoài.
Ⓑ. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Ⓒ. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất
dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
Ⓓ. Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải
phóng eelectron liên kết trong chất bán dẫn.
Câu 44. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
Ⓐ. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng
lớn.
Ⓑ. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
Ⓒ. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng
như nhau.
Ⓓ. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng
đỏ.
Câu 45. Phát biểu nào là sai?
Ⓐ. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Ⓑ. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng
quang dẫn.
Ⓒ. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Ⓓ. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn
thấy.
Câu 46. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin
thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Ⓐ. phản xạ ánh sáng. Ⓑ. quang - phát quang.
Ⓒ. hóa - phát quang. Ⓓ. tán sắc ánh sáng.
THÔNG HIỂU
Câu 47. Năng lượng tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi một kim loại là 3,55eV. Cho h =
6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s; e = - 1,6.10-19 C. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. 0,5 µm B. 0,3 µm
C. 0,35 µm D. 0,55 µm
Câu 48. Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng
ánh sáng (phôtôn) là hf và bằng λ, thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao
nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng trong chân không và f là tần số).
A. n = c/(λ. f) B. n = (C. λ.)/f
C. n = (C.f)/λ D. n = λ/(C.f)
Câu 49. Chiếu lần lượt hai bức xạ thích hợp có bước λ1 và λ2 (λ1 > λ2) vào tấm kim loại
cô lập về điện. Khi đó điện thế cực đại trên tấm kim loại là V1 và V2. Mối quan hệ giữa
V1 và V2 là:
A. Không so sánh được B. V2 < V1
C. V1 > V2 D. V1 = V2
Câu 50. Hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ1 và λ2. Giới hạn quang điện của
một tấm kim loại khác có công thoát êlectron bằng trung bình cộng công thoát êlectron
của hai kim loại trên là
A. 2.λ1.λ2/ λ1 + λ2 B. λ1.λ2/ 2 λ1 + λ2
C. λ1 + λ2 /2 D. 1. 2
Câu 51. Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là
450 nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
600nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát
ra so với số phôtôn mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số giữa P1 và P2 là:
A. 4 B. 9/4 C. 4/3 λ D. 3
Câu 52. Công thoát của êlectron khỏi kim loại natri là 2,48 eV. Chiếu chùm bức xạ có
bước sóng 0,36 µm vào natri thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 5,52.105 m/s B. 5,83.105 m/s. C. 5,52.107 m/s. D. 5,84.104 m/s.
Câu 53. Chiếu một chùm sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,18 µm và
λ2 = 0,36 µm lên một tấm kim loại có công thoát êlectron là A = 7,2.10-19 J. Động năng
ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
A. 10,6. 10-19 J B. 4,5 eV. C. 1,92. 10-19 J D. 3,84. 10-19 J
Câu 54. Chiếu lên tấm kim loại có công thoát A = 2,4 (eV) một chùm bức xạ mà phôtôn
có năng lượng 5,12. 10-19 (J). Để mọi êlectron quang điện thoát ra khỏi tấm kim loại đều
bị hút trở lại thì phải đặt lên tấm kim và đất một hiệu điện thế:
A. UAK < 0,9 V B. U < 0,8 V C. U > 0,8 V D. UAK > 0,9 V
Câu 54. Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng 0,3 µm; 0,39 µm; 0,48 µm và 0,28 µm
vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện
là 0,45 µm thì xảy ra hiện tượng quang điện ngoài. Điện thế cực đại của quả cầu là:
A. 0,427 V B. l,380 V
C. 1,676 V D. Đáp án khác
Câu 55. Chiếu ánh sáng lên bề mặt một bản kim loại cô lập không tích điện với các bước
sóng λ1 = λo/3 hoặc λ2 = λ0/9, trong đó λ0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt.
Tỉ số các điện áp hãm tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 là:
A. Uh1/Uh2 = 4 B. Uh1/Uh2 = ¼ C. Uh1/Uh2 = ½ D. Uh1/Uh2 = 2
Câu 56. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3 µm. Chiếu chùm ánh sáng
do nguồn này phát ra vào mặt một tấm kẽm có giới hạn quang điện là 0,35 µm. Cho
rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần
còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Hãy tính động năng này?
A. 9,5. 10-19 J B. 9,5. 10-18 J C. 9,05. 10-19 J D. 0,95. 10-19 J
Câu 57. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,26 µm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm
kẽm để êlectron bật ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có một
electron thoát ra. Số êlectron thoát ra từ tấm kẽm trong 1 s là:
A. 1,76.1011 B. 3,925.1011 C. 3,925.1013 D. 1,76.1013
Câu 58. Một tấm kẽm được chiếu bằng tử ngoại có bước sóng λ = 0,3 µm. Biết rằng công
thoát của êlectron khỏi kẽm là 3,55 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron là bao
nhiêu: (cho me = 9,1.10−31 kg; h = 6,625.10−34 Js; c = 3.108 m / s )
A. 4,56.107 m/s B. 4,56.105 m/s C. 4,56.106 m/s D. 4,56.104 m/s
Câu 59. Một đèn laze có công suất phát sáng 1W, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,7µm. Cho h = 6,625. 10−34 Js, c = 3.108 m / s . Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
A. 3,52.1019 B. 3,52.1020 C. 3,52.1018 D. 3,52.1016
Câu 60. Công thoát của êlectron khỏi kim loại đồng 4,47eV. Biết hằng số Plăng là h =
6,625.10-34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m / s và 1 eV = 1,60.10-19J.
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ < λ0 vào một tấm đồng đặt cô lập thì tấm đồng
đạt được hiệu điện thế cực đại là 5V. Bước sóng của bức xạ này là:
A. λ = 0,131 μm B. λ = 0,231 μm C. λ = 0,331 μm D. λ = 0,431 μm
Câu 61. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,35mm và λ2 = 0,54mm vào tấm
kim loại thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các điện tử bật ra ứng với hai bức xạ trên
gấp hai lần nhau. Cho 1 eV = 1,6. 10−19 J; h = 6,625. 10−34 Js; c = 3. 108 m / s . Giới hạn quang
điện λ0 của kim loại trên là
A. λ0 = 0,4593 µm B. λ0 = 0,5593 µm C. λ0 = 0,6593 µm D. λ0 = 0,7593 µm
Câu 62. Cho công thoát electron của một kim loại là A thì bước sóng giới hạn quang
điện là λ0. Nếu thay kim loại nói trên bằng kim loại khác có công thoát êlectron là
A' = 3A thì kim loại này có giới hạn quang điện λ0 là bao nhiêu?
A. λ0/3 B. 3λ0 C. λ0/9 D. 9λ0
Câu 63. Công thoát êlectron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu
vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λ0/2 thì động năng ban đầu của
cực đại của êlectron quang điện là:
A. A B. 2A C. A/2 D. 3A/4
Câu 64. Khi chiếu hai ánh sáng có tần số 2.1015Hz và 3.1015 Hz vào một kim loại, người
ta thấy tỉ số giữa vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bằng 2. Tần số giới
hạn của kim loại đó là:
A. 1,67.1015 Hz B. 1,95.1015 Hz C. 1,45.1015 Hz D. 0,67.1015 Hz
Câu 65. Một quả cầu đông đặt cô lập có điện thế ban đầu là Vo = + 2V. Biết giới hạn
quang điện của đồng là 0,30 µm. Nếu ta chiếu vào quả cầu một chùm bức xạ đơn sắc
có bước sóng 0,25 µm thì điện thế của quả cầu sau đó là
A. 2V B. 2,83 V C. 0,83 A D. 1,17 V
Câu 66. Công thoát êlectron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là λ0 . Khi chiếu
vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λ0 /3 thì động năng ban đầu cực
đại của êlectron quang điện bằng:
A. A B. 3A/4 C. A/2 D. 2A
VẬN DỤNG
Câu 73. Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Lần lượt chiếu vào kim loại bức xạ
có bước sóng λ1 và λ2 thì vận tốc ban đầu cực đại của e bắn ra khác nhau 2,5 lần. Giới
hạn quang điện λ0 của kim loại này là:
5, 25.1. 2 6, 25.1. 2 25.1. 2 1. 2
A. 0 = B. 0 = C. 0 = D. 0 =
6, 25. 2 − 1 2,5.1 − 2 625.1 − 2 12,5.1 − 5 2
Câu 74. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = λ/2 vào một tấm
kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là
9. Giới hạn quang điện của kim loại là λo. Tỉ số bằng:
Câu 83. Khi chiếu lần lượt lên một tấm kim loại cô lập hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2
= λ1/2 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron là 350 km/s và 1050 km/s. Nếu
chiếu bức xạ có bước sóng λ3 = 2 λ1/3 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron
là:
A. 783km/h B. 783km/s C. 850km/h D. 850km/s
Câu 84. Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5 µm khi chiếu vuông
góc tới bề mặt của một tấm kim loại là I, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được
ánh sáng tới là 32 mm2. Cứ 50 phôtôn tới bề mặt kim loại thì giải phóng 4 êlectron quang
điện và số electron bật ra trong 1 s là 3,2. 1013. Giá trị của I là:
A. 9,9375 W/m2 B. 4,96875W/m2 C. 9,9735W/m2 D. 4,96785W/m2
Câu 85. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,5µm. Lần lượt chiếu vào tấm kim
loại hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 0,2µm và 0,3µm. Tỉ số động năng ban đầu cực
đại của các quang êlectron trong hai trường hợp là
A. 4/9 B. 6,25 C. 2, 25 D. 22,5
Câu 86. Chiếu lần lượt bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào hai tấm kim loại có giới hạn
quang điện lần lượt là λo và 2λo . Các êlectron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần
lượt là v1 và v2 với v2 = 2v1. Tỉ số bước sóng λ/λo là:
A. 5/6 B. 6/7 C. 7/6 D. 6/5
Câu 87. Nguồn ánh sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =
400nm. Nguồn sáng Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 =
600nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát
ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P1/P2 bằng:
A. 8/15 B. 6/5 C. 5/6 D. 15/8
Câu 90. Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,546 µm vào tấm kim loại có giới hạn quang
điện là λ. Cho chùm hẹp các quang điện tử có Vomax bay vào từ trường đều có B = 10-4
T theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Bán kính quỹ đạo của điện
tử là R = 23,32mm. Giới hạn quang điện của tấm kim loại là:
A. λo = 0,76 µm B. λo = 0,60 µm C. λo = 0,67 µm D. λo = 0,69 µm
Câu 91. Khi chiếu một ánh sáng đơn sác vào một tấm kim loại thì tốc độ ban đầu cực
đại của êlectron bắn ra là 1,97. 106 m/s. Một hạt êlectron có tốc độ trên bay theo phương
vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-4 T. Bán kính
quỹ đạo của êlectron là:
A. 3,6 cm B. 5,6 cm C. 7,5 cm D. 4,2 cm
Câu 92. Một tụ điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song,
đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V,
sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng
quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V.
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có êlectron đập vào
A. 2 cm B. 16 cm C. 1 cm D. 8 cm
Câu 93. Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,2 µm vào một tấm kim loại có công
−19
thoát êlectron là A = 6,62.10 J . Êlectron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường
đều có cảm ứng từ B = 5.10−5 T . Hướng chuyển động của êlectron quang điện vuông góc
với B. Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng
nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Bán kính quỹ đạo của quang
êlectron trong từ trường là:
A. 0,97 cm B. 6,5 cm C. 7,5 cm D. 9,7 cm
Câu 94. Cho một tụ điện phẳng có hai bản cực rộng cách nhau d = 1 cm. Giới hạn quang
điện của bản âm K là λ0 . Cho UAK = 4,55 V. Chiếu vào bản K một tia sáng đơn sắc có λ
= λ0/2 các quang êlectron rơi lên bề mặt bản dương A trong một mặt tròn bán kính R =
1 cm. Bước sóng λ0 có giá giá trị là
A. 1,092 µm B. 2,345 C. 3,022 µm D. 3,05 µm
Câu 95. Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,48 µm lên một tấm kim loại có công thoát
A = 2,4.10-19 J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng
chúng bay theo chiều véctơ cường độ điện trường có E = 1000 V/m. Quãng đường tối
đa mà êlectron chuyển động được theo chiều véctơ cường độ điện trường xấp xỉ là
A. 0,83 cm B. 0,37 cm C. 1,3 cm D. 0,11 cm
Câu 96. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 138 nm vào một tấm kim loại có
công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2.10-19J. Các êlectron quang điện bay
ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng
vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc của êlectron quang điện vuông góc với cả điện
trường và từ trường. Người ta thấy êlectron chuyển động thẳng đều. Biết cảm ứng từ
B = 10-3 T. Cường độ điện trường bằng:
A. 104 V/m B. 1258 V/m C. 1285 V/m D. 12580 V/m
Câu 97. Chiếu một bức xạ có pin vào một kim loại có công thoát êlectron là 3,74 eV; các
quang êlectron bật ra được tách một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều theo
phương vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo cực đại của êlectron
trong từ trường là 2 cm, trong từ trường êlectron đi nửa vòng hết 0,15 µs. Cho
h = 6,625. 10−34 Js; m = 9,1. 10−31 kg; c = 3.108 m / s;e = − 1,6. 10−19 C . Giá trị λ là:
A. 58,6 nm B. 29,3 nm
C. 586 nm D. 293 nm
13,6
Năng lượng của trạng thái dừng của Hidro: En (eV ) .
n2
Bình thường nguyên tử ở trong trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất (gần hạt
nhân nhất) trạng thái cơ bản ứng với n=1. Ở trạng thái này thì nguyên tử không bức xạ
mà chỉ hấp thụ.
Khi hấp thụ năng lượng → quỹ đạo dừng có năng lượng cao hơn: trạng thái kích
thích (n>1).
Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của
electron càng lớn và trạng thái đó càng kém bền vững. Giải thích sự bền vững của
nguyên tử. Ở trạng thái kích thích thì nguyên tử bức xạ.
b/ Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
Khi nguyên phát ra một phôton thì nó chuyển từ trạng thái dừng có mức năng
lượng cao ( En ) về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp ( Em )thì nó phát ra một
phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em :
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng mà hấp
thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái
dừng có năng lượng cao En .
Sự chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của
electron từ quỹ đạo dừng có bán kính rm sang quỹ đạo dừng có bán kính rn và ngược
lại.
Năng lượng phôton bị nguyên tử phát ra ( hay hấp thụ ) có giá trị:
hc
= hf nm = = En − Em
nm
3. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của Hidro
Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó
phát ra một phôtôn có năng lượng: hf = Ecao - Ethấp.
Mỗi phôtôn có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng = c ứng với 1 vạch
f
quang phổ phát xạ (có màu hay vị trí nhất định). Điều đó lí giải quang phổ phát xạ của
hiđrô là quang phổ vạch.
Ngược lại, khi nguyên tử hidrô đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng
ánh sáng trắng thì nó hấp thụ 1 phôtôn để chuyển lên mức năng lượng cao làm trên
nền quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối. (Quang phổ hấp thụ của nguyên tử hidrô
cũng là quang phổ vạch).
※ Kết luận: Quang phổ của Hidro là quang phổ vạch (hấp thụ hoặc phát xạ). Trong
quang phổ của Hidro có 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy: đỏ, lam, chàm,
tím.
☞ Nếu một chất có thể hấp thụ được
ánh sáng có bước sóng nào (hay có tần
số nào) thì nó cũng có thể phát ra bước
sóng ấy (hay tần số ấy).
4. Khi electron chuyển mức năng
lượng, tìm số vạch phát ra:
- Vẽ sơ đồ mức năng lượng, vẽ các
vạch có thể phát xạ rồi đếm.
n(n − 1)
- Hoặc dùng công thức: N = ; với n là số vạch mức năng lượng.
2
n! n ( n − 1)
- Chứng minh: N = C2n = =
2
; trong đó Cn là tổ hợp chập 2 của n.
( n − 2)!2! 2
5*. Tính vận tốc và tần số quay của êlectron khi chuyển động trên quỹ đạo dừng
n:
2
e v2
Lực Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân giữ vai trò lực hướng tâm: k 2 = me , nên:
rn rn
k 2,2.106 k = 9.109 (Nm2 / C2 )
Vận tốc của electron: v = e . = m/s với −31
me .rn n me = 9,1.10 kg
v v
Tần số quay của electron: = 2.f = f=
rn 2rn
6*. Cường độ dòng điện phân tử do êlectron chuyển động trên quỹ đạo gây ra:
q e e
I= = = . (vì êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn nên t = T )
t T 2
☞ Có cùng năng lượng, tức là cùng tần số tính đơn sắc cao
☞ Bay cùng phương tính định hướng cao
☞ Ứng với các sóng điện từ cùng pha tính kết hợp cao
Ngoài ra, số phôtôn tăng theo cấp số nhân và bay theo cùng một hướng rất lớn
cường độ sáng rất lớn.
3. Cấu tạo laze
Có 3 loại laze: Laze khí, laze rắn, laze bán dẫn.
Laze rubi: Gồm một thanh rubi hình trụ, hai mặt mài nhẵn vuông góc với trục của
thanh, một mặt mạ bạc mặt kia mạ lớp mỏng (bán mạ) cho 50% cường độ sáng truyền
qua. Ánh sáng đỏ của rubi phát ra là màu của laze.
4. Ứng dụng laze
Trong y học: Làm dao mổ, chữa 1 số bệnh ngoài da
Trong thông tin liên lạc: Liên lạc vô tuyến (vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh,…)
truyền tin bằng cáp quang
Trong công nghiệp: Khoan, cắt kim loại, compôzit
Trong trắc địa: Đo khoảng cách, ngắm đường.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Xác định bán kính quỹ đạo dừng M của nguyên tử, biết bán kính quỹ đạo K
−11
là R K = 5,3.10 m ?
0 0
A. 4,77 A B. 4,77 pm C. 4,77 nm D. 5,3 A
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Electron đang ở quỹ đạo n chưa rõ thì chuyển về quỹ đạo L và thấy rằng bán
kính quỹ đạo đã giảm đi 4 lần. Hỏi ban đầu êlectron đang ở quỹ đạo nào?
A. O B. M C. N D. P
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức:
13,6
En = − 2 ; n = 1, 2,3,... Xác định năng lượng ở quỹ đạo dừng L?
n
D. −3, 4 ( eV )
−20
A. −5, 44.10 J B. −5, 44eV C. −5, 44MeV
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức:
13,6
E n = − 2 ; n = 1, 2,3,... Hỏi khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát
n
ra một phôtôn có bước sóng là bao nhiêu?
A. 0, 2228 m B. 0, 2818 m C. 0,1281 m D. 0,1218 m
Câu 5. Các quỹ đạo dừng nguyên tử Hidrô có tên K, P,O, L, N, M. Sắp xếp các quỹ đạo
theo thứ tự bán kính giảm dần
Ⓐ. P,O, M, N, L, K. Ⓑ. K, L, M, N,O, P.
Ⓒ. K, L, N, M,O, P. Ⓓ. P,O, N, M, L, K.
Câu 6. [Đề minh họa BGD năm 2021] Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, r0
là bán kính Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có bán kính quỹ đạo
là
Ⓐ. 4r0 . Ⓑ. 9r0 . Ⓒ. 16r0 . Ⓓ. 25r0 .
Câu 7. [Đề TN THPT năm 2020] Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính
các quỹ đạo dừng: K; L; M; N; O; … của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số
nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng K có bán kính r0 ( bán kính Bo). Quỹ đạo dừng N có
bán kính
Ⓐ. 4r0. Ⓑ. 16r0. Ⓒ. 25r0. Ⓓ. 9r0.
Câu 8. Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của
êlectron không thể là
Ⓐ. 9r0. Ⓑ. 10r0. Ⓒ. 16r0. Ⓓ. 4r0.
Câu 9. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng M của eletron là 4,77A0, quỹ đạo
dừng của electron có bán kính 19,08A0 có tên gọi là
Ⓐ. L. Ⓑ. O. Ⓒ. N. Ⓓ. P.
Câu 10. Một nguyên tử muốn phát một phôtôn thì
Ⓐ. êlectrôn chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng
lượng thấp hơn.
Ⓑ. có một động năng lớn.
Ⓒ. đang trạng thái cơ bản.
Ⓓ. nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Khi êlectrôn chuyển từ mức kích thích này sang mức khích thích khác thì hấp
thụ phôtôn.
Ⓑ. Ở mức kích thích càng cao thì êlectrôn có năng lượng càng lớn.
Ⓒ. Ở mức cơ bản (mức K), êlectrôn có năng lượng lớn nhất.
Ⓓ. Khi êlectrôn chuyển từ mức kích thích này sang mức khích thích khác thì phát
xạ phôtôn.
Câu 12. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái
dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì
Ⓐ. nguyên tử hấp thụ một photon có năng lượng ε = En ‒ Em.
Ⓑ. nguyên tử phát ra một photon có năng lượng ε = En ‒ Em.
Ⓒ. nguyên tử phát ra một photon có năng lượng ε = Em ‒ En.
Câu 21. Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ hai là 2,12.10−10 m. Bán kính bằng 19,08.10−10 m ứng
với bán kính quĩ đạo Bo thứ
Ⓐ. 4. Ⓑ. 5. Ⓒ. 6. Ⓓ. 7.
Câu 22. Biết bán kính Bo là ro = 5,3.10−11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử
hidrô là
Ⓐ. 84,8.10−11 m. Ⓑ. 21, 2.10−11 m. Ⓒ. 47, 7.10−11 m. Ⓓ. 132,5.10−11 m.
Câu 23. Nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng L. Gọi r0 là bán kính Bohr. Khi nhận
thêm năng lượng e của nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng P thì bán kính qũy đạo
sẽ
Ⓐ. giảm 32r0. Ⓑ. tăng 32r0. Ⓒ. tăng 4r0. Ⓓ. giảm 4r0.
VẬN DỤNG
Câu 24. Nếu nguyên tử hấp thụ một phôtôn có năng lượng = Ecao − Ethap thì sẽ phát ra
một phôtôn có năng lượng thỏa điều kiện
Ⓐ. = . Ⓑ. = 0,5. Ⓒ. = 2. Ⓓ. = 2.
Câu 25. Đối với nguyên tử Hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026µm . Lấy h = 6, 625.10−34 J.s , e = 1, 6.10−19 C và
c = 3.108 m / s . Năng lượng của phôtôn này bằng
Ⓐ. 1, 21eV. Ⓑ. 11, 2eV. Ⓒ. 12,1eV. Ⓓ. 121eV.
Câu 26. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để
chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp
thụ một phôtôn có năng lượng
Ⓐ. -10,2 eV. Ⓑ. 17 eV. Ⓒ. 10,2 eV. Ⓓ. 4 eV.
Câu 27. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng
E m = −0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E n = −13,60eV thì nguyên tử phát bức
xạ điện từ có bước sóng
Ⓐ. 0,6563 m. Ⓑ. 0, 4340 m. Ⓒ. 0, 4860 m. Ⓓ. 0,0974 m.
Câu 28. Nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng −13,6eV . Để
chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng −3, 4eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp
thụ một phôtôn có năng lượng
Ⓐ. 4eV. Ⓑ. −10, 2eV. Ⓒ. 17eV. Ⓓ. 10, 2eV.
Câu 29. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để
chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -1,51 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp
thụ một phôtôn có năng lượng
Ⓐ. 12,09 eV. Ⓑ. 4 eV. Ⓒ. 10,2 eV. Ⓓ. -10,2 eV.
Câu 30. Khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ trạng thái cơ bản sang trạng
thái dừng L thì chu vi quỹ đạo
Ⓐ. tăng 4 lần. Ⓑ. tăng 16 lần. Ⓒ. giảm 2 lần. Ⓓ. tăng 8 lần.
Câu 31. Gọi r0 là bán kính Bohr. Một nguyên tử từ trạng thái cơ bản hấp thụ phôtôn và
chuyển lên quỹ đạo có bán kính là r = 25r0 . Hỏi nguyên tử đang ở mức năng lượng nào?
Ⓐ. E 5 . Ⓑ. E 4 . Ⓒ. E 3 . Ⓓ. E 6 .
Câu 32. Mẫu nguyên tử Bo khác với mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho ở điểm:
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân
C. Trạng thái tồn tại của các nguyên tử D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
Câu 33. Nguyên tử hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển
từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđrô phát xạ thứ cấp.
Phổ xạ này gồm
A. hai vạch của dãy Lai-man.
B. hai vạch của dãy Ban-me.
C. hai vạch của dãy Lai-man và một vạch của dãy Ban-me.
D. một vạch của dãy Lai-man và hai vạch của dãy Ban-me.
Câu 34. Khi nguyên tử hidrô đang chuyển từ trạng thái có năng lượng E4 về mức năng
lượng E3, rồi tiếp tục chuyển xuống mức E2 thì nó lần lượt phát ra các phôtôn có tần số
f 43 f 32
và . Khi nguyên tử hiđrô có năng lượng E4 trở về trạng thái mức năng lượng E2
thì nó phát ra một phôtôn có tần số là:
f 42 = f 43 − f32 f 42 f 43 f 42 f32 f 42 = f 43 + f32
A. B. C. D.
Câu 35. Xét ba mức năng lượng EK, EL và Em của nguyên tử hiđrô, trong đó E k < El E M
. Một phôtôn có năng lượng bằng E m − E k bay đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ
hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
B. Không hấp thụ.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Câu 36. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển
động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng = E N − E K thì:
A. êlectron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L đến quỹ đạo M sau đó lên quỹ đạo N.
B. không xác định được cụ thể sự chuyển quỹ đạo của electron.
C. êlectron chuyển lên quỹ đạo L rồi sau đó chuyển thẳng lên quỹ đạo N.
D. êlectron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N.
Câu 37. Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng cơ bản có bán kính quỹ đạo
5,3.10−11 m , thì hấp thụ một năng lượng và chuyển lên trạng thái dừng có bán kính quỹ
đạo 4, 77.10−10 m . Khi các nguyên tử chuyển về các trạng thái có mức năng lượng thấp
hơn thì sẽ phát ra:
A. ba bức xạ B. hai bức xạ C. một bức xạ D. bốn bức xạ
Câu 38. Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô
E = −13,6 / n 2 ( eV ) ; với n = 1, 2,3... Một êlectron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm
với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hiđrô vẫn
đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của êlectron sau
va chạm là:
A. 2,4 eV B. 1,2 eV C. 10,2 eV D. 3,2 eV
Câu 39. Chùm nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì
chúng có thể phát ra tối đa 15 vạch quang phổ. Khi bị kích thích êlectron trong nguyên
tử hiđrô đã chuyển sang quỹ đạo:
A. M B. P C. O D. N
Câu 40. Nguyên tử hiđrô bị kích thích ở trạng thái dừng ứng với quỹ đạo P sau đó
chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra bao nhiêu phôtôn khác nhau?
A. 6 B. 12 C. 15 D. 10
Câu 41. Trong quang phổ hiđrô, bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển của êlectron từ
quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K là 121,6 nm; bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển của
êlectron từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L là 365,0 nm. Nguyên tử hiđrô có thế phát ra
bức xạ có bước sóng ngắn nhất là:
A. 43,4nm B. 91,2nm C. 95,2nm D. 81,4nm
Câu 42. Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi
nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực
tương tác giữa êlectron và hạt nhân là
A. F/16. B. F/4. C. F/12. D. F/2.
Câu 43. Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô
E = −13,6 / n 2 ( eV ) ; với n = 1, 2,3... Khi cung cấp cho nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản
các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV. Chọn phát biểu đúng?
A. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển lên quỹ đạo M.
B. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển lên quỹ đạo L.
C. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển lên quỹ đạo M.
D. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển lên quỹ đạo N.
Câu 44. Kí hiệu EK, EL và EM lần lượt là mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng
thái cơ bản, trạng thái kích thích thứ nhất và trạng thái kích thích thứ hai. Cho biết
E L − E K E M − E L . Xét ba bước sóng 1 , 2 , 3 ứng với ba vạch quang phổ của nguyên tử
hiđrô lần lượt do CHUYỂN MỨC NĂNG lượng TỪ E L → E K , E M → E L , E M → E K . Cách sắp
xếp nào sau đây đúng?
A. 1 2 3 B. 2 1 3 C. 3 2 1 D. 3 1 2
Câu 45. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng − 1,514 eV sang
trạng thái dừng có năng lượng − 3, 407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số:
A. 4,572.1014 Hz B. 6,542.1012 Hz C. 2,571.1013 Hz D. 3,879.1014 Hz
Câu 46. Trong nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán
kính rn = n 2 .r0 (với r0 = 0,53.10−10 m;n = 1, 2, 3, ). Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ
hai là:
A. 2,18.106 m/s B. 1, 09.106 m/s C. 2,18.105 m/s D. 1,98.106 m/s
Câu 47. (ĐH-2010) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử
13,6
hiđrô được tính theo công thức - (eV) (n = 1, 2, 3,..Khi êlectron trong nguyên tử
n2
hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 nthì nguyên tử hiđrô phát
ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A.0,4350 μm. B.0,4861 μm. C.0,6576 μm. D.0,4102 μm.
Câu 48. (ĐH-2010) Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyến từ
quỹ đạo Lsang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron
chuyến từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và
khi êlectron chuyến từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước
sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
λ32 λ21 λ32 λ21
A.λ31 = B.λ31 = λ32 -λ21. C.λ31 = λ32 +λ21. D.λ31 =
λ21 −λ31 λ21 +λ31
Câu 49. (ĐH-2011) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử
13,6
hiđrô được xác định bởi côngthức En = - (eV) (với n = 1,2,3,...). Khi êlectron trong
n2
nguyên tử hiđrô chuyến từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thìnguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng λ1. Khi êlectron chuyến từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là
A.16λ2 = λ1. B.256λ2 = 3375λ1. C.3375λ2 = 256λ1. D.6λ2 = 5λ1
Câu 50. (ĐH-2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển
từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1.
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với
bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyến từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
f1 f2
A.f3 = f1 - f2 B.f3 = f1 + f2 C.f3 = √f12 + f22 D.f3=
f1 +f2
Câu 51. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được
A
xác định bởi công thức En = - (eV) (với n = 1,2, 3,...)., trong đó A là hằng số dương.
n2
Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bởi điện trường mạnh và làm
cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô
có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn
nhất là bao nhiêu?
A.79,5 B.128/3 C.32/25 D.6
Câu 52. (ĐH-2013) Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro
13,6
được xác định bằng biếu thức En = - eV (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ
n2
một photon có năng lượng 2,55eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử
hidro có thế phát ra là:
A.9,74.10-8m B.1,46.10-8 m C.1,22.10-8m D.4,87.10-8m.
Câu 53. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác
13,6
định bằng biếu thức En = - eV (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một
n2
phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử
hiđrô đó có thế phát ra là
A.3,15.1012 kHz. B.6,9.1014Hz. C.2,63.1015 Hz. D.18.1013 kHz.
Câu 54. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron
quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K.
Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng
v v v
A. B.4v. C. D.
9 2 4
Câu 55. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron
quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Trong nguyên tử hidro bán kính quỹ đạo K
Nm2
là ro = 5,3.10-11m. cho hằng số điện k = 9.109 ; me = 9,1.10-31kg, e = l,6.10-19C.Hãy tính
kg2
bán kính quỹ đạo O và tốc độ electron trên quỹ đạo đó.
A.r = 2,65A0;v= 4,4.105 m/s. B.r=13,25A0;v= 1,9.105 m/s.
C.r = 13,25A0;v= 4,4.105 m/s. D.r=13,25A0;v= 3,09.105 m/s.
Câu 56. (ĐH-2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của
êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên
quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A.9. B.2. C.3. D.4.
Câu 57. (ĐH-2014) Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa
èlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi electron
chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. F/16. B. F/25. C. F/9. D. F/4.
Nếu 1 nguyên tố X có số thứ tự Z trong bảng tuần hoàn Menđêlêép thì hạt nhân nó
chứa Z proton và N nơtron. Kí hiệu: AZ X
Z gọi là nguyên tử số và A = Z + N gọi là số khối hay số nuclon.
2. Kích thước hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử xem như hình cầu có bán kính phụ thuộc vào số khối A theo
1
3. Đồng vị: là những nguyên tử mà hạt nhân của chúng có cùng số prôtôn Z, nhưng số
khối A khác nhau.
1 2 2 3 3
Ví dụ: Hidrô có ba đồng vị 1 H ; 1 H ( 1 D) ; 1 H ( 1T )
Đồng vị bền : trong thiên nhiên có khoảng 300 đồng vị loại này .
Đồng vị phóng xạ ( không bền) : có khoảng vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên
và nhân tạo .
4. Đơn vị khối lượng nguyên tử
Kí hiệu là u.
Khối lượng 1 nuclôn xấp xỉ bằng 1u.
k.luongnguyent u 126 C
1(u) = = 1,66055.10-27(kg)
12
MeV
Người ta còn dùng ( c2
) làm đơn vị đo khối lượng.
MeV
1(u) = 931,5( c2
)= 1,66055.10-27(kg)
6. Lực hạt nhân: Lực hạt nhân là lực hút rất mạnh giữa các nuclôn trong một hạt nhân.
Lực hạt nhân chỉ tác dụng khi khoảng cách giữa các nuclôn 10-15(m)
Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực hấp dẫn và lực tương tác tĩnh điện ; nó
là lực tương tác mạnh.
b/ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v,
m0
khối lượng sẽ tăng lên thành m = (Trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ và m
2
v
1−
c2
gọi là khối lượng động)
c/ Một hạt có khối lượng nghỉ m0 khi chuyển động với vận tốc v sẽ có động năng
m.v 2
K= năng lượng toàn phần E = mc được xác định theo công thức:
2
2
m 1
E=E 0 + K hay K = E − E0 = ( m − m0 ) c =
2
0
− m0 .c =
2
− 1 .m0c 2
v 2
v 2
1− 2 1− 2
c c
MeV
d/ Khối lượng của hạt nhân còn được đo bằng đơn vị :
c2
MeV
1(u) = 931,5( )= 1,66055.10-27(kg)
c2
2. Độ hụt khối của hạt nhân ( Z X ) : Khối lượng hạt nhân mhn luôn nhỏ hơn tổng khối
A
( ) (
= WLK (C ) + WLK ( D ) − WLK ( A) + WLK ( B ) )
☞ Nếu M0 > M hoặc ( M 0 ) ( M ) WP.¦ = E > 0 : phản ứng toả nhiệt .
☞ Nếu M0 < M ( M 0 ) ( M ) WP.¦ = E < 0 : phản ứng thu nhiệt .
※ Chú ý
Phóng xạ; phản ứng phân hạch; phản ứng nhiệt hạch luôn là phản ứng tỏa năng
lượng.
Nhiệt tỏa ra hoặc thu vào dưới dạng động năng của các hạt A, B hoặc C,D.
Chỉ cần tính kết quả trong ngoặc rồi nhân với 931,5MeV .
Phản ứng tỏa nhiệt Tổng khối lượng các hạt tương tác > Tổng khối lượng các
hạt tạo thành.
Ví dụ 5: Một vật có khối lượng nghỉ mo đang chuyển động với vận tốc v = 0,6C. Xác
định năng lượng toàn phần của vật?
A. mo .c 2 B. 0,5mo .c 2 C. 1, 25mo .c2 D. 1,5mo .c 2
Ví dụ 6: Một vật có khối lượng nghỉ mo đang chuyển động với vận tốc v = 0,6C. Xác
định động năng của vật?
A. mo .c 2 B. 0,5mo .c 2 C. 0, 25mo .c2 D. 1,5mo .c 2
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Hạt nhân 12 D (doteri) có khối lượng m = 2,00136u. Biết m = 1,0073u; m = 1,0087u .
Hãy xác định độ hụt khối của hạt nhân D
A. 0,0064u B.0,001416u C. 0,003u D.0,01464u
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
2
Ví dụ 8: Hạt nhân 1 D (doteri) có khối lượng m = 2,00136u. Biết
m = 1,0073u; m = 1,0087u; c = 3.108 m / s . Hãy xác định năng lượng liên kết của hạt nhân
D
A. 1,364MeV B. 1,643MeV C. 13,64MeV D. 14,64MeV
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 10: Cho hạt bắn phá vào hạt nhân nhôm ( 27
13 Al ) đang đứng yên, sau phản ứng
sinh ra hạt nơtron và hạt nhân X. Biết m = 4.0015u , mAl = 26,974u , mX = 29,970u ,
mn = 1,0087u , 1uc2 = 931MeV . Phản ứng này toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Toả năng lượng 2,9792MeV. B. Toả năng lượng 2,9466MeV .
C. Thu năng lượng 2,9792MeV. D. Thu năng lượng 2,9466MeV.
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 11: Phản ứng hạt nhân nhân tạo giữa hai hạt A và B tạo ra hai hạt C và D, Biết
tổng động năng của các hạt trước phản ứng là 10MeV, tổng động năng của các hạt
sau phản ứng là 15Mev. Xác định năng lượng tỏa ra trong phản ứng?
A. thu năng lượng 5 Mev B. tỏa năng lượng 15 Mev
C. tỏa năng lượng 5 MeV D. thu năng lượng 10 Mev
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
2
Ví dụ 12: Độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân 1 D , 13 T , 4
2 He lần lượt là
mD = 0,0024u ; mT = 0,0087u , mHe = 0,0305u . Phản ứng hạt nhân 12 D +13 T →42 He +10 n
tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 18,0614eV B. thu 18,0614eV C. thu 18,0614MeV D. tỏa 18,0614MeV
Ví dụ 13: Cho phản ứng hạt nhân: p +37 Li → 2 + 17,3MeV . Khi tạo thành được 1g hêli
thì năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là
23 23 23 23
A. 13,02.10 MeV. B. 26,04.10 MeV. C. 8,68.10 MeV. D. 34,72.10 MeV.
Ví dụ 15: Hạt có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 94 Be đứng yên, gây ra
phản ứng: 94 Be + n + X . Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương
chuyển động của hạt . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính
động năng của hạt nhân X? Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV B. 0,5 MeV C. 8,3 MeV D. 2,5 MeV
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Câu 6. [Đề ĐH năm 2018] Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
Ⓐ. cùng số nơtron nhưng số nuclôn khác nhau.
Ⓑ. cùng số nơtron và cùng số prôtôn.
Ⓒ. cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau.
Ⓓ. cùng số nuclôn nhưng số prôtôn khác nhau.
Câu 7. Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử 36 X , kết luận nào dưới đây chưa chính
xác
Ⓐ. Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon.
Ⓑ. Đây là nguyên tố đứng thứ 3 trong bảng HTTH.
Ⓒ. Hạt nhân này có 3 proton và 3 notron.
Ⓓ. Hạt nhân này có 3 proton và 3 electron.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng?
Ⓐ. Lực gây ra phóng xạ hạt nhân là lực tương tác điện (lực Coulomb).
Ⓑ. Quá trình phóng xạ hạt nhân phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài như áp suất,
nhiệt độ,…
Ⓑ. Khối lượng của hạt nhân bằng tổng khối lượng của các nuclon
Ⓒ. Trong hạt nhân số proton luôn bằng số notron
Ⓓ. Khối lượng proton lớn hơn khối lượng notron
Câu 17. Chọn phát biểu đúng? Độ hụt khối của hạt nhân càng lớn thì
Ⓐ. năng lượng liên kết của hạt nhân càng lớn
Ⓑ. hạt nhân càng kém bền vững
Ⓒ. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng bé
Ⓓ. hạt nhân càng dễ bị phá vỡ
Câu 18. Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân ZA X là
Ⓐ. m = Z .mp − ( A − Z )mn + mX
Ⓑ. m = mX − Z .mp + ( A − Z )mn
Ⓒ. m = Z .mp + ( A − Z )mn − mX
Ⓓ. m = E.mn + ( A − Z )mp − mX
Câu 19. Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có
khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là
Ⓐ. 2mc. Ⓑ. mc2. Ⓒ. 2mc2. Ⓓ. mc.
Câu 20. [Đề ĐH năm 2017] Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và
Ⓐ. nơtron. Ⓑ. êlectron. Ⓒ. nơtrinô. Ⓓ. pôzitron.
Câu 21. [Đề ĐH năm 2017] Lực hạt nhân còn được gọi là
Ⓐ. lực hấp dẫn. Ⓑ. lực tương tác mạnh.
Ⓒ. lực tĩnh điện. Ⓓ. lực tương tác điện từ.
Câu 22. [Đề ĐH năm 2017] Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là
Ⓐ. năng lượng liên kết. Ⓑ. năng lượng liên kết riêng.
Ⓒ. điện tích hạt nhân. Ⓓ. khối lượng hạt nhân.
Câu 23. Các hạt cấu thành hạt nhân nguyên tử được liên kết với nhau bằng
Ⓐ. Lực hút tĩnh điện. Ⓑ. Lực hấp dẫn.
Ⓒ. Lực khác bản chất lực tĩnh điện và lực hấp dẫn.Ⓓ. Lực nguyên tử.
Câu 24. Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
Ⓐ. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử.
Ⓑ. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử.
Ⓒ. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron.
Ⓓ. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân.
Câu 25. Lực hạt nhân chỉ có tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclôn
Ⓐ. bằng kích thước nguyên tử.
Ⓑ. lớn hơn kích thước nguyên tử.
Ⓒ. rất nhỏ.
Ⓓ. bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân.
Câu 26. Chọn câu đúng.Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật
và khối lượng nghỉ m0 liên hệ với nhau theo hệ thức
nhất là
Ⓐ. 42 He . Ⓑ. 230
Th .
90
Ⓒ. 56
26
Fe . Ⓓ. 238
92
U.
Câu 33. Chọn câu sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?
Ⓐ. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử, nhỏ hơn từ 104 đến 105
lần.
Ⓑ. Khối lượng nguyên tử tập trung toàn bộ tại nhân vì khối electron rất nhỏ so với
khối lượng hạt nhân.
Ⓒ. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
Ⓓ. Khối lượng của một hạt nhân luôn bằng tổng khối lượng các nuclôn tạo hành hạt
nhân đó.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và
năng lượng nghỉ.
Ⓑ. Năng lượng liên kết là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân thành các các
nuclon riêng biệt.
Ⓒ. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên
số nuclon.
Ⓓ. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 35. Năng lượng liên kết riêng
Ⓐ. giống nhau với mọi hạt nhân. Ⓑ. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
Ⓒ. lớn nhất với các hạt nhân trung bình. Ⓓ. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Câu 36. Tìm phát biểu sai về độ hụt khối.
Ⓐ. Độ chênh lệch giữa khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng m0 của các
nuclôn cấu tạo nên hạt nhân gọi là độ hụt khối.
Ⓑ. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu
tạo thành hạt nhân đó.
Ⓒ. Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không.
Ⓓ. Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu
tạo thành hạt nhân đó.
Câu 37. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân
X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Ⓐ. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
Ⓑ. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
Ⓒ. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
Ⓓ. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 38. Phản ứng hạt nhân là
Ⓐ. Sự phân rã của hạt nhân nặng để biến đổi thành hạt nhân nhẹ bền hơn.
Ⓑ. Sự tương tác giữa 2 hạt nhân dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt khác.
Ⓒ. Sự biến đổi hạt nhân có kèm theo sự tỏa nhiệt.
Ⓓ. Sự kết hợp 2 hạt nhân nhẹ thành 1 hạt nhân năng.
Câu 39. Các phản ứng hạt nhân không tuân theo
Ⓐ. Định luật bảo toàn điện tích. Ⓑ. Định luật bảo toàn năng lượng.
Ⓒ. Định luật bảo toàn động lượng. Ⓓ. Định luật bảo toàn số proton.
ThS. Lê Vủ Linh (Zalo: 0906 448 582) 125
HỌC LÝ CÙNG THẦY LINH VẬT LÝ 12 - HKII (22-23)
Câu 40. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì
Ⓐ. càng dễ phá vỡ. Ⓑ. càng bền vững.
Ⓒ. năng lượng liên kết nhỏ. Ⓓ. Khối lượng hạt nhân càng lớn.
Câu 41. Phản ứng hạt nhân nhân tạo không có các đặc điểm nào sau đây:
Ⓐ. toả năng lượng. Ⓑ. tạo ra chất phóng xạ.
Ⓒ. thu năng lượng. Ⓓ. năng lượng nghỉ được bảo toàn.
Câu 42. Cho phản ứng hạt nhân 01 n + 235
92 U → 38 Sr + X + 2 0 n . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
94 1
Ⓑ. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân
không.
Ⓒ. thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân
không.
Ⓓ. thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Câu 50. Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
Ⓐ. năng lượng toàn phần.Ⓑ. số nuclôn. Ⓒ. động lượng. Ⓓ. số nơtron.
Câu 51. Số nuclôn của hạt nhân 90Th230 nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 84Po210 là
Ⓐ. 6. Ⓑ. 126. Ⓒ. 20. Ⓓ. 14.
Câu 52. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ⓐ. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Ⓑ. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Ⓒ. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo
toàn.
Ⓓ. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
A1 A2
Câu 53. Hạt nhân Z1 X và hạt nhân Z2 Y có độ hụt khối lần lượt là Δm1 và Δm2. Biết hạt
A1 A2
nhân Z1 X bền vững hơn hạt nhân Z2 Y . Hệ thức đúng là
Ⓐ. m1 > m2 . Ⓑ. A1 > A2. Ⓒ. m2 > m1 . Ⓓ. Δm1 > Δm2.
A1 A2 A2 A1
Câu 54. Chọn câu sai khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Ⓐ. Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt tạo thành.
Ⓑ. Các hạt tạo thành bền vững hơn các hạt tương tác.
Ⓒ. tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối các hạt sau
phản ứng.
Ⓓ. tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản
ứng.
THÔNG HIỂU
Câu 55. [Đề ĐH năm 2019] Hạt nhân 73𝐿𝑖có khối lượng 7,0144 u. Cho khối lượng của
prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân 73𝐿𝑖 là
Ⓐ. 0,0401 u. Ⓑ. 0,0457 u. Ⓒ. 0,0359 u. Ⓓ. 0,0423 u.
29 40
Câu 56. So với hạt nhân Si14 , hạt nhân Ca20 có nhiều hơn
A. 11 notron và 6 proton
B. 5 notron và 6 proton
C. 6 notron và 5 proton
D. 5 notron và 12 proton
Câu 57. Hạt nhân nguyên tố chì có 82 proton, 125 notron. Hạt nhân nguyên tử này kí
hiệu là
125 82 82 207
A. 82 Pb B. 125 Pb C. 207 Pb D. 82 Pb
Câu 58. Hạt nhân heli có khối lượng 6,626484.10−27 kg đang chuyển động với động năng
4 MeV thì động lượng của nó là
A. 4,6.10−20 kgm / s B. 9,2.10−20 kgm / s C. 4,6MeV / c 2 D. 9,2MeV / c 2
Câu 59. Biết khối lượng của hạt nhân là mN = 13,9992u, của proton mp = 1,0073u và của
notron mn = 1,0087u . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
A. 7,88MeV B. 8,80MeV C. 8,62MeV D. 7,50MeV
Câu 60. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân
X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y
Câu 61. Một hạt nhân có khối lượng m = 5,0675.10−27 kg đang chuyển động với động năng
4,78MeV. Động lượng của hạt nhân là
A. 3,875.10−20 kg.m / s B. 7,75.10−20 kg.m / s C. 2,4.10−20 kg.m / s D. 8,8.10−20 kg.m / s
Câu 62. Hạt có khối lượng 4,0015u, biết số Avogadro
N A = 6,02.1023 mol −1 ,1u = 931MeV / c 2 . Các nuclon kết hợp với nhau tạo thành hạt , năng
lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí heli là
A. 2,7.1012J B. 3,5.1012J C. 2,7.1010J D. 3,5.1010J
Câu 63. Hạt nhân đoteri 12 D có khối lượng mD = 2,0136u . Biết khối lượng proton là
mp = 1,0073u và khối lượng notron là mn = 1,0087u . Năng lượng liên kết của hạt nhân 12 D
là
A. 0,67MeV B. 1,86MeV C. 2,02MeV D. 2,23MeV
234 206
Câu 64. Năng lượng liên kết của các hạt nhân U và
92 82Pb lần lượt là 1790 MeV và 1586
MeV. Chỉ ra kết luận đúng?
A. Độ hụt khối của hạt nhân u nhỏ hơn độ hụt khối của hạt nhân Pb
B. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân Pb
C. Năng lượng liên kết của hạt nhân U nhỏ hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Pb
D. Hạt nhân U kém bền hơn hạt nhân Pb
Câu 65. Cho phản xạ hạt nhân +13
37
Al →1530 P + n , khối lượng của các hạt nhân là
m = 4,0015u , mAl = 26,97435u ; mp = 29,97005u , mn = 1,008670u , 1u = 931MeV c2 . Phản ứng
này có:
A. toả năng lượng 75,3179 MeV B. thu năng lượng 75,3179 MeV
−11
C. toả năng lượng 1, 2050864.10 J . D. thu năng lượng 2,67 MeV
VẬN DỤNG
Câu 66. Trong mỗi kg nước có chứa 0,15g D2O. Tính số nuclon của hạt nhân D trong 1
kg nước
A. 9,03.1021 B. 18,06.1021 C. 10,03.1021 D. 20,06.1021
Câu 67. Biết số Avogadro là 6,02.1023 / mol , khối lượng mol của urani U 92238 là 238g/mol.
Số notron trong 119 gam urani U 92238 là
A. 8,8.1025 B. 1,2.1025 C. 4,4.1025 D. 2,2.1025
Câu 68. Biết N A = 6,02.1023 mol −1 . Trong 59,50g U 92238 có số notron xấp xỉ là
A. 2,38.10 B. 2,20.1025 C. 1,19.1025 D. 9,21.1024
Câu 69. Hạt có khối lượng 4,0013 u (với 1u = 1,66055.10−27 kg ) được gia tốc trong máy
xích clotron với cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của
hạt có bán kính R = 1m. Động năng của hạt khi đó là
A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV
Câu 70. Sau khi được tách ra từ hạt nhân 24 He , tổng khối lượng của 2 proton và 2 notron
lớn hơn khối lượng hạt nhân 4 He một lượng là 0,0305u. Nếu 1u = 931MeV / c 2 năng lượng
ứng với mỗi nuclon đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4 He là bao nhiêu?
A. 7,098875MeV/nuclon B. 2,745.1015J/nuclon
C. 28,3955MeV/nuclon D. 0,2745.1016MeV/nuclon
Câu 71. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 37 Li là 5,11MeV/nuclon. Khối lượng của
proton và notron lần lượt là m p = 1,0073u, mn = 1,0087u,1u = 931,5MeV / c 2 . Khối lượng của
hạt nhân 37 Li là
A. 7,0125u B. 7,0383u C. 7,0183u D. 7,0112u
12
Câu 72. Tính năng lượng liên kết của C , Biết khối lượng của notron tự do là
6
Câu 75. Một prôtôn có động năng Wp = 1,5MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đang đứng yên
thì sinh ra 2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamA. Tính động
năng của mỗi hạt X? Cho mLi = 7,0144u ; mp = 1,0073u ; mx = 4,0015u ; 1 uc2 = 931MeV.
A. 9,5 MeV B. 18,9 MeV C. 8,7 MeV D. 7,95 MeV
Câu 76. Một hạt bắn vào hạt nhân 27
13 Al tạo ra nơtron và hạt X. Cho: m = 4,0016u ;
mn = 1,00866u ; mAl = 26,9744u ; mX = 29,9701u ; lu = 931,5MeV c2 . Các hạt nơtron và X có
động năng là 4MeV và 1,8MeV. Động năng của hạt là:
A. 3,23MeV B. 5,8MeV C. 7,8MeV D. 8,37MeV
Câu 77. Phản ứng Li + n → T + He tỏa ra một năng lượng 4,8 MeV. Nếu ban đầu động
6
3
4
2
năng của các hạt là không đáng kể thì sau phản ứng động năng các hạt T và 42 He lần
lượt: (Lấy khối lượng các hạt sau phản ứng là mT = 3u ; m = 4u )
A. K T 2, 46 MeV, K 2,34 MeV B. K T 3,14 MeV, K 1,66 MeV
C. K T 2, 20 MeV, K 2,60 MeV D. K T 2,74 MeV, K 2,06 MeV
Câu 78. Bắn hạt có động năng 4 MeV vào hạt nhân 14
7 N đứng yên thì thu được một
prôtôn và hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ
của prôtôn. Cho: m = 4,0015u ; m x = 16,9947u ; m N = 13,9992u ; mP = 1,0073u ;
lu = 931MeV c2 .
6 5 6 6
A. 5, 45.10 m s B. 22,15.10 m s C. 30,85.10 m s D. 22,815.10 m s
Câu 79. Hạt nhân 226
88 Ra ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt có động năng 4,80
MeV. Coi khối lượng mỗi hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần
tỏa ra trong sự phân rã này là:
A. 4,92 MeV B. 4,89 MeV C. 4,91 MeV D. 5,12 MeV
Câu 80. Cho phản ứng hạt nhân: p + Li → 2 + 17,3MeV . Khi tạo thành được lg Hêli thì
7
3
là Hêli và X. Biết proton có động năng K = 5, 45MeV . Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với
vận tốc của hạt prôtôn và có động năng K He = 4MeV . Cho rằng độ lớn của khối lượng
của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt
X bằng:
A. 6,225 MeV B. 1,225 MeV C. 4,125 MeV D. 3,575 MeV
Câu 90. Dùng hạt prôtôn có động năng Wđ = 1, 2MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng yên
thu được 2 hạt có cùng tốc độ. Cho mP = 1,0073u ; mLi = 7, 0144u ; ma = 4,0015u ,
1u = 931, 5MeV c2 . Góc tạo bởi phương bay của hạt prôtôn và hạt là:
A. 64,80 B. 78, 40 C. 84,85 D. 68, 40
23
Câu 91. Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân 11 Na bằng cách dùng hạt prôtôn có động
năng là 3MeV bắn vào hạt nhân đứng yên. Hai hạt sinh ra là và X. Phản ứng trên tỏa
năng lượng 2,4MeV. Giả sử hạt bắn ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt
prôtôn. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị gần bằng số khối của chúng. Động
năng của hạt là:
A. 1,96MeV B. 1,75MeV C. 4,375MeV D. 2,04MeV
Câu 92. Hạt nhân 210
84 Po đang đứng yên thì phân rã và biến đổi thành hạt nhân 206
82 Pb
206
. Coi khối lượng của các hạt nhân 82 Pb xấp xỉ bằng số khối của chúng (theo đơn vị u).
Sau phân rã, tỉ số động năng của hạt nhân và hạt là
A. 103:4 B. 4:103 C. 2:103 D. 103:2
Câu 93. Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 94 Be yên gây ra phản
ứng hạt nhân, sau phản ứng thu được hạt nhân 37 Li và hạt X. Biết hạt X bay ra với động
năng 4MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối
lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là:
A. 0,824.106 ( m s ) B. 1,07.106 ( m s ) C. 8,3.106 ( m s ) D. 10,7.106 ( m s )
Câu 94. Một hạt nhân D có động năng 4MeV bắn vào hạt nhân 36 Li đứng yên tạo ra
phản ứng: 12 H +36 Li → 2.42 He . Biết rằng vận tốc của hai hạt được sinh ra hợp với nhau một
góc 157 . Lấy tỉ số giữa hai khối lượng bằng tỉ số giữa hai số khối. Năng lượng tỏa ra
của phản ứng là:
A. 18,6 MeV B. 22,4 MeV C. 21,2 MeV D. 24,3 MeV
Câu 95. Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách dùng hạt prôtôn có động năng là
3,60MeV bắn vào hạt nhân 23
11 Na đang đứng yên. Hai hạt sinh ra là và X. Giả sử hạt
bắn ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt prôtôn và có động năng 4,85 MeV.
Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Năng lượng
tỏa ra trong phản ứng này bằng:
A. 2,40 MeV B. 4,02 MeV C. 1,85 MeV D. 3,70 MeV
※ Chú ý
Tia phóng xạ không nhìn thấy nhưng có những tác dụng lý hoá như ion hoá môi
trường, làm đen kính ảnh, gây ra các phản ứng hoá học.
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Quy ước gọi hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành
sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con.
Hiện tượng phóng xạ hoàn toàn do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra,
không hề phụ thuộc vào các yếu tố lý hoá bên ngoài (nguyên tử phóng xạ nằm trong
các hợp chất khác nhau có nhiệt độ, áp suất khác nhau đều xảy ra phóng xạ như nhau
đối với cùng loại).
2. Phương trình phóng xạ
A1
Z1 X → A2
Z2 Y + ZA33 Z
Trong đó:
A1
Z1 X là hạt nhân mẹ ; A2
Z2 Y là hạt nhân con ; ZA33 Z là tia phóng xạ
Phóng xạ Bêta:
Phóng xạ Alpha ( ) có 2 loại là Phóng xạ Gamma ( )
− +
và
Là dòng hạt nhân − : là dòng êlectron ( e)0
−1
Là sóng điện từ có
Bản Hêli 42 He + : là dòng êlectron ( e )
0
+1
rất ngắn ( 10 −11
m) ,
chất cũng là dòng phôtôn có
năng lượng cao.
A −4
A
Z X→ Z− 2 Y + He4
2
−
: X→ A
Z
A
Z+1 Y+ e
0
−1 Sau phóng xạ hoặc
Rút gọn: Ví dụ: 146 C →147 N + −01 e xảy ra quá trình
A−4
A
Z X ⎯⎯ →Z−2 Y + : AZ X →AZ−1 Y + +01 e chuyển từ trạng thái
Phương kích thích về trạng thái
Vd: Ví dụ: 127 →126 C +10 e
trình cơ bản → phát ra
226
88 Ra →86
222
Rn +42 He
Rút gọn phôtôn.
222
226
88 Ra ⎯⎯ →86 Rn
Tốc độ v 2.107 m s. v c = 3.108 m s. v = c = 3.108 m s.
Khả
Mạnh nhưng yếu hơn
năng Mạnh Yếu hơn tia và
tia
Ion hóa
+ Smax 8cm trong + Smax vài m trong + Đâm xuyên mạnh
Khả
không khí; không khí. hơn tia và .
năng
+ Xuyên qua vài m + Xuyên qua kim loại dày + Có thể xuyên qua vài
đâm
trong vật rắn. vài mm. m bê-tông hoặc vài cm
xuyên
chì.
Trong
điện Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch
trường
Trong chuỗi phóng xạ Còn có sự tồn tại của hai Không làm thay đổi
thường kèm theo loại hạt hạt nhân.
phóng xạ nhưng A
Z X →AZ−1 Y + +01 e +00 v
Chú ý
không tồn tại đồng nơtrinô.
thời hai loại . Z X →Z+1 Y + −1 e + 0 v
A A 0 0
phản nơtrinô
ln 2 0 , 693
Trong đó: = = gọi là hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng
T T
xạ
c/ Các công thức của phóng xạ
t
Đặt k = , ta có: m = mo .2− k = mo .e−t ; N = No .2− k = No .e−t
T
- Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt
được tạo thành:
N = No − N = No 1 − e−t
Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: m = mo − mt = mo (1 − e−t )
N m
Phần trăm chất phóng xạ còn lại: = = 2− k = e−t
N o mo
N m
Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = = 1 − 2− k = 1 − e−t
N o mo
Ncon
Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: = 2k − 1
Nme
Chú ý: Nếu t T et 1 , ta có: N = N0 (1 − e − t ) N0t = H0 t
- Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí hêli sinh ra (phóng xạ )
m.Acon m
mcon = mtao thanh = ; V = .22, 4
Ame A me
- Tính thời gian và tính tuổi:
a) Tính thời gian khi cho biết N 0 hoặc m0 hoặc các dữ kiện khác mà ta tìm được N
hoặc m
N m
t = T.log 2 o = T log 2 o
N m
Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14: lúc đó ta xem N 0 là số
nguyên tử có trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ.
Nc m
b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số hoặc c
Nm mm
N mcon .A me
t = T.log 2 1 + con = T.log 2 1 +
N me mme .A con
→ Công thức trên còn dùng để tính tuổi khoáng vật: đá, quặng Poloni,…
- Tính chu kì bằng máy đếm xung:
Một mẫu phóng xạ AZ X ban đầu trong t1 phút có N1 hạt nhân bị phân rã, sau đó t
phút (kể từ lúc t = 0 ) trong t 2 phút có N2 hạt nhân bị phân rã. Ta có chu kì bán rã chất
phóng xạ:
t t
T= Nếu t 2 = t1 thì: T =
N1 t 2 N1
log 2 . log 2
N 2 t1 N 2
được dùng nhiều trong y học,sinh học,... 146C được dùng để định tuổi các thực vật đã
chết , nên người ta thường nói 146C là đồng hồ của trái đất.
2. Phản ứng phân hạch kích thích: Muốn xảy ra phản ứng phân hạch với hạt nhân X,
ta phải truyền cho nó một năng lượng tối thiểu (gọi là năng lượng kích hoạt) ; Phương
pháp dễ nhất là cho X hấp thụ một nơtron, chuyển sang trạng thái kích thích X* không
bền vững và xảy ra phân hạch.
92 U →
→ 236 + 3( 01 n ) + + 200 MeV.
235 95
Ví dụ : 01 n + 92 U
*
39 Y + 138
53 I
b/ Phản ứng phân hạch: là phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng
phân hạch (phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng các mảnh).
c/ Phản ứng phân hạch dây chuyền: Giả sử một lần phân hạch có k nơtron được giải
235
phóng đến kích thích các hạt nhân 92 U tạo nên những phân hạch mới. Sau n lần phân
hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là k n và kích thích k n phân hạch mới.
Khi k 1 phản ứng dây chuyền tự duy trì.
Nếu k = 1 năng lượng tỏa ra không đổi, có thể kiểm soát được.
Nếu k > 1 năng lượng tỏa ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.
238 206
Ví dụ 6: U phân rã thành Pb với chu kì bán rã 4, 47.109 năm. Một khối đá được
238 206
phát hiện chứa 46,97mg U và 2,315mg Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành
không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân
238
rã của U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?
A. 2, 6.109 năm B. 2,5.106 năm C. 3,57.108 năm D. 3, 4.107 năm
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất
còn lại là 20%. Hỏi sau bao lâu lượng chất còn lại 5%?
A. 200 ngày B. 40 ngày C. 400 ngày D. 600 ngày
Hướng dẫn giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
238 206
Ví dụ 8: U phân rã thành Pb với chu kì bán rã 4, 47.109 năm. Một khối đá được
238 206
phát hiện chứa 46,97mg U và 2,315mg Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành
không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân
238
rã của U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?
A. 2, 6.109 năm B. 2,5.106 năm C. 3,57.108 năm D. 3, 4.107 năm
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Câu 1. [Đề TNTHPT năm 2020] Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây sai?
Ⓐ. Tia β+ là các dòng pôzitron. Ⓑ. Tia α là các dòng hạt nhân 11 H .
Ⓒ. Tia − là dòng các êlectron. Ⓓ. Tia γ có bản chất là sóng điện từ.
Câu 2. [Đề minh họa BGD năm 2020] Tia − là dòng các
Ⓐ. êlectron. Ⓑ. prôtôn. Ⓒ. nơtron. Ⓓ. pôzitron.
Câu 3. [Đề minh họa BGD năm 2020] Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ban
đầu ( t = 0 ) , một mẫu có N 0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu
là
Ⓐ. N = N0et . Ⓑ. N = N0−et . Ⓒ. N = N0et . Ⓓ. N = N0e−t .
Câu 4. [Đề minh họa BGD năm 2019]Cho các tia phóng xạ: 𝛼, 𝛽 − , 𝛽 + , 𝛾. Tia nào có bản
chất là sóng điện từ?
Ⓐ. Tia 𝛼. Ⓑ. Tia 𝛽 + . Ⓒ. Tia 𝛽 − . Ⓓ. Tia 𝛾.
Câu 5. [Đề ĐH 2017] Tia α là dòng các hạt nhân
Ⓐ. 21𝐻 . Ⓑ. 31𝐻 . Ⓒ. 42𝐻 . Ⓓ. 32𝐻 .
Câu 6. Phóng xạ là hiện tượng
Ⓐ. một hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Ⓑ. các hạt nhân tự động kết hợp với nhau và tạo thành hạt nhân khác.
Ⓒ. một hạt nhân khi hấp thu một nơtrôn sẽ biến đổi thành hạt nhân khác.
Ⓓ. các hạt nhân tự động phóng ra những hạt nhân nhỏ hơn và biến đổi thành hạt
nhân khác.
Câu 7. Khi nói về tia , phát biểu nào dưới đây là đúng?
Ⓐ. Tia là dòng các hạt nguyên tử Hêli.
Ⓑ. Trong chân không tia có vận tốc bằng 3.108 m/s.
Ⓒ. Tia là dòng các hạt trung hòa về điện.
Ⓓ. Tia bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 8. Trong phóng xạ thì hạt nhân con
Ⓐ. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn. Ⓑ. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần
hoàn.
Ⓒ. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn. Ⓓ. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần
hoàn.
Câu 9. Trong phóng xạ β– thì hạt nhân con
Ⓐ. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn. Ⓑ. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần
hoàn.
Ⓒ. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn. Ⓓ. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần
hoàn.
Câu 10. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia rồi một tia - thì hạt
nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào?
Ⓐ. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2. Ⓑ. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
Ⓒ. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1. Ⓓ. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.
Câu 11. Chọn câu đúng. Trong phóng xạ γ hạt nhân con
Ⓐ. Lùi một ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Ⓑ. Không thay đổi vị trí trong bảng tuần hoàn.
Ⓒ. Tiến một ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Ⓓ. Tiến hai ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Câu 12. Câu nào sau đây sai khi nói về tia β?
Ⓐ. Có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia Ⓑ. Bị lệch trong điện trường.
Ⓒ. Tia β– có bản chất là dòng electron. Ⓓ. iôn hoá không khí yếu hơn tia
Câu 13. Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình phản ứng
Ⓐ. thu năng lượng. Ⓑ. tỏa năng lượng.
Ⓒ. không thu, không tỏa năng lượng. Ⓓ. vừa thu, vừa tỏa năng lượng.
Câu 14. Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ.
Ⓐ. Tổng khối lượng của hạt nhân tạo thành có khối lượng lớn hơn khối lượng hạt
nhân mẹ.
Ⓑ. Là phản ứng hạt nhân tự xảy ra.
Ⓒ. không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
Ⓓ. hạt nhân con bền hơn hạt nhân mẹ.
Câu 15. Chọn câu sai.
Ⓐ. Tia α bao gồm các hạt nhân của nguyên tử Heli.
Ⓑ. Khi đi qua tụ điện, tia α bị lệch về phía bản cực âm.
Câu 24. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán
rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân bị
phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Ⓐ. 15 N0 . Ⓑ. 1 N0 . Ⓒ. 1 N0 . Ⓓ. 1 N0
16 16 4 8 .
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ⓐ. Hạt β+ và hạt β– có khối lượng bằng nhau.
Ⓑ. Hạt β+ và hạt β– được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ.
Ⓒ. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt β+ và hạt β– lệch về hai phía khác nhau.
Ⓓ. Hạt β+ và hạt β– được phóng ra có tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng.
Câu 26. Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân
X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
Ⓐ. N0e−t . Ⓑ. N0 (1 − t) . Ⓒ. N0 (1 − et ) . Ⓓ. N0 (1 − e−t ) .
Câu 27. Hạt nhân 84Po210 đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ, động năng
của hạt α
Ⓐ. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
Ⓑ. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
Ⓒ. bằng động năng của hạt nhân con.
Ⓓ. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 28. Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2,
v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y.
Hệ thức nào sau đây là đúng
Ⓐ. v1 = m1 = K1 . Ⓑ. v2 = m2 = K 2 . Ⓒ. v1 = m2 = K1 . Ⓓ. v1 = m2 = K 2 .
v2 m2 K2 v1 m1 K1 v2 m1 K2 v2 m1 K1
VẬN DỤNG
Câu 32. Hạt nhân phân 23
11 Na rã − tạo thành hạt nhân X. Biết chu kì bán rã của 23
11 Na là
15 giờ. Thời gian để tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Na bằng 0,5 là:
A. 23,8 h B. 7,5 h C. 15 h D. 8,8 h
Câu 33. Pôlôni 210
84 Po là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân 206
82 Pb . Chu kì bán rã của
210
84 Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người
ta thu được 10,3g chì. Tính khối lượng Po tại t = 0?
A. 13 g B. 12 g C. 14 g D. Một kết quả khác
Câu 34. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng
vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ
đó bằng:
A. 2 giờ B. 1,5 giờ C. 0,5 giờ D. 1 giờ
Câu 35. Cho phản ứng hạt nhân: hf + Be → 2 He + n . Lúc đầu có 27g beri. Thể tích khí
9
4
4
2
hêli tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 50,4 lít B. 134,4 lít C. 100,8 lít D. 67,2 lít
Câu 36. Pôlôni ( A = 210, Z = 84 ) phóng xạ tạo thành chất Pb. Sau 4 chu kì phân rã tỉ số
giữa khối lượng Pôlôni và khối lượng Pb là:
A. 0,0625 B. 0,068 C. 0,01 D. 0,0098
Câu 37. Ban đầu có một mẫu 210
84 Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ và
206
chuyển thành hạt nhân chì 82 Pb bền với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu
chất trên biết rằng thời điểm khảo sát thì tỉ số giữa khối lượng của Pb và Po có trong
mẫu là 0,4?
A. 65 ngày B. 68 ngày C. 69 ngày D. 70 ngày
Câu 38. Hạt nhân 210
84 Po là chất phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân 206
82 Pb . Tại thời
điểm t, tỉ lệ giữa số hạt Pb và số hạt Po trong mẫu là 5. Khi đó, tỉ lệ giữa khối lượng Pb
và khối lượng Po trong mẫu là:
A. 5,097 B. 0,204 C. 4,905 D. 0,196
Câu 39. Chất phóng xạ 210
84 Po phóng xạ rồi trở thành 206
82 Pb . Dùng một mẫu Po ban đầu
có 1g, sau 365 ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích là
V = 89,5cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Chu kì bán rã của Po là:
A. 138,5 ngày đêm B. 58,7 ngày đêm C. 1444 ngày đêm D. 138 ngày đêm
Câu 40. Quá trình biến đổi từ 238
92 U thành 206
82 Pb chỉ xảy ra phóng xạ và − . Số lần
phóng xạ và − lần lượt là:
A. 8 và 10 B. 8 và 6 C. 10 và 6 D. 6 và 8
Câu 41. Một chất phóng xạ sau 40 ngày giảm đi 3/4 số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã
của chất này là:
lượng Co có khối lượng m0 . Sau một năm, lượng Co này sẽ bị phân rã:
A. 27,8% B. 30,2% C. 12,2% D. 42,7%
Câu 44. 24
11 Na là chất phóng xạ có chu kì bán rã 15 h. Sau khi chịu phóng xạ − thì biến
24
thành chất X. Lúc đầu có một khối 11 Na nguyên chất. Thời gian để tỉ số khối lượng chất
24
X và 11 Na bằng 0,75 là:
A. 22,1 h B. 8,6 h C. 10,1 h D. 12,1 h
Câu 45. Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm đi e lần là 199,1 ngày.
Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:
A. 199,1 ngày B. 138 ngày C. 99,55 ngày D. 40 ngày
Câu 46. Giả sử sau 18 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng
vị phóng xạ còn lại bằng 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng
xạ đó bằng.
A. 8 giờ B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 6 giờ.
Câu 47. Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền 55 56
25 Mn ta thu được đồng vị phóng xạ 25 Mn
. Đồng vị phóng xạ 56
25 Mn có chu kì bán rã T = 2,5h và phát xạ tia − . Sau quá trình bắn
55
phá 25 Mn bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử
55
25 Mn và số lượng nguyên tố 55
25 Mn = 10−10 . Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của
hai loại hạt trên là:
A. 1, 25.10−11 B. 3,125.10−12 C. 6, 25.10−12 D. 2,5.10−11
Câu 48. Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia và biến đổi thành chì 206
82 Pb . Cho chu
kì bán rã của 210
84 Po là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0 ) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời
điểm t1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/7. Tại thời điểm
t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là:
A. 1/15 B. 1/9 C. 1/31 D. 1/32
Câu 49. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T1 , chất phóng xạ Y có chu kì bán rã T2 . Biết
T2 = 2T1 . Trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại
bằng 1/4 số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:
A. 7/8 số hạt nhân X ban đầu B. 1/16 số hạt nhân X ban đầu
C. 15/16 số hạt nhân X ban đầu D. 1/8 số hạt nhân X ban đầu
----------HẾT---------