Professional Documents
Culture Documents
PHẦN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠCH
Công suất: 60(W)
Trở kháng vào: Z i = 200 (kΩ)
Trở kháng loa: P L = 8 (Ω)
Điện áp vào: V i = 0,5 (V)
Méo phi tuyến: γ ≤ 0,30 %
Băng thông: 30 Hz ÷ 15 kHz
R1, R2 có tác dụng ổn định nhiệt và cân bằng dòng cho Q 1, Q2 và tín hiệu trên
R1, R2 cũng là tín hiệu qua loa:
ie
0 π 2π 3π 4π 5π 6π t
Nếu chọn R 1, R2 lớn thì tổn hao trên loa nhiều. Do đó phải chọn sao cho tín hiệu
ra loa là lớn nhất.
Để tránh tổn thất tín hiệu ng ười ta thường chọn:
VR1P = 1 VLP = 1 .31 = 1,55 (V)
20 20
Giá trị điện trở R 1, R2 là:
VR1P
R1 = R 2 = = 1,55 0,40()
I E1P 3,92
Công suất tiêu tán trên R 1, R2 là:
PR1 = PR2 = R1.IL2
1 2 1 cos 2t I2
mà IL2 = 1 I LP sin tdt
2 2
I LP dt LP
2 0
2 0
2 4
( Vì dòng qua R 1 chỉ một nữa chu kỳ )
2 2
PR1 = PR2 = R1 I LP 0,40. (3,87) 1,49(W)
4 4
Vậy chọn R R1, RR2 là loại: R 1 = R2 = 0,4(Ω)/3(W).
2
2PttAC = PCC - PL = VCC .ICC - I2L RL= VCC I LP I LP RL (2.1)
2
Đạo hàm hai vế từ (2.1) theo I LP ta có:
2dPttAC VCC Vcc
I LP RL 0 => I LP
dI LP .R L
Thay vào (2.1) ta có công suất tiêu tán cực đại trên mỗi BJT là:
2 2 2
1 VCC 1 VCC 1 VCC 80 2
P ( 2 ) 20,26( W )
tt AC max 2 RL 2 2 RL 4 2 .RL 4. 2 .8
* Nếu không bỏ qua công suất ti êu tán trên R 1, R2 thì:
I LP 2 1 1
PR1 PR 2 R1 .I 2 L R1 ( ) R1 I LP .0,4.(3,87) 2 1,49( W )
2
2 4 4
Công suất tiêu tán trên 2 BJT Q 1, Q2 là:
2
I LP I 1
2 PttAC Pcc PL 2 PR1 Vcc RL LP 2. R1I LP
2
(2.2)
2 4
Đạo hàm 2 vế (2.2) theo I LP:
d 2 PttAC
Vcc 2 1
RL I LP 2. .2.R1.I LP 0
dI LP 2 4
=> ( RL R1 ) I LP max Vcc => I LP max Vcc
Thay vào (2.2) ta có:
( RL R1 )
Công suất tiêu tán cực đại trên mỗi BJT là:
2 2 2
1 V RL .Vcc 1 R1.Vcc
PttAC max ( 2 cc )
2 ( RL R1 ) 2. ( RL R1 )
2 2
2 ( RL R1 ) 2
2
2
Vcc 80 2
=1
1
19,29( W )
4 2 ( RL R1 ) 4 2 (8 0,4)
Công suất tiêu tán trên mỗi BJT do dòng tĩnh:
Vcc 80(V )
PttDC VCEQ I EQ .I EQ .50( mA) 2( W )
2 2
Vậy công suất tiêu tán trên 1 BJT là:
Ptt PttAC PttDC 19,29 2 21,29( W)
Do đó Q 1, Q2 được chọn sao cho thoả mãn điều kiện sau:
IC > IE1P = 3,92(A)
VCEo > Vcc = 80(V)
PC > Ptt , thường chọn P C>2. Ptt = 2.21,29 = 42,58(W)
Sau khi tra cứu ta tìm đươc là
Chọn Q1, Q2 là loại BJT 2SC5200, 2SA1943
Băng thông tín hiệu tải yêu cầu là: 30Hz÷15KHz nên tần số làm việc của BJT
phải lớn hơn 16KHz.
Thay vào (2.3) ta có công suất tiêu tán của Q3 do tín hiệu xoay chiều tạo ra:
80 2
PttACmax 0,345(W ) 345(mW )
4 2 .469,6
Công suất tiêu tán DC của Q3 :
PttDC VCE3 .I E3Q
Vcc V
Với VCE VR3Q cc I R3Q .R3 40 2,81.220 39,38(V )
3
2 2
Nên PttDC 29,39.3,66 = 107,57 (mW)
Do đó P tt = PttAC max
PttDC 345 145,7 490,7 (mW)
Chọn Q3, Q4 thoả điều kiện:
IC > IE3P = 80,6 (mA)
VCEo > Vcc = 80 (V)
PC > Ptt , thường chọn P C>2. Ptt = 2.490,7 = 981,4(mW) = 0,981(W)
Sau khi tra cưu ta chọn được đó là
Chọn Q3 là, 2SC2344 Q 4 là 2SA1011
Vì các BJT Q1, Q2, Q3, Q4 làm việc ở chế độ AB nên phải dùng các diode để phân
cực cho các BJT
Để Q1, Q2 làm việc ở chế độ dòng tĩnh I E Q 50 (mA) thì điện áp V BE của các BJT
1
I E 3P 80,6
mà I B 3 P 1,31( mA)
1 h f 3 min (1 60)
Để Q5 làm việc ổn định và ít gây méo ta chọn
I CQ5 (3 10) I B3 P chọn I CQ 5 10.I B 3 P 10.1,31 13,1(mA)
chọn các diode loại 1N914
Từ đặc tuyến của diode với I D = 13,1(mA) VD = 0,72 (V)
Để thay đổi áp phân cực cho các BJT công suất, người ta dùng VR thay cho D 4 1
lớn.
VT 25
hie1 rbe1 h fe1 . 55. 27,5 ()
I E1Q 50
Z L / Q = 405,4 + (1 + 60)(220//(27,5 + 0,4)) + (1+60)(1+55).8
5
= 15,57 (KΩ)
Do Q 5 có tải lớn nên dễ rơi vào vùng bão hoà gây méo tín hiệu nên phải có R 8 là
điện trở hồi tiếp để ổn định điểm l àm việc. R8 là điện trở ổn định nhiệt cho Q 5, R8 càng
lớn thì ổn định nhiệt càng tốt nhưng tổn hao công suất DC của nó lớn n ên ảnh hưởng
đến nguồn cung cấp.
Chọn VR = 1 1 VR 8 80 2 (V)
8
10 40 40
I R 8 I CQ 5 13,1 (mA)
Vcc
VCEQ5 VR2 Q VEB / Q2 VEB / Q 4 VR8
2
= 40 - 0,02 - 0,6 - 0,6 - 2 = 36,78 (V)
PttDC = 36,78.13,1 = 481,81 (mW)
Chọn Q5 thoả điều kiện
VCE0 VCC 80(V )
I C I CQ 5 13,1(mA)
P PttDC P 2.PttDC 2.481,81 963,63(mW ) 0,963( W)
Sau khi tra cưu ta ch ọn được đó là
Chọn Q5 là 2SD401A
* Chọn V R , D4, D5
2
Nguồn dòng có nội trở lớn có tác dụng ổn định d òng điện cho Q 5 và tăng tải cho
Q5. Muốn nội trở nguồn dòng lớn thì chọn Q6 là BJT có lớn và dòng tĩnh
I CQ6 I CQ5 = 13,1 (mA)
- Chọn 2 diode là loại 1N914
- Chọn I D I D I CQ = 13,1 (mA) VD = 0,72 (V)
4 5 6
R6 = 78,56 6( K) ,
13,1
Chọn R6 = 5,7 (k ).
B5
R8
rbe 5 R8
150.153
rco 5 = 104 (1 290 153 ) 52,80.10 530( K)
4
h fe 6 .VR 2
rco 6 = r ce 6 1 . Chọn r ce 6 = 104 ở 250C.
2 rd // R6 rbe 6 V R2
V
Với r be 6 = 6 . VT = 150. 25 286 (Ω) ; (rd T 1,9)
I CQ 6 13,1 ID
r co = 104 1 150.64
6 3,8 // 5,7( K) 286 64
B7
R1 R1 rbe rce R1
4 3 7 7 0
R1 Z
V/Q
1 5
VR R9
3
VR = 99 ()
3
chọn VR là biến trở 470 ( ),Rồi hiệu chỉnh lại cho thích hợp.
3
* Trở kháng vào của mạch:
Khi chưa có hồi tiếp, trở kháng vào của mạch chính là trở kháng vào của Q7:
Zv = R13 // R14 // rbe 7 vì R13 // R14 >> rbe 7
Zv rbe
7
Khi có hồi tiếp, trở kháng vào tăng (1 + K.K ht ) lần
VR3 99
Z’v = r be (1 + K.K ht) với Kht = 0,022
7
VR 3 R9 99 4400
Z’v = 6,94 (1 + 2736,71) = 18,99(M ) >> rbe
7
= 1 = 0,01 (mA).
I CQ8
I BQ8 =
min 100
* Chọn IR15 >> IBQ8
IR15 = 15.IBQ8 = 15.0,01= 0,15 (mA)
* Ở chế độ làm việc bình thường V LP = 31(V); V R1P = 1,55(V)
* Để Q8, Q9 ngắt mạch được tốt Chọn VBEQ8 = VBEQ9 = 0,4 (V)
R15 + R17 = VR1P/IR15 = 1,55/0,15 = 10,3 (kΩ).
R17 = VBEQ8/IR15 = 0,4/0,15 = 2,67 (k), chọn R17 = 2,7 (kΩ).
Do tần số âm thanh mà nó cho qua là 30Hz ÷ 15kHz nên t ần số cắt của lọc phải nhỏ
hơn 30Hz.
Chọn tần số cắt của lọc là 30Hz
1 1 1
X C1 10,67.10 3 () C1 0,49.10 6 ( F ) 0,5( F )
2f C1 2fX C1 2 .30.10,67.10 3
* XC3= 1 C3
1
1
5,35.10 4 ( F ) 536( mF )
2f C 3 2fX C 3 2 .30.9,9
* Chọn C3 = 510(F).
- Tụ CL là tụ liên lạc. Để tín hiệu không bị giữ lại tr ên CL ở tần số thấp
ICO là dòng rò
Khai triển biểu thức I C dưới dạng chuổi Taylor:
x 2 x3
ex 1 .....
2! 3!
V V sin t VBE
2
1m sin t
2
I C I Co . BE1Q (1 BE1m ....)
VT VT 2.VT2
Do méo phi tuyến chủ yếu là do các thành phần hài bậc hai gây ra. Loại bỏ các
hài bậc cao và thay sim 2ωt = 1 cos 2t
2
VBE1Q VB E1m sin t 2
VBE 2
VBE 1m . cos 2t
I C I Co . (1 1m
)
VT VT 4VT2 4VT2
Theo định nghĩa méo phi tuyến
m
I 2
im
i 1 trong đó: I 1m: thành phần dòng cơ bản
I1m
I im: là các thành phần hài
* Méo phi tuyến chủ yếu do thành phần hài bậc hai gây ra.
2
I 2m VBE VT VBE1m
/ 1m
2 .
I 1m 4V VBE m 4.VT
T1
10. Tính toán bộ tản nhiệt cho các BJT công suất
Khi chuyển thành công có ích, một phần công suất sẽ làm nóng các BJT công
suất. Nếu nhiệt độ tăng lên quá nhiệt độ cho phép thì các BJT dễ bị hỏng.
Giả sử nhiệt độ môi trường xung quanh (bình thường ở loa) là 500C
T j max Tmt
= 150 C 50 C = 4oC/W.
0 o
Nhiệt độ toàn phần: K=
PttQ1 25( W)
PttQ1 = 21,29(W) Lấy P = 25 (W)
Nhiệt trở K khi có cánh tản nhiệt
K = K cm + Kvc + Ktv
Kcm : nhiệt trở từ cánh đến môi trường
Kvc: nhiệt trở từ vỏ đến cánh
Ktv: nhiệt trở từ tiếp giáp đến vỏ.
150 0 c
K tv 1
150 w
Chọn cánh tản nhiệt có hình vuông có diện tích cánh tản nhiệt như sau
S= 1000 1000cm 2
1
Ta nhận thấy diện tích bị kồng kềnh v ì vậy ta phải dùng cánh tản nhiệt gồm nhiều cánh
Ttb=Ptt.Kcm=25.1=25 c
0C
K cm 1 W
L 130 mm
n =15 cánh
L =130mm