Professional Documents
Culture Documents
1 1 1
K 0 K 00
f f f
1 j 1 j 1 j
f 1 f 2 f3
2. Đặc tính biên độ - tần số (tiếp)
Nhận xét:
Tần số thấp K0 = K00 không đổi.
f > fα1 thì HSKĐ K0 giảm -20dB/D
f > fα2 Ko giảm -40dB/D
f > fα3 Ko giảm -60dB/D.
Khi f tăng đến tần số fT thì
Ko = 0dB ( bằng 1).
Góc lệch pha giữa Ur và Ud tăng
về trị số khi f tăng. Ở góc pha
φ = 180o thì tín hiệu đã bị đảo
pha.
3. Hệ số khuếch đại đồng pha.
Khi U P U N Ucm 0 có hiện tượng khuếch đại đồng pha.
Thực tế Ur ≠ 0 và giá trị Ur tỷ lệ
với Uv đồng pha theo đồ thị sau:
Hệ số tỷ lệ Ur và Ucm được gọi là
hệ số khuếch đại đồng pha:
∆𝑈𝑟
𝐾𝑐𝑚 =
∆𝑈𝑐𝑚
4. Hệ số nén đồng pha.
Hệ số nén tín hiệu đồng pha:
K0
G
K cm
Đánh giá khả năng làm việc của KĐTT thực so với lý tưởng
Ý nghĩa: G cho biết phải đặt một điện áp vào hiệu bằng bao nhiêu
để bù được hiện tượng KĐ đồng pha.
5. Điện trở vào hiệu, điện trở vào đồng pha và
điện trở ra.
Điện trở vào hiệu:
U P
I khi U N 0
P
rd
U N khi U 0
I N P
R1 R1
UV
- Trở kháng vào: ZV R1
IV
1.Sơ đồ khuếch đại đảo (tiếp)
a. Sơ đồ biến đổi điện áp - điện áp (tiếp)
KĐTT thực tế: Ko hữu hạn, rd = ∞
Ur
UN 0
K0
R1
U N Uv (U v U r ) N
R1 RN P
1 R1 1
U v U r 1
K0 RN K0
Uv 1 1 1 1 K
K K'
K 1
U r K K0 K 1
K K0
K0
1.Sơ đồ khuếch đại đảo biến đổi điện áp – điện
áp (tiếp)
- Sai số tuyệt đối: K2 K2
K K
K0 K K0
K K K 1
- Sai số tương đối:
K K0 g
K0 1 1 K0
với g K0 1 Độ sâu HT
K K0 K K
1 Là HS hồi tiếp âm 1 R1 K
ht
K K RN
Nhận xét: g lớn thì sai số rất nhỏ khi xem xét bộ KĐTT có thể
xem KĐTT lý tưởng
1.Sơ đồ khuếch đại đảo (tiếp)
b. Sơ đồ biến đổi dòng điện - điện áp:
• KĐTT lý tưởng: K 0 , rd
• Mạch có HT âm song song điện áp
• PT định luật KK1 tại N:
IN RN
Iv IN 0 IV
U N U ra Ur
Iv 0
RN
U ra R N I V
2. Sơ đồ khuếch đại thuận
a. Sơ đồ biến đổi điện áp - điện áp:
- KĐTT lý tưởng: K 0 , rd
- PT định luật KK1 tại N:
I1 I N 0
0 U N U ra U N
0
R1 RN
RN RN
U ra 1 UV K 1
'
R1 R1
- Trở kháng vào:
ZV rd
2. Sơ đồ khuếch đại thuận (tiếp)
Ur
- Ta có: U r Ud U v K 1
Uv
- Sơ đồ này thường dùng phối hợp trở kháng
Tổng quát về 2 sơ đồ cơ bản của BKĐTT:
Điện áp ra ngược pha với điện áp vào Điện áp ra đồng pha với điện áp vào
Đầu vào đảo có điện thế bằng 0 (điểm đất ảo) Đầu vào đảo có điện thế bằng U vào.
Dòng qua RN, R1 do nguồn tín hiệu cung cấp, Dòng qua RN, R1 do điện áp ra cung
do đó công suất nguồn tín hiệu phải lớn cấp, do đó không yêu cầu công suất
nguồn tín hiệu lớn.
Không có điện áp vào đồng pha Điện áp vào đồng pha Ucm = Uv
Hệ số HT: R1 Hệ số HT: K = R1
K ht = ht
RN R1 + R N
Cấu trúc bên trong của BKĐTT
Cấu trúc đảm bảo yêu cầu cơ bản sau: HSKĐ phải lớn, ĐA vào và
ĐA lệch không nhỏ, các dòng tĩnh nhỏ, trở kháng vào lớn, trở
kháng ra nhỏ, đầu vào đối xứng, ĐA ra ở chế độ tĩnh bằng không
Trong kỹ thuật mạch tương tự, các mạch tính toán và điều khiển
được xây dựng chủ yếu dựa trên BKĐTT.
Việc tạo ra các mạch tính toán và điều khiển khác nhau được thực
hiện bằng cách thay đổi các linh kiện trong mạch hồi tiếp hoặc
mạch ngoài.
Các mạch tính toán và điều khiển tuyến tính chứa trong mạch HT
các linh kiện thụ động không phụ thuộc tần số (R) hoặc phụ thuộc
tần số (L,C).
3.3. Các mạch khuếch đại và tạo hàm
tuyến tính (tiếp)
1 . Mạch cộng R1 RN
Coi KĐTT lí tưởng U1
I1
PT định luật KK1 tại N: R2 IN
U2 Ura
I1 I2 I N 0 I2
U1 U N U2 U N Ura U N
0
R1 R2 RN
RN RN
U ra U1 U2
R1 R2
Trở kháng vào: ZV R1 // R 2 nhỏ (nhược điểm)
3.3. Các mạch khuếch đại và tạo hàm
tuyến tính (tiếp)
2. Mạch trừ RN
Coi KĐTT lí tưởng
RN
R2
Điện áp vào cửa thuận: U2 2 IN
RP Ura
I2
U P U1
R P R1 R
R1 P
Điện áp vào cửa đảo: U1 1 Rp
RN I1
UN U2 Ura Ura Ip
RN R2
Do Ud = 0 UP = UN
1 2
U ra 1U1 2 U 2
1 1
2. Mạch trừ (tiếp)
Khi xét tới hiện tượng khuếch đại đồng pha:
Nếu đặt 2 ; 1 thì:
1
K cm
1 1
Hệ số nén tín hiệu đồng pha:
K
G 1
K cm
Phải giảm chọn 1 2
Khi đó:
U ra (U1 U 2 )
3. Mạch tạo ĐA ra có cực tính thay đổi
RN 1
u r
R1
uv
R1C u V dt
5. Mạch PI (tiếp)
Nếu u v (t) U1 cos t thì:
ic C
RN
RN U1
u r U1 cos t sin t
R1 R1C uv R1
ur
R N C 1 N
2
1 iR
K
C P
2
R1
lgK
Khi ω << ωo thì K » 1 . 1 khu vực I
'
R1 w.C - 20 dB/decacde
I (- 6 dB/octave)
Khi ω >> ωo thì K » R N
' khu vực P. RN P
lg
R1 R1
lgf
0 f
6. Mạch vi phân
ĐL KK1 tại N:
iR iC 0 iR R
ur u N d uv uN
C 0 Uv C
R dt Ur
du v N
u r RC ic
dt P
Nếu u v (t) U sin t thì:
lgK
u r (t) RCU cos t U r cos t
Ur
| K() | RC 20 dB/decacde
U (6 dB/octave)
lgf
0
7. Mạch PID (tỉ lê -̣ tích phân-vi phân)
ĐL KK1 tại N:
i R1 i1 i N 0 i1 C1 iN RN CN
uv du v
C1 iN 0 uv R1
R1 dt ur
1 N
iR1
u r R Ni N
CN i N dt P
R N C1 1 du v
u r uv
R1 C N R1CN u v dt R N C1
dt
31
7. Mạch PID (tiếp)
Đặc tuyến biên độ tần số của mạch:
lgK
1 1
fN , f1 I D
2R N CN 2R1C1 P
lgf
0 fN f1
Nhận xét:
Ở tần số thấp f << fN biểu thức thể hiện tính tích phân.
Ở tần số cao f >> f1 biểu thức thể hiện tính vi phân ưu thế.
Ở tần số fN < f < f1 thì thành phần tỷ lệ (khuếch đại) chiếm ưu
thế.
3.4. Các mạch khuếch đại và tạo hàm phi tuyến
1. Khái niệm
Trong các mạch: chứa các linh kiện có hàm truyền đạt phi tuyến
trong mạch hồi tiếp
Nguyên tắc tạo hàm:
Dựa trên quan hệ phi tuyến của đặc tuyến V-A của mặt ghép pn
của đi ốt hoặc của T khi phân cực thuận (loga)
Dựa trên quan hệ phi tuyến giữa độ dốc của đặc tuyến BJT và
dòng emitơ (mạch nhân tương tự)
Làm gần đúng đặc tuyến phi tuyến bằng những đoạn gấp khúc
(các mạch tạo hàm dùng điot)
Thay đổi cực tính của ĐA đặt lên PTTC làm dòng ra thay đổi
3.4. Các mạch khuếch đại và tạo hàm phi tuyến
1. Khái niệm
Nguyên tắc tạo hàm ngược: phần tử phi tuyến có hàm truyền đạt là
y = f(x) có thể tạo hàm ngược x = f -1(y) bằng cách thay đổi vị trí
của nó trong mạch HT.
Ur
I f U v I f U r
Uv
R R
1 U v
U r R. f U v Ur f
R
3.4. Các mạch khuếch đại và tạo hàm phi tuyến
(tiếp)
I C .I E .I Ebh . e U BE /UT
1 Uv R1 T
Ur
I1
Uv
.I Ebh .eU r /UT
R1
Uv
U r UT .ln
.I Ebh .R1
3. Mạch khuếch đại đối Loga
Mạch khuếch đại đối loga có thể được tạo bằng cách tạo hàm
ngược của mạch khuếch đại loga.
Ur I 1 R1
I D I 0 .eU D /UT
I 0 .e U v /UT
R1 Uv D
Ur
U r R1.I 0 .e U v /UT
Id
Sơ đồ dùng Tranzistor:
Ur
IC .I Ebh .eU BE /UT
.I Ebh .e U v /UT
I 1 R1
R1
U r .R1.I Ebh .eUv /UT Uv
Ur
Ic
4. Mạch nhân tƣơng tự và mạch lũy thừa bậc hai
Mạch nhân tương tự là một mạng 4 cực có 2 đầu vào, 1 đầu ra; tín
hiệu trên đầu ra của nó tỷ lệ với tích các tín hiệu trên 2 đầu vào:
Z = K.X.Y
U Z exp ln U X ln UY
Z X Y
exp ln ln
kZ kX kY
XY
exp ln
k X kY
kZ
Z XY
k X kY
Mạch lũy thừa bậc hai: thực hiện
bằng cách đấu 2 đầu của mạch nhân với nhau.
5. Mạch chia và mạch khai căn
Có thể tạo mạch chia theo nguyên tắc sau:
Mạch chia theo nguyên tắc nhân đảo.
Mạch chia có hỗ dẫn biến đổi.
Mạch chia dùng mạch Loga và đối Loga.
Xét mạch chia theo nguyên tắc nhân đảo:
U z U N K .U x .U y U N
0 R Ux
R R K
Coi BKĐ là lý tưởng:
Uz R
Uz Uy
Uy
K .U x
5. Mạch chia và mạch khai căn (tiếp)
Mạch chia thuận (xét BKĐ lý tưởng)
Ux
UP Uz K
U N K.U x .U y
Uz Uy
Uy Uz
K .U x
Mạch chia dùng mạch KĐ loga và đối loga
U y exp ln U z ln U x
Uz Uz
exp ln
Ux Ux
5. Mạch chia và mạch khai căn (tiếp)
Mạch khai căn được thực hiện bằng cách mắc vào mạch HT của
BKĐTT một mạch lũy thừa.
1 Uz
Ux U z Ux
K K
3.5. Bộ lọc tích cực
I. Những vấn đề chung
1. Định nghĩa: M4C cho TH trong một phạm vi tần số nào đó đi
qua và nén tất cả các TH ngoài phạm vi đó.
2. Phân loại:
- Theo dải tần: LTT, LTC, LTD, LCD
- BL tích cực – BL thụ động
BL thụ động BL tích cực
- Phần tử: RLC - Phần tử: RC + PTTC
- TH bị suy hao - TH được KĐ
- ĐTBĐ-TS phụ thuộc nhiều vào - Dùng KĐTT có Zv lớn, Zr nhỏ,
các khâu ghép (vào , ra) HTĐ có thể thay đổi nhờ LK
- Vùng f thấp có kích thước lớn ngoài ĐT lọc tốt hơn
thường dùng f cao - Làm việc vùng f thấp
3.5. Bộ lọc tích cực (tiếp)
THANK YOU
FOR YOUR ATTENTION !