Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM VẬT LÍ BÁN DẪN
GV: Nhan Hồng Kỵ
_______________________
TP.Hồ Chí Minh tháng 9 năm 2021
BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
MỤC TIÊU:
CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị PreLab và nộp cho giáo viên trước khi vào lớp
THÍ NGHIỆM 1
Mục tiêu
Yêu cầu
Đọc giá trị của các điện trở R1, R2, R3, R4 theo vòng màu, sau đó kiểm chứng giá trị thực của R1, R2,
R3, R4, R6, R7 bằng VOM.
R1 R2 R3 R4 R6 R7 VR5
Kiểm tra
Xác định sai số giữa kết quả đọc và đo. Sai số này có đúng với vòng màu sai số của điện trở hay
không
THÍ NGHIỆM 2
Mục tiêu
Yêu cầu
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.
90 1.84
- Biên độ điện áp trên tụ C1: =45 =0.92 (v)
2 2
Từ đó, giá trị C1 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.
U UC 1 0,92 1 1
I= = ⇔ = ⇒ ZC ≈ 2316,9 Ω⇒ C= = ≈ 68,9nF
√R +Z
2 2
C
ZC √ 98 7
2
+ Z C
2 Z C Z C 2 πf 2316,9.2 π .1000
Giá trị in trên C1 là bao nhiêu? Từ đó suy ra sai số giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực
Giá trị in trên C1 là 100nF. Vậy sai số giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực là ΔC =|100−68,9| ≈31,1
Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và trên tụ C1. Hai sóng này có tương quan về phase như thế nào? Giải
thích.
- Nhận xét: Sóng ngõ ra trên tụ C1 trễ phase hơn sóng ngõ vào. Khi có dòng xoay chiều đi vào tụ
điện, dòng điện sẽ bắt đầu tích điện cho tụ điện và nhờ lượng điện tích đã nạp tụ điện mới bắt đầu
tăng điện áp lên. Điện áp không tăng cùng lúc với cường độ dòng điện mà nó cần thời gian để
phân bố điện tích và tạo nên điện áp trong tụ. Do đó, đối với tụ điện thì điện áp trễ pha hơn cường
độ dòng điện.
Khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên tụ thay đổi như thế nào? Giải thích
- Khi tăng tần số tín hiệu vào thì biên độ trên tụ giảm, và khi giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ
trên tụ tăng.
- Giải thích: tần số dòng điện càng lớn thì trở kháng của tụ càng nhỏ, cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch càng lớn và ngược lại. Với dòng điện một chiều, tụ điện có trở kháng dương vô
cùng. Đặc tính này được ứng dụng trong các mạch truyền tín hiệu.
Chuyển tín hiệu Vin thành xung vuông tần số 1Khz, biên độ 2V. Vẽ dạng sóng Vin và dạng sóng trên
tụ điện. Giải thích
- Giải thích: do nguyên lý hoạt động tích và phóng điện của tụ.
THÍ NGHIỆM 3
Mục tiêu
Yêu cầu
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.
90
- Biên độ điện áp trên tụ C6: =45 mV
2
Từ đó, giá trị C6 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.
U UC 2 0,045 1 1
I= = ⇔ = ⇒ Z C ≈ 34.75 Ω⇒ C= = ≈ 4,58 μF
√R +Z
2 2
C
ZC √ 100 0
2
+ Z C
2 Z C Z C 2 πf 34,75.2 π .1000
Đọc giá trị in trên tụ C6. Giá trị và điện áp tối đa theo lý thuyết của C6 là bao nhiêu?
THÍ NGHIỆM 4
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng như sau. Dùng kênh 1 của oscilloscope đo dạng sóng Vin, kênh 2 đo dạng
sóng trên L5
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 5~10Mhz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động
ký để có dạng sóng chính xác.
Quan sát điện áp trên cuộn dây L5 trên dao động ký.
Từ đó, giá trị L5 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.
U UL 1 0,420 ZL 463 −5
= ⇔ = ⇒ Z L ≈ 463 Ω⇒ L= = ≈ 1.473 .10 H
√R +Z
2 2
L
Z L √ 100 0 + Z L
2 2 ZL 2 πf 2 π .5 .1 0 6
Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và trên L5. Hai sóng này có tương quan về phase như thế nào? Giải thích
- Nhận xét: Sóng ngõ ra ở L5 có pha sớm hơn sóng ngõ vào. Khi có dòng điện đi qua cuộn dây thì
cuộn dây cũng đồng thời tạo từ trường chạy trong lòng cuộn dây. Dựa trên nguyên lý cảm ứng
điện từ, khi từ trường tăng dần theo dòng điện thì trong cuộn dây cũng sinh ra dòng điện cảm ứng
để chống lại sự tăng dần đó. Khi dòng điện giảm, từ trường giảm thì cũng có một dòng điện cảm
ứng sinh ra để chống lại sự giảm đó. Vì vậy trong cuộn dây, dòng điện trễ pha hơn so với điện áp.
Khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 thay đổi như thế nào? Giải thích
- Khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 cũng tăng/giảm tương ứng.
U¿ UL U R
( )
2
R
Giải thích: ta có U ¿ =√ U + U và I = =
2 2
- 2 2
= ⇒ U ¿ =U L 1+ 2
R L Z ZL R ZL
Khi ZL tăng thì UL cũng tăng và ngược lại, khi ZL giảm thì UL cũng giảm do Uin và R là cố định.
Mà ZL tỉ lệ thuận với f nên khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 cũng tăng/giảm
tương ứng.
BÀI TN 2
KHẢO SÁT DIOCE CHỈNH LƯU VÀ ZENER
MỤC TIÊU:
CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị bài prelab
Xem lại cách sử dụng các dụng cụ đo VOM, oscilloscope, máy phát sóng
THÍ NGHIỆM 1
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D1, dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối D1 và R1.
Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp vào Vin, một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode. Nếu
như thiếu VOM thì có thể dùng 1 VOM đo điện áp Vin rồi sau đó đo điện áp trên diode.
Kiểm tra
Tăng dần Vin và ghi các giá trị đo được vào bảng sau
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 1,41 3,37 5,35 7,33 9,31 11,31 13,30 15,30 17,29
Vd (V) 0,593 0,636 0,657 0,672 0,684 0,693 0,7 0,0706 0,712
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 0,28 2,19 4,14 6,12 8,1 10,08 12,07 14,06 16,04
Vd2 (V) 1,711 1,802 1,838 1,864 1,884 1,903 1,918 1,932 1,945
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
THÍ NGHIỆM 2
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D8 và điện trở R2 như hình vẽ,. Dùng 1 VOM ở chế độ
đo điện áp đo điện áp trên R2 (VR2), một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode Vd.
Kiểm tra
Tăng dần Vin, quan sát Vd và ghi các giá trị đo được vào bảng sau
Vd (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
VR2 (V) 1,875 3,750 5,585 7,850 9,81 11,78 13,74 15,70 17,66
Id (µA) 1,264 2,514 3,759 5,458 6,816 8,16 9,509 10,88 12,25
Dòng điện ngược bão hòa Is bằng bao nhiêu: 4,48.10-21. ( với n = 1,76869)
Dùng dòng điện ngược bão hòa đã có, kiểm chứng lại dòng điện thuận theo lý thuyết của diode D1
với bảng đo đã thực hiện ở trên, coi nhiệt độ phòng là 30oC.
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 0,28 2,19 4,14 6,12 8,1 10,08 12,07 14,06 16,04
Vd (V) 1,711 1,802 1,838 1,864 1,884 1,903 1,918 1,932 1,945
Id(theory) 2,86.10- 2,23.10- 5,06.10- 9,1.10-3 0,01 0,02 0,03 0,04 0,06
3 3 3
THÍ NGHIỆM 3
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần số 1Khz,
biên độ 4Vp-p.
Dùng kênh 1 của dao động ký đo dạng sóng ngõ vào, kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.
Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích
Nguyên nhân cho việc sóng ngõ ra thấp hơn hơn sóng ngõ vào là do ở diode phải có sụt áp giữa anode
và cathode lớn hơn điện áp ngưỡng của diode thì diode mới dẫn, với V out ≈ V ¿ −V ON
Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1.
Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ
điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định.
Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn
THÍ NGHIỆM 4
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần số 1Khz,
biên độ 4Vp-p.
Dùng kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1, lưu ý tháo probe kênh 1 ra khỏi mạch.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.
Vẽ dạng sóng ngõ vào và dạng sóng ngõ ra trên R1.Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải
thích
Nguyên nhân sóng ngõ ra có giá trị đỉnh thấp hơn sóng ngõ vào và thấp hơn giá trị đỉnh của sóng ngõ
ra trong trường hợp chỉnh lưu bán kì là do trong mỗi bán kì, giữa hai đầu chỉnh lưu cầu đều phải có
sụt áp lớn hơn hai lần điện áp ngưỡng của mỗi diode thì diode mới dẫn, cho nên V out ≈ V ¿ −2V ON .
Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1.
Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ
điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định.
Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn
THÍ NGHIỆM 5
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện 0-20V vào mạch, chỉnh điện áp về 0V. Dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối R3 và
D9. Dùng 2 VOM đo điện áp vào và điện áp ra.
Kiểm tra
Tăng dần điện áp vào, ghi nhận điện áp trên Zener và dòng điện qua Zener như bảng sau
Vi (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Vdz 1,937 3,826 4,848 4,886 4,904 4,915 4,926 4,941 4,949
Vẽ đặc tuyến của Zener và xác định Vz. Tính công suất R3 khi Id = IR3 = 20mA. Xác định dòng ổn
áp tối thiểu
Dòng ổn áp tối thiểu Izmin = 1,81 mA
−3 2
Công suất R3 là P R =I R . R 3=( 20.1 0 ) .550=0,22(W )
2
3 3
Chỉnh Vin sao cho Id = IR3 = 5 mA. Sau đó kết nối tải R4 song song với Zener. Quan sát Volt kế và
Miliampe kế khi có tải và giải thích sự thay đổi đó.
Sau khi kết nối tải R4, số chỉ của Miliampe là 9mA song song với Zener thì số chỉ của volt kế sẽ là 2,9 V.
Quan sát : Số chỉ trên Miliampe kế tăng nhưng số chỉ trên Volt kế lại không khá nhiều.
Nguyên nhân là do với điều kiện của thí nghiệm này, diode zener đã đạt trạng thái ổn áp do dòng điện đã
đạt giá trị ổn áp tối thiểu nên điện áp giữa hai đầu diode zener ổn định ở mức điện áp áp. Đối với
Miliampe kế thì Miliampe kế lúc này đang hiển thị cường độ dòng điện trong cả mạch, tức là là tổng của
cả dòng điện qua diode zener và tải nên lúc này Miliampe kế hiển thị giá trị lớn hơn ban đầu khi chỉ có
dòng điện qua diode zener
Giảm Vin cho đến khi mạch không còn ổn áp. So sánh với giá trị Vin theo lý thuyết
Vin= 14 V .
Vì Vin là hàm đồng biến với IZ và các thành phần còn lại là không đổi nên với điều kiện là diode zener ổn
áp là ngay khi đạt giá trị điện áp VZ nên điện áp Vin nhỏ nhất để diode zener vẫn ổn áp theo lý thuyết :
(
V ¿ = I zmin +
VZ
R4 ) ( −3
R 3+ V z = 1,81. 10 + )
4,9
324
550+ 4,9=14,2134 (V )
(
V ¿ = I zmin +
VZ
) ( −3
R + V = 1,81. 10 +
R4 3 z
4,9
324 )
550+ 4,9=14,2134 BÀI TN 3
KHẢO SÁT BJT
MỤC TIÊU:
Nắm được cách sử dụng kit thí nghiệm, dụng cụ đo.
Nắm được đặc tính các linh kiện BJT loại npn, pnp
Khảo sát mạch khuếch đại, mạch đóng/ngắt dùng BJT
CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị bài prelab
Xem lại cách sử dụng các công cụ đo VOM, DVM và Oscilloscope (dao động ký - dđk)
THÍ NGHIỆM 1
Mục tiêu
Yêu cầu
Kiểm tra
Đưa VOM về chế độ đo diode. Đo điện áp giữa các chân của BJT trong khối I và II và ghi nhận vào
bảng sau
Transistor Q1
Transistor Q2:
Xác định xem transistor loại gì và các chân P1-P2-P3 là chân gì, BJT còn tốt hay không. Giải thích.
THÍ NGHIỆM 2
Mục tiêu
Khảo sát các miền hoạt động tắt/khuếch đại/bão hòa của BJT npn
Chuẩn bị
Đọc xem điện trở R1 có giá trị là bao nhiêu và kiểm chứng lại bằng VOM.
Chỉnh nguồn điện về 12V và kết nối mạch như Hình 2. Một VOM đo dòng điện Ib ở tầm uA, một
VOM đo dòng Ic ở tầm mA, và 1 VOM đo điện áp Vce.
1
1
1
R1
1K
D1
LED
TP 1 1
1
TP 8 TP 9 R2 TP 1 2 TP 1 3
VR 3
10K 1 1 1 1
50K
TP 1 0
C6 C8 1 Q3
10uF /50V 0.1u/50V C 1815
1
TP 1 4 TP 2 8
1
TP 3 2 TP 1 5 TP 2 7
Ic (mA) 3,3 4,94 6,52 8,02 9,09 9,18 9,2 9,22 9,23
Vce (V) 4,18 2,9 1,66 0,161 0,120 0,156 0,163 0,168 0,172
Với Ib trong khoảng nào thì transistor dẫn khuếch đại? Khi đó hfe là bao nhiêu?
- Với Ib trong khoảng 10 ~ 25uA thì transistor dẫn khuếch đại với hfe khoảng 316
Khi dùng transistor làm nhiệm vụ đóng/ngắt, ta đưa transistor vào chế độ nào? Vì sao?
- Khi làm nhiệm vụ đóng/ngắt, ta đưa transistor vào chế độ ngắt. Vì khi không có dòng điện thích hợp
vào Base thì transistor ngắt và không cho dòng điện đi qua. Khi có dòng điện thích hợp đi vào Base
thì transistor chuyển sang chế độ bão hoà và cho dòng điện đi qua.
THÍ NGHIỆM 3
Mục tiêu
Khảo sát các miền hoạt động tắt/khuếch đại/bão hòa của BJT pnp
Chuẩn bị
Đọc xem điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu và kiểm chứng lại bằng VOM..
Chỉnh nguồn điện về 12V và kết nối mạch như Hình 4. Một VOM đo dòng điện Ib ở tầm uA, một
VOM đo dòng Ic ở tầm mA, và 1 VOM đo điện áp Vce.
TP 1 7
TP 1 6
1
TP 1 8
1
1
Q4
TP 2 1 TP 2 2
1
TP 2 3
1
2N 3906 1
TP 2 4
TP 1 9 TP 2 0 R4 1
VR 5
10K 1 1
D2
50K
LED
C7 C1
10uF /50V 0.1u/50V
R6
1K
1
1
TP 2 5 TP 2 6
Hình 4 Sơ đồ kết nối trên module thí nghiệm phần BJT pnp
Tiến hành
Bật nguồn. Chỉnh biến trở để thay đổi dòng điện Ib, quan sát giá trị Ic và Vce và điền vào bảng sau:
Ic (mA) 2,46 3,83 4,71 5,71 6,62 7,44 8,22 8,89 9,16
Vce (V) 4,897 3,966 3,121 2,353 1,66 1,026 0,1407 0,0303 0,1189
Với Ib trong khoảng nào thì transistor dẫn khuếch đại? Khi đó hfe là bao nhiêu?
- Với Ib trong khoảng 10 ~ 25uA thì transistor dẫn khuếch đại với hfe khoảng 228,5.
Nếu thay vì đặt tải (điện trở+led) ở cực C, ta đặt ờ cực E như hình sau. Khi đó BJT có bão hòa được
không? Vì sao? (Câu hỏi này trả lời khi nộp báo cáo, không cần trả lời lúc tiến hành thí nghiệm)
VC C
D1
LE D
BJT sẽ không hoặc rất khó bão hoà vì theo sơ đồ nối như trên. Vì để
transitor pnp có bão hoà thì điện áp tại cục B phải đủ thấp hơn cực E,
R1
220 theo sơ đồ như hình ta có điện áp tại B tương đương hoặc lớn hơn điện
Q1
áp tại cực C, mà điện áp chênh lệch giữa cực E và cực C lại thấp hơn
R2 điện áp chênh lệch giữa cực B và E trong chế độ bão hoà.
10K
THÍ NGHIỆM 4
Mục tiêu
Chuẩn bị
Kết nối nguồn điện 5V vào mạch cấp nguồn dòng, nguồn điện thay đổi 0-5V vào hai cực C-E của Q2.
Các VOM kết nối như hình vẽ.
Hình 5 Kết nối mạch đo đặc tuyến vào của BJT
Tiến hành
Bật nguồn. Chỉnh điện áp VCE cố định là 2V, chỉnh biến trở R2 để thay đổi dòng I B và ghi vào bảng
sau. Trong quá trình thí nghiệm lưu ý giữ VCE cố định là 2V.
IB (mA) 10uA 15uA 20uA 25uA 30uA 35uA 40uA 45uA 50uA
VBE (V) 0,432 0.483 0,502 0,535 0,580 0,625 0,632 0,636 0,663
Chỉnh điện áp VCE cố định là 4V, chỉnh biến trở R2 để thay đổi dòng I B và ghi vào bảng sau. Trong
quá trình thí nghiệm lưu ý giữ VCE cố định là 4V.
IB (uA) 10uA 15uA 20uA 25uA 30uA 35uA 40uA 45uA 50uA
VBE (V) 0,273 0,432 0,503 0,544 0,566 0,583 0,607 0,628 0,648
Vẽ đặc tuyến vào IB-VBE ứng với hai trường hợp VCE=2V và VCE=4V. Nhận xét.
- Nhận xét: Đối với trường hợp VCE =2V, VBE tăng chậm khi IB nằm trong khoảng 10-15uA và 25-35uA,
các khoảng còn lại VBE tăng nhanh, với trường hợp V CE =4V, khi IB trong khoảng 10-20uA, VBE tăng
chậm, khi IB trong khoảng 20-50uA, VBE tăng nhanh.
THÍ NGHIỆM 5
Mục tiêu
Chuẩn bị
Kết nối nguồn điện 5V vào mạch cấp nguồn dòng, nguồn điện thay đổi 0-20V vào mạch. Các VOM
kết nối như hình vẽ.
Tiến hành
Bật nguồn. Chỉnh dòng điện I B cố định là 20uA, thay đổi Vin để có được các giá trị V CE theo bảng sau.
Điền các giá trị tương ứng của dòng IC.
Ic (mA) 1.62 5.28 5.84 6.10 6.13 6.16 6.19 6.24 6.25
Ic (mA) 2.23 6.08 7.21 7.42 7.48 7.53 7.57 7.61 7.66
Nhận xét tương quan giữa 3 đặc tuyến. Ước tính điện áp Early.
Tương quan giữa ba đặc tuyến: Nếu IC=f(VCE) thì IC (IB=30µA)>IC(IB=25µA)> IC(IB=20µA). Dựa
vào đồ thị VCE∈[0;0,3] là miền bão hoà. Chọn đường IB=20µA, lấy gần đúng
d I C 6.10−5.84 I CQ
= = =1.3
d V CE 0.5−0.3 VA
THÍ NGHIỆM 6
Mục tiêu
Chuẩn bị
Đọc và dùng VOM xác định lại giá trị các điện trở
Chỉnh nguồn tín hiệu Vs có biên độ 1V, tần số 1Khz. Sau đó giảm biên độ Vs về 0V.
Dùng kênh 1 dao động ký đo dạng sóng Vs, kênh 2 đo dạng sóng tại cực C của Q3.
TP 1 6
1
R 12
1K
47K
VR 8
TP 1 7
1
1
TP 1 8 TP 2 3
1 TP 2 4
TP 2 6
TP 2 1
1
R9
C5 TP 2 5
1
120K
1
TP 2 2 R 11 C4 TP 2 0 TP 1 9
1
1 1 1 Q3
C 1815 10uF R 13
R 10 10K
10K 10uF
10K
1
TP 2 7 TP 2 8 TP 2 9
Xác định độ lợi của mạch khuếch đại ở max-swing. Kiểm chứng lại so với lý thuyết.
Tắt nguồn, đo giá trị VR8 tại max swing và kiểm chứng lại so với lý thuyết
Kết nối tải R13 vào mạch. Chuyển kênh 2 của dao động ký sang đo dạng sóng ngõ ra trên R3. Nhận
xét.
Chỉnh lại Vs sao cho đạt max swing trong trường hợp có tải R13. Xác định độ lợi và Vs tại Max
Swing. Kiểm chứng lại so với lý thuyết
V out 5,95
- Độ lợi tại max-swing: hfe¿ ln =ln ≈ 2,323
V¿ 0,583
( I z+
VZ
)R +V z
R4 3