You are on page 1of 8

Bài 6

KHẢO SÁT MẠCH DAO ĐỘNG TÍCH PHÓNG


DÙNG ĐÈN NEON ĐO ĐIỆN TRỞ VÀ ĐIỆN DUNG

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


Điện trở mẫu R0 = 1,00 ± 0,01M;
Điện trở cần đo Rx;
Điện trở bảo vệ mạch điện R = 150k;
Tụ điện mẫu C0 = 1,00 ± 0,01F;
Tụ điện cần đo Cx;
Máy đo thời gian đa năng hiện số, chính xác 0,01s;
Vôn kế chỉ thị kim, v = 1,5%, Um = 100V;
Cảm biến thu-phát quang điện hồng ngoại.

I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mạch dao động tích phóng dùng đèn neon là một mạch
dao động điện đơn giản (Hình 1) gồm: đèn neon Ne (là
một bóng thuỷ tinh nhỏ, bên trong được hút chân không
đến cỡ 10mmHg và có hai điện cực kim loại A và K đặt
cách nhau 2  3mm), điện trở bảo vệ mạch điện R có giá
trị cỡ mêgaôm (M) mắc nối tiếp với đèn neon Ne, tụ điện
có điện dung C cỡ micrôfara (µF) mắc song song với đèn
neon Ne, nguồn điện không đổi có hiệu điện thế Un. Hình 1

Đầu tiên, tụ điện C tích điện từ nguồn điện Un. Hiệu điện thế U giữa hai cực của tụ điện C
tăng dần từ 0 đến giá trị US. Khi U = US: đèn neon Ne bừng sáng (trở thành vật dẫn điện có
điện trở khá nhỏ, nhưng do có điện trở R mắc nối tiếp với nó, nên cường độ dòng điện trong
mạch khá nhỏ, chỉ đạt khoảng chục micrôampe). Tụ điện C phóng điện qua đèn neon Ne và
hiệu điện thế U giữa hai cực của nó giảm rất nhanh từ US xuống giá trị UT. Khi U = UT: đèn
neon Ne vụt tắt và trở thành vật cách điện. Tụ điện C không phóng điện nữa, mà tích điện từ
nguồn điện Un và hiệu điện thế U giữa hai cực của nó lại tăng dần từ UT đến giá trị US.
Khi U = US: đèn neon Ne lại bừng sáng. Tiếp sau đó, toàn bộ quá trình tích điện và
phóng điện của đèn neon Ne lại lặp lại tuần hoàn theo thời gian và gọi là dao động tích phóng.
Sự biến thiên của hiệu điện thế U giữa hai
cực của tụ điện C trong mạch dao động
tích phóng dùng đèn neon được biểu diễn Hình 2
trên hình 2.
Giá trị US gọi là hiệu điện thế sáng và
giá trị UT gọi là hiệu điện thế tắt. Chu kỳ 
của dao động tích phóng bằng khoảng thời
gian giữa hai lần bừng sáng liên tiếp của
đèn neon Ne trong mạch điện:   t 2  t1
Có thể tìm biểu thức chu kỳ  của dao động tích phóng bằng cách áp dụng định luật Ôm đối với
mạch điện trên hình 1, ta có:
Un  U
i (1)
R
với i là cường độ dòng điện chạy trong mạch khi tụ điện đang tích điện từ nguồn điện Un. Sau
khoảng thời gian rất nhỏ dt, điện tích của tụ điện tăng thêm một lượng bằng :
dq  i . dt (2)
Nhưng điện tích của tụ điện q  C.U , với C là điện dung của tụ điện, nên ta có :
dq  C  dU (3)
Un  U
Thay (1) và (3) vào (2): C  dU   dt suy ra : dt  R  C  dU (4)
R Un  U
Thực tế, vì tụ điện C phóng điện rất nhanh (gần như tức thời), nên có thể coi gần đúng:
  t 2  t1 , với t1 là thời điểm tụ điện C lại bắt đầu tích điện từ nguồn điện Un sau khi đèn
neon vụt tắt. Thực hiện phép tích phân đối với phương trình (4) từ thời điểm t1 đến thời điểm
t 2 ứng với các giá trị hiệu điện thế UT và US giữa hai cực của tụ điện C:
t2 US
dU
   dt   R  C  Un  U
t1 UT

ta tìm được chu kỳ  của mạch dao động tích phóng dùng đèn neon :
U n  UT
  R  C  ln (5)
U n  US
Chu kỳ  của mạch dao động tích phóng tỷ lệ với điện trở R và điện dung C trong mạch.

Hình 3
Trong thí nghiệm này, ta khảo sát mạch dao động tích phóng dùng đèn neon bằng cách
nghiệm lại công thức (5). Mặt khác, sử dụng mạch dao động tích phóng để xác định các điện
trở Rx và điện dung Cx mắc trong mạch này.

II TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM


1. Đo hiệu điện thế sáng U S và hiệu điện thế tắt UT của đèn neon
a. Chưa cắm phích lấy điện của bộ thiết bị thí nghiệm vật lý vào nguồn điện ~220V. Quan
sát mặt máy trên giản đồ hình 3.

b. Mắc mạch điện trên mặt máy theo sơ đồ hình 4, trong đó:
- Điện trở bảo vệ R = 150k mắc nối tiếp với đèn neon Ne
giữa hai chốt P, Q.
- Vônkế V mắc song song với đèn neon Ne giữa hai chốt L, E
(hai chốt S, E2 dùng quan sát dao động tích phóng trên dao
động ký điện tử).
- Núm xoay của nguồn điện Un đặt ở vị trí 0 (hiệu điện thế của
nguồn điện này có thể thay đổi từ 0 đến +100V nhờ một biến trở
núm xoay mắc giữa hai chốt P, E1). Hình 4
- Khoá K (côngtắc) đặt ở trạng thái ngắt điện.

Chú ý : Trước khi cắm phích lấy điện của bộ thiết bị thí nghiệm vào nguồn ~220V,
phải mời thầy giáo tới kiểm tra mạch điện và hướng dẫn cách sử dụng để tránh làm hỏng
máy!

c. Bấm khoá K trên mặt máy: đèn LED phát sáng. Vặn từ từ núm xoay của nguồn điện Un
để tăng dần hiệu điện thế U giữa hai cực của đèn neon Ne cho tới khi đèn bừng sáng. Đọc và ghi
giá trị của hiệu điện thế sáng US chỉ trên vônkế V vào bảng 1.
Sau đó lại vặn từ từ núm xoay của nguồn Un để giảm dần hiệu điện thế U giữa hai cực của đèn
neon Ne cho tới khi đèn vụt tắt. Đọc và ghi giá trị của hiệu điện thế tắt UT chỉ trên vônkế V vào
bảng 1.
Thực hiện lại động tác này 5 lần. Đọc và ghi các giá trị tương ứng của US và UT trong mỗi
lần đo vào bảng 1.
d. Vặn núm xoay của nguồn Un về vị trí 0. Bấm khoá K trên mặt máy để ngắt điện. Tháo bỏ
điện trở bảo vệ R ra khỏi mạch điện.

2. Nghiệm công thức xác định chu kỳ  của mạch dao động tích phóng
a. Mắc lại mạch điện trên mặt máy theo sơ đồ mạch điện hình 5, trong đó:
- Vônkế V mắc giữa hai chốt P, E1.
- Tụ điện mẫu C0 mắc song song với đèn neon Ne giữa hai chốt L, E.
- Điện trở mẫu R0 mắc nối tiếp với đèn neon Ne giữa hai chốt P, Q.
Hình 5

b. Đặt đầu cảm biến thu-phát quang điện hồng ngoại lên mặt máy sao cho đèn neon Ne nằm
giữa hai lỗ cửa sổ của đầu cảm biến. Cắm đầu cảm biến vào ổ A của máy đo thời gian đa năng
hiện số (Hình 6). Vặn núm chọn kiểu đo "MODE" sang vị trí n = 50. Gạt núm chọn thang đo
thời gian "TIME RANGE" sang vị trí 99,99s.

Mời thầy giáo tới kiểm tra mạch điện trên mặt máy
MC -958. Cắm phích lấy điện của máy vào nguồn điện
~220V.

c. Bấm khoá K trên mặt máyđể đóng điện vào máy:


đèn LED phát sáng. Vặn núm xoay của nguồn điện Un để
Hình 6: Máy đếm chu kỳ dao động
vônkế V chỉ giá trị Un = 90V và giữ giá trị này không đổi
trong thời gian mạch R0C0 thực hiện dao động.
Theo công thức (5), dao động tích phóng của mạch R0C0 có chu kỳ bằng:
U n  UT
 0  R0  C0  ln (6)
U n  US
d. Cắm phích lấy điện của máy đo thời gian vào nguồn điện ~220V. Bấm khóa đóng điện
K: các chữ số phát sáng hiện thị trên cửa sổ "CHU KỲ" và "THỜI GIAN". Bấm nút "RESET"
để đưa các chữ số về trạng thái 0.000. Sau đó, máy đo thời gian tự động đo khoảng thời gian t0
của n = 50 chu kỳ dao động tích phóng  0 của mạch R0C0 ứng với 51 lần bứng sáng liên tiếp
của đèn neon Ne.
Thực hiện 5 lần phép đo t0. Đọc và ghi giá trị tương ứng của t0 trong mỗi lần đo vào bảng 1.
Từ đó suy ra chu kỳ dao động tích phóng  0 của mạch điện R0C0 đo bằng :
t0 t
0   0 (7)
n 50
Có thể nghiệm lại công thức (5) bằng cách so sánh kết quả xác định chu kỳ dao động tích
phóng  0 theo các công thức (6) và (7).
e. Vặn núm xoay của nguồn Un về vị trí 0. Bấm khoá K trên mặt máyđể ngắt điện.

3. Xác định điện trở Rx


a. Thay điện trở cần đo Rx vào vị trí của điện trở mẫu R0 mắc giữa hai chốt P, Q trong sơ
đồ mạch điện hình 5. Bấm khoá K trên mặt máy: đèn LED phát sáng.
Vặn núm xoay của nguồn Un để vônkế V chỉ giá trị Un = 90V và giữ giá trị này không đổi
trong thời gian mạch điện RxC0 thực hiện dao động tích phóng.
Theo công thức (5), chu kỳ dao động tích phóng  R của mạch điện RxC0 tính bằng:
U n  UT
 R  Rx .Co .ln( ) (8)
Un US
b. Bấm nút "RESET" của máy đo thời gian để đưa các chữ số về trạng thái 0.000. Sau đó,
máy đo thời gian tự động đo khoảng thời gian tR của n = 50 chu kỳ dao động tích phóng  R
của mạch điện RxC0 ứng với 51 lần bứng sáng liên tiếp của đèn neon Ne.
Thực hiện 5 lần phép đo tR. Đọc và ghi giá trị tương ứng của tR trong mỗi lần đo vào bảng 1.
Từ đó suy ra chu kỳ dao động tích phóng  R của mạch điện RxC0 đo bằng :
tR tR
R   (9)
n 50
Chia công thức (8) cho (6), đồng thời chú ý đến (7) và (9), ta tìm được :
 t
Rx  R0 . R  R0 . R (10)
0 t0
c. Vặn núm xoay của nguồn U n về vị trí 0. Bấm khoá K trên mặt máy để ngắt điện.

4. Xác định điện dung Cx


a. Thay tụ điện có điện dung Cx cần đo vào vị trí của tụ điện mẫu C0 mắc giữa hai chốt L, E
trong sơ đồ mạch điện hình 5. Bấm khoá K trên mặt máy: đèn LED phát sáng.
Vặn núm xoay của nguồn Un để vônkế V chỉ giá trị Un = 90V và giữ giá trị này không đổi
trong thời gian mạch điện R0Cx thực hiện dao động tích phóng.
Theo công thức (5), chu kỳ dao động tích phóng  C của mạch điện R0Cx tính bằng:
U n  UT
 C  R0 .Cx .ln( ) (11)
Un US
b. Bấm nút "RESET" của máy đo thời gian để đưa các chữ số về 0.000. Sau đó, máy đo thời
gian tự động đo khoảng thời gian tC của n = 50 chu kỳ dao động tích phóng  C của mạch điện
R0Cx ứng với 51 lần bứng sáng liên tiếp của đèn neon Ne.
Thực hiện 5 lần phép đo tC. Đọc và ghi giá trị tương ứng của tC trong mỗi lần đo vào bảng 1.
Từ đó suy ra chu kỳ dao động tích phóng  C của mạch điện R0Cx đo bằng:
tC tC
C   (12)
n 50
Chia công thức (11) cho (6), đồng thời chú ý đến (7) và (12), ta tìm được :
 t
Cx  C0 . C  C0 C (13)
0 t0
c. Đọc và ghi các số liệu sau đây vào bảng 1 :
- Giá trị cực đại Um và cấp chính xác v của vônkế V.
- Độ chính xác t của máy đo thời gian
- Giá trị điện trở mẫu R0
- Giá trị điện dung mẫu C0.
d. Vặn núm xoay của nguồn Un về vị trí 0. Bấm các khoá K trên mặt máy để ngắt điện: các
đèn LED đều tắt. Rút phích lấy điện của các máy ra khỏi nguồn ~220V. Thu xếp gọn gàng
các dụng cụ trên bàn thí nghiệm.
III CÂU HỎI KIỂM TRA
1. Mô tả mạch dao động tích phóng dùng đèn Neon. Vẽ sơ đồ mạch điện và chứng minh công
thức xác định chu kỳ dao động tích phóng.
2. Trình bày cách đo hiệu điện thế sáng US và hiệu điện thế tắt UT của đèn Neon. Tại sao phải
mắc điện trở R = 150k nối tiếp với đèn Neon?
3. Nói rõ phương pháp nghiệm công thức xác định chu kỳ tích phóng của mạch dao động RC.
4. Trình bày phương pháp xác định điện trở và điện dung bằng mạch dao động tích phóng dùng
đèn neon.
5. Tại sao không dùng phương pháp này để đo các điện trở và điện dung có giá trị nhỏ?
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 6: ĐO ĐIỆN TRỞ VÀ ĐIỆN DUNG
BẰNG MẠCH DAO ĐỘNG TÍCH PHÓNG DÙNG ĐÈN NEON

Xác nhận của Giáo viên hướng


dẫn
Lớp:..................Tổ.....................
Họ tên:........................................

I MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM ( bao gồm cả dụng cụ đo và sai số dụng cụ)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÔNG THỨC KHAI TRIỂN SAI SỐ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

IV BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1
- Vônkế V : U m  100(V ) ; V  1,5%
- Điện trở mẫu : R0 = 1,00±0,01 (MΏ)
- Điện dung mẫu : C0 = 1,00±0,01 (F)
- Độ chính xác của máy đo thời: t  0, 01( s)

Lần đo US U S UT UT t0 t 0 tR t R tC  tC
(V) (V) (V) (V) (s) (s) (s) (s) (s) (s)
1
2
3
4
5
Trung bình

V TÍNH TOÁN KẾT QUẢ


U n UT
1. Tính giá trị:  0  R0 .C 0 . ln
Un US
R t
Rx  R0 .  R0 . R
0 t0
C t
Cx  C0 .  C0 . C
0 t0
2. Tính sai số:
Sai số phép đo US, UT, Un:  Us = (Us )dc + U s = ................. + .................(V)
Sai số phép đo t0 : t0 = (t0)dc + t 0 = ..................+.................(s)
Sai số phép đo tR: tR = (tR)dc + t R = ..................+.................(s)
Sai số phép đo tC: tC = (tC)dc + tC = ..................+................. (s)

*Thế vào công thức sai số để tính sai số tuyệt đối

 U  UT   
 0   ln n .(C0 R0  R0 C0 )  ( R0 .C0 ). 1  1 .U n   1 .U T  1
.U S

 Un US   U n  U T U n  U S U n  UT Un US 

Rx R0 t R t0


  
Rx R0 tR t0
Cx C0 tC t0
  
Cx C0 tC t0

3. Viết kết quả phép đo

U S  ............  .............(V ) và U T  ............  .............(V )

Đo gián tiếp:  0   0   0  ............................. .............................(s)

Đo trực tiếp:  0   0   0  .............................  ............................(s)

R x  R x  R x  .............................. .................................. (Ώ)

C x  C x  C x  .............................. .................................. (F)

You might also like