Professional Documents
Culture Documents
III/ GỢI Ý CÁC BƯỚC TRONG VIỆC GIẢI TOÁN VỀ MẠCH ĐIỆN KHÔNG ĐỔI .
- Để vận dụng được 2 định luật Kirchhoff trong việc giải bài toán điện một chiều, ta có thể tiến hành
theo các bước như sau :
Bước 1 : Vẽ một mạch điện đủ lớn để ghi được hết các kí hiệu của những đại lượng đã biết và chưa
biết của bài toán , kèm theo cả chiều giả định (tùy chọn) cho mỗi cường độ dòng và mỗi suất điện
động.
Bước 2 : Thành lập hệ phương trình từ hai định luật Kirchhoff
- Nếu mạch điện có m nút thì sử dụng định luật Kirchhoff I viết (m – 1) phương trình nút .
- Nếu mạch có M mạch vòng thì sử dụng định luật Kirchhoff II viết M phương trình vòng .
Cách viết phương trình vòng như sau : Chọn một chiều dương f tùy yù cho vòng . Đi theo chiều đó , Ei
là dương khi từ cực (−) sang cực (+) và là âm khi nó qua từ cực (+) sang cực (−) . Một độ giảm thế
IiRi (kể cả điện trở nội) là âm (−) khi nó đi theo chiều dòng điện đã được chọn và là dương (+) nếu nó
Các định luật Kirchhoff 1
đi theo chiều ngược lại .
Nếu mạch có n dòng điện nhánh thì số phương trình lập được từ hai định luật Kirchhoff là n
Bước 3 : Giải hệ gồm n phương trình , tìm ra đáp số là các dòng điện nhánh . Đối với đáp số âm , ta
hiểu là chiều thực tế của dòng điện ngược chiều với chiều dòng điện đã chọn ban đầu .
Đặc điểm của phương pháp này là có thể giải được mạch điện phức tạp , nhiều nguồn , nhưng nếu
số nhánh (hoặc số vòng) nhiều thì hệ phương trình nhiều ẩn, thời gian hoàn thành bài toán lâu .
Ghi chú :
+ Nếu trong mạch điện có sử dụng nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra trên điện trở để thực hiện
những quá trình nhiệt học nào đó thì có thể phải sử dụng các phương trình nhiệt để tìm các đại
lượng cần thiết.
+ Hoặc mạch điện có liên quan đến việc sử dụng điện năng để thực hiện một công có ích nào đó
thì cần phải áp dụng các phương trình cơ để tính công tương ứng .
+ Hoặc mạch điện có liên quan đến hiện tượng điện phân thì cần áp dụng định luật Faraday về
1 A
điện phân : m = It .
F n
+ Ngoài phương pháp đã nêu trên , trong chiến lược giải toán về dòng điện không đổi người ta đã
tìm ra nhiều thủ thuật khác như : phương pháp biến đổi điện trở, phương pháp nguồn tương
đương, phương pháp điện thế nút, phương pháp xếp chồng dòng, phương pháp chuyển đổi sao
tam giác,...
- Nút M : I1 + IA = I2 → I1 = I2 (2)
P I3 N Đ
- Nút N : I3 = IA + IĐ = IĐ = đm = 1 (A) . (3)
U đm
* Chọn chiều dương trong các mắt mạng như trên hình :
+ Xét vòng BE1AMB : E1 = Ir1 + I1 (R1 + R2) → 16 = 2I + I1(R1 + 4) (4)
+ Xét vòng AMNR3A : − E2 = I1R1 – I3R3 → − 5 = I1R1 – 1.R3 (5)
+ Xét vòng MBĐNM : E2 = I2R2 – IĐRĐ → 5 = 4I2 – 3 (6) (vì IĐRĐ = Uđm = 3V)
Từ (6) → I2 = 2A = I1. → I = 3A .
Từ (4) → R1 = ( 16 – 2.3 – 2.4 )/2 = 1 .
Từ (5) → R3 = 2.1 + 5 = 7 .
Ví dụ 5 :
Cho một mạch điện như sơ đồ bên, trong đó : A
E1 = 16V , r1 = 1 ; E3 = 10V , r3 = 2 ; R1 = 3 ; R2 = 4 ;
R3 = 6 .Mắc vào giữa hai điểm A , B nguồn 2 có điện trở + E2,r2 +
trong r2 = 2 thì thấy dòng điện qua R2 có chiều như trên E1,r1 B E3,r3
hình vẽ và có cường độ I2 = 1A . Tìm 2 và cách mắc ? I1 I3
Hướng dẫn giải : R1 I2 R2 R3
* Giả sử cực dương của nguồn 2 ở B , cực âm ở A . Kí hiệu
dòng điện và chọn chiều của dòng như trên hình vẽ. Mạch có 2 nút
nên viết một phương trình nút (tại A hoặc tại C): C
Tại nút C, ta có : I2 = I1 + I3 → I1 + I3 = 1 (1)
* Chọn chiều dương trong các mắt mạng như trên hình :
- Xét vòng ABCR1A : E1 + E2 = (r1 + R1) I1 + (r2 + R2)I2 → 16 + E2 = 4I1 + 6 (2)
- Xét vòng AR3CBA : − E2 – E3 = − (r2 + R2)I2 − (r3 + R3)I3 → E2 + 10 = 6 + 8I3 (3)
Giải hệ 3 phương trình trên cho kết quả của I1 , I2 và E2 .
Hình 1
BÀI 3:Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện có suất điện động E K E r
= 12V, điện trở trong r = 5 , điện trở R1 = R = 10 , R2 = 2R,
các tụ điện có điện dung C1 = C2 = 12 F, điện trở dây nối và khoá
K không đáng kể. Ban đầu khoá K mở, các tụ điện chưa tích điện. A C1 M C2 B
Sau đó đóng khoá K.
a. Tính điện lượng chuyển qua dây MN. R1 R2
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong thời gian 10
phút và tính hiệu suất của nguồn điện. N
Hình 3
c. Tính năng lượng của mỗi tụ điện.
V
BÀI 4: Cho mạch điện như hình 4. Các điện trở có giá trị
R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 3 ; Rx là một biến trở; nguồn điện có suất điện
động E = 5,4V; tụ điện có điện dung C = 0,01 F. Vôn kế V có điện trở rất
lớn, các dây nối có điện trở không đáng kể. E, r R3
R1
1. Ban đầu cho Rx = 1 thì vôn kế chỉ 3,6V. M
a, Tính điện trở trong của nguồn điện.
b, Tính điện tích của bản tụ nối với M. C Rx
2. Tìm Rx để công suất tiêu thụ trên Rx cực đại. Tính công suất đó.
R2 N R4
R5
Hình 4
,r
R1
Bài 5 : Cho mạch điện như hình 5.
Rx
Các định luật Kirchhoff A B 5
R2
Cho bi ết = 18V ; r = 1Ω ; R1 = 8 Ω ; R2 = 9 Ω ;
R3 = 36 Ω ; RA ≈ 0 ;
đèn Đ: 6V-6W sáng bình thường.
Tính ε , Rx và số chỉ ampe kế.GD)
(H.5)
Bài 6: Cho mạch điện như hình 6 .
Cho bi ết r = 2Ω ; R1 = 18 Ω ; R2 = 2 Ω ; đèn Đ: 7V-7W
Đóng khóa K và điều chỉnh Rbkhi đó đèn sáng bình thường. ,r R1
Ñ
( (H.6)
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết r = 1 ; R1 = 14 ;
R2 = 4; R3 = 18; R4 = 9; RA = 1; bỏ qua điện trở dây nối và ,r R1
khóa K. Khi K đóng, điều chỉnh để R5 có công suất trÊn R5 cực đại, A D
B
lúc đó ampe kế chỉ 2A. Xác định số chỉ ampe kế khi mở K. R2 R3
R5 R4
K
A
(H.7)
E1,r1 E2,r2
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ (H8): trong đó E1 = 6V; r1=1Ω; D
r2=3Ω; R1=R2=R3=6Ω.
1.Vôn kế V (điện trở rất lớn) chỉ 3V. Tính suất điện động E2. V
2.Nếu đổi chỗ hai cực của nguồn E2 thì vôn kế V chỉ bao nhiêu? R1 R3
A B
C
Bài 9: Một tụ điện phẳng có hai bản cực hình vuông cạnh
a = 30cm, đặt cách nhau một khoảng d = 4mm nhúng chìm hoàn R2
toàn trong một thùng dầu có hằng số điện môi = 2,4 . (H.9).Hai H.8)
bản cực được nối với hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện
trở trong không đáng kể.
1. Tính điện tích của tụ.
2.Bằng một vòi ở đáy thùng dầu, người ta tháo cho dầu chảy ra ngoài và dầu
trong thùng hạ thấp dần đều với vận tốc v = 5mm/s .Tính cường độ dòng điện
chạy trong mạch trong quá trình dầu hạ thấp.
3.Nếu ta bỏ nguồn điện trước khi tháo dầu thì điện tích và hiệu điện thế của tụ
thay đổi thế nào?
Bài 11:
RR C1
Bài 12: Cho mạch điện như hình 3, nguồn điện có suất điện động E, M
điện trở trong r = R / 2, hai tụ điện có điện dung
C1 = C2 = C (ban đầu chưa tích điện) và hai điện trở R và 2R, lúc đầu
khóa k mở. Bỏ qua điện trở các dây nối và khoá k. Đóng k. 2R
2R C2
a.Tính điện lượng chuyển qua dây dẫn MN. N
b.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R. + -
k
E, r
4CE CE 8CE 2 H×nh 12
ĐÁP SỐ: a/ qMN = q1 − q1' = − CE = ; b/ QR = . r
3 3 21
Bài 13:
Có một số đèn (3V- 3W) và một số nguồn, mỗi nguồn có suất điện động = 4V, điện trở r = 1.
a. Cho 8 đèn. Tìm số nguồn ít nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình thường. Xác
định hiệu suất cách ghép.
b. Cho 15 nguồn. Tìm số đèn nhiều nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình
thường. Xác định hiệu suất cách ghép.
ĐÁP SỐ:
a/
m n P q
Cách 1 2 3 4 2
Cách 2 1 6 2 4
U qU dm
Hiệu suất: H1 = = = 50% = H 2
b n
b/
m n P q
Cách 1 5 3 10 2
Cách 2 1 15 2 10
U qU dm K
Hiệu suất: H1 = = = 50% = H 2 A
b n + -
Bài 14: E,r R1
Cho mạch điện như hình 14. Nguồn điện R2
có E = 8V, r =2 . B C A
Điện trở của đèn là R1 = 3 ; R2 = 3 ; ampe kế có điện
trở không đáng kể. (H.14)
a, K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi
điện trở phần AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn
tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
Hình 15