You are on page 1of 6

VẬT LÝ 11 Dạng 3.

Xác định lực điện tổng hợp


Chương I – ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG B1. Xác định vị trí đặt các điện tích q1 ; q 2 ;... và các khoảng cách
o
Chương II – DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI r1 ; r2 ;...
A. KINH NGHIỆM GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
B2. Tính độ lớp các lực F10 ; F20 ...
o
Nhóm 1. ĐIỆN TÍCH – LỰC ĐIỆN
r r
B3. Vẽ hình các véc tơ lực F ; F ,...
Dạng 1. Tìm số electron o 10 20

q B4. Tính độ lớn hợp lực Fo , chú ý các trường hợp sau:
- Công thức: n = o
e

- Chú ý: q > 0 � vật thiếu electron; q < 0 � vật thừa electron


Dạng 2. Tìm lực điện, điện tích, khoảng cách bằng Định Luật Coulomb
q1q 2
- Công thức: F = k
er 2
- Chú ý:
Hai điện tích cùng dấu (q .q > 0) thì đẩy nhau; hai điện tích ngược dấu
o 1 2

(q1.q 2 < 0) thì hút nhau.


Hai điện tích có độ lớn bằng nhau: q = q
o 1 2

Hai vật tích điện q ; q sau khi tiếp xúc nhau sẽ có điện tích bằng nhau
o 1 2

q1 + q 2
và bằng: q1 = q 2 =
' '

2
Áp dụng hệ thức Vi-ét tìm điện tích khi biết tổng và tích của chúng:
o

Hệ thức vi-ét: q 2 - S.q + P = 0 (*) Dạng 4. Tìm vị trí đặt q 0 để q 0 đứng cân bằng
S = q1 + q 2
� - Điều kiện cân bằng của điện tích:
Trong đó: �
�P = q1.q 2

Giải phương trình (*) ta tìm được nghiệm q1 ; q 2


GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 1
r r r r r r
Fo = F10 + F20 = 0 � F10 = -F20 1 1 1 1
r r = + + ... +
�F10 ��F20 (1) Cb = C1 + C2 +... + Cn. Cb C1 C2 Cn
��
�F10 = F20 (2) Q b = Q1 + Q 2 + � + Q n Q b = Q1 = Q 2 = � = Q n
- Nếu hai điện tích trái dấu thì điểm cân bằng nằm ngoài đoạn AB, về phía điện U b = U1 + U 2 + ... + U n U b = U1 = U 2 = � = U n
tích có độ lớn nhỏ hơn.
Dạng 2. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỚI HẠN
- Nếu hai điện tích cùng dấu thì điểm cân bằng nằm trong đoạn AB, về phía
Trường hợp 1 tụ:Ugh=Egh.d
điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
Trường hợp nhiều tụ: Ubộ=Min(Uigh)
Nhóm 2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
r Nhóm 4. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Dạng 1. TÌM VÉC-TƠ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG E
r Dạng 1. MẠCH SONG SONG, NỐI TIẾP
- Vị trí của E :
Đại lượng vật lý Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song
Điểm đặt: tại điểm đang xét
o Hiệu điện thế U = U1 + U2 + …+ Un U = U1 = U2 = ….= Un
Phương: là đường thẳng nối điểm ta xét tới điện tích q Cường độ dòng điện I = I1 = I2= …= In I = I1 + I2 +….+ In
o 1 1 1 1
Điện trở tương đương Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn = + + .... +
Chiều: hướng ra xa điện tích nếu q > 0, hướng vào nếu q < 0 R td R1 R 2 Rn
o
Dạng 2. VẼ LẠI MẠCH PHỨC TẠP
Độ lớn: q a) Qui tắc 1: Chập các điểm có cùng điện thế, là các điểm được nối với nhau
E=k
o er 2 bằng dây dẫn (và ampe kế) có điện trở rất nhỏ, có thể bỏ qua.
r b) Quy tắc 2: Bỏ điện trở
Dạng 2.TÌM VÉC-TƠ LỰC ĐIỆN TRƯỜNG F
r ur r ur R1 R2
C Ta có thể bỏ các điện trở (khác không) nếu
- Nếu q > 0 thì F ��E ; Nếu q < 0 thì F ��E
hai đầu điện trở đó có điện thế bằng
A B
- Độ lớn: F = q E R
nhau.
5
Nhóm 3. TỤ ĐIỆN Cho mạch cầu điện trở như (H1.1)
R3 D
R4 R1 R 2
Dạng 1. GHÉP TỤ =
Nếu = n = const
R3 R4
1 1 1 1
- Điện dung của tụ điện phẳng: = + + ... +
Cb C1 C 2 Cn Khi đó ta bỏ qua R5 và tính toán bình thường
Dạng 5. ĐỊNH LUẬT OHM TOÀN MẠCH
Ghép nối tiếp Ghép song song
GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 2
E ng 6. Nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn (ĐL Jun-Lenxơ)
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch: I =
RN + r - Công thức: Q = RI 2 t - Đơn vị: Jun(J)
2.Suất điện động của nguồn điện Eng : E ng = IR N + Ir 7. Cần lưu ý những vấn đề sau:
3. Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = IR = E – Ir + Trong các công thức tính công, tính nhiệt lượng: đổi đơn vị thời gian
ra giây (s).
x1 x2
+ R2
r1 r2 =2
4. Hiệu suất của nguồn điện: 1 1 1 (%) + Mạch điện có bóng đèn: Rđ =
R1
+ +
R r1 r2 o Nếu đèn sáng bình thường thì Ithực = Iđm (Lúc này cũng có Uthực = Uđm;
5.Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch: UAB = I.RAB ei Pthực = P đm)
Chú ý: o Nếu Ithực< Iđm thì đèn mờ hơn bình thường.
 Trước UAB đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy từ A đến B; dấu “-” nếu Nếu Ithực> Iđm thì đèn sáng hơn bình thường.
dòng điện chạy từ B đến A ------------------------------------------------------------
 Trước ei đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy qua nó đi từ cực dương
sang cực âm; trước ei đặt dấu “–” nếu dòng điện qua nó đi từ cực B. ĐỀ THAM KHẢO
âm sang cực dương ĐỀ 1
Dạng 6. CÔNG SUẤT – ĐIỆN NĂNG Bài 1. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương
R3
R1 TIÊU THỤ - NHIỆT LƯỢNG tác giữa chúng là 2.10-3 N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì
1. Công của nguồn điện lực tương tác giữa chúng là 10-3 N.
R2
- Công thức: A = xIt - Đơn vị: Jun(J) a./ Xác định hằng số điện môi?
2. Công suất của nguồn điện b./ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác
A khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết
- Công thức: P = = xI - Đơn vị: Oát(W)
t trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm.
4. Công suất tiêu thụ của thiết bị điện ĐS: e = 2 ;14,14cm.
-6
U2 Bài 2. Có 3 điện tích điểm q1 = q 2 = q 3 = q = 1, 6.10 C đặt trong chân không tại
- Công thức: P = = RI 2 - Đơn vị: Oát(W)
R 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh 16cm.Xác định lực điện tổng hợp tác
5. Điện năng tiêu thụ của thiết bị điện dụng lên q3?
,r
Đèn - Công thức: A = UIt - Đơn vị: Jun(J)
R2
GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 3
R1 R3
-8 -7
Bài 3. Hai điện tích q1 = -2.10 C; q 2 = -1,8.10 C đặt tại A và B trong không b./ Độ sáng của đèn, điện năng tiêu thụ sau 2 giờ 8 phút 40 giây?

khí, AB = 8cm. Hỏi phải đặt điện tích q 3 ở đâu để q 3 nằm cân bằng? Tính q 3 ? c./ Tính R2 để đèn sáng bình thường?
-8 -----HẾT----
ĐS: CA = 4cm; CB = 12cm; q 3 = 4,5.10 C .
Bài 4. Cho x = 12(V), r = 2 W , R1= 3 W , R2= 2R3= 6 W , Đèn ghi (6V – 3W)
a./ Tính I, U qua mỗi điện trở?
ĐỀ 3
b./ Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 1 giờ và công suất tiêu thụ?
Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm.
c./ Tính R1 để đèn sáng bình thường? Lực đẩy giữa chúng là 9.10-5N.
Bài 5. Cho mạch điện (như hình) với U = 9V, R1 = 1,5 W, R2 = 6 W. Biết cường a./ Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó?
độ dòng điện qua R3 là 1 A. b./ Để lực tương các giữa hai điện tích đó tăng 3 lần thì phải tăng hay giảm
a./ Tìm R3? khoảng cách giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần? Xác định khoảng cách giữa hai
,r
R1 b./ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút? điện tích lúc đó?
Đ -8 -8
c./ Tính công suất của đoạn mạch chứa R1? ĐS: a/ q1 = q 2 = 10 C ; hoặc q1 = q 2 = -10 C ; b/Giảm 3 lần; r ' �5, 77cm
R2 R3 ĐS: 6 W, 720 J, 6 W. Bài 2. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9
cm trong chân không.
-----HẾT---- a./ Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. 10-6 C đặt tại trung điểm AB.
ĐỀ 2 b./ Phải đặt điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?
Bài 1. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích Bài 3. Cho mạch điện như hình, nguồn điện có suất điện động E = 6,6V, điện trở
4,50 µC ; quả cầu B mang điện tích – 2, 40 µC . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi trong r = 0,12Ω; bóng đèn Đ1 ( 6 V – 3 W ) và Đ2 ( 2,5 V – 1,25 W ).
đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng? a./ Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình
-6
Bài 2. Hai điện tích điểm q1 = q 2 = -4. 10 C , đặt tại A và B cách nhau 10cm thường. Tính các giá trị của R1và R2.
-8 b./ Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2
trong không khí. Phải đặt điện tích q 3 = 4. 10 C tại đâu để q3 nằm cân bằng?
sao cho nó có giá trị R2’ = 1 W. Khi đó độ sáng của
-8 -8
Bài 3. Hai điện tích q1 = 8.10 C; q 2 = -8.10 C đặt tại A, B trong không khí, các bóng đèn thay đổi thế nào?
AB = 3cm .TìmvéctơcườngđộđiệntrườngtạiCvới CA = 4cm; CB = 5cm. -----HẾT----
Bài 4. Cho x = 12(V) ,r = 3 W , R1= 18 W , R2= 8 W ,R3= 6 W , Đèn ghi (6V – ĐỀ 4
6W) Bài 1. Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 50cm, hút nhau bằng một lực 0,18N.
a./ Tính Rtđ, I, U qua mỗi điện trở? Điện tích tổng cộng của hai vật là 4.10-6C. Tính điện tích mỗi vật?

GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 4


-6 -6
ĐS: q1 = -10 C; q 2 = 5.10 C Bài 1. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q2 đặt trong

Bài 2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2, 7.10-4 N . Cho hai quả cầu
m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3, 6.10-4 N .
O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch Tính q1, q2?
góc a = 60o so với phương thẳng đứng. Cho g = 10m / s 2 . Tìm q? -9 -9 -9 -9
ĐS: q1 = 2.10 C ; q 2 = 6.10 C và q1 = -2.10 C ; q 2 = -6.10 C
mg Bài 2. Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC cạnh
ĐS: q = l = 10-6 C
k AB = 10cm; BC = 8cm; AC = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm
Bài 3.Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có q1 = q 3 = 2.10-7 C và q 2 = -4.10-7 C . Xác định lực điện tổng hợp tại C.
cường độ E=4900V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện
,r Bài 3. Cho x = 10V; r = 1W ,
trường này nếu nó mang điện tích q=4.10 -10C và ở trạng thái cân bằng. R1 R 1 = 6, 6W; R 2 = 3W , Đèn ghi (6V – 3W)
ĐS: m=0,2mg Đ
a./ Tính Rtđ, I, U qua mỗi điện trở?
Bài 4. Cho mạch điện: E = 6V; r = 0,5Ω , R 1 = R 2 = 2W R1 b./ Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ của
, R 3 = 5W; R 5 = 4W; R 4 = 6W . Điện trở ampe kế và đèn sau 1h20’?
các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện c./ Tính R1 để đèn sáng bình thường ?
qua các điện trở, số chỉ ampe kế và hiệu điện thế giữa
Bài 4.Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có
hai cực nguồn điện? cường độ E=4900V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện
Bài 5. Một tụ điện phẳng không khí, hai bản hình tròn có bán kính 30cm,
trường này nếu nó mang điện tích q=4.10 -10C và ở trạng thái cân bằng.
khoảng cách giữa hai bản là 5mm.
ĐS: m=0,2mg
a./ Nối hai bản với hiệu điện thế 500V. Tính điện tích của tụ điện?
-6
b./Sau đó cắt tụ điện khỏi nguồn điện và đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = q 2 = -4. 10 C , đặt tại A và B cách nhau 10cm
-8
kim loại phẳng bề dày d1 = 1mm theo phương song song với các bản. Tìm hiệu trong không khí. Phải đặt điện tích q 3 = 4. 10 C tại đâu để q3 nằm cân bằng?
điện thế giữa hai bản khi đó? -----HẾT----
c./Thay tấm kim loại bởi một tấm điện môi có bề dày d 2 = 3mm và có hằng số ĐỀ 6
-9 -9
điện môi bằng 6. Tìm hiệu điện thế mới khi đó? Bài 1. Hai quả cầu nhỏ tích điện q1 = 1,3.10 C; q 2 = 6,5.10 C đặt cách nhau
ĐS: a./ 2,5.10-7C; b./400V; c./250V một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F. Cho 2
-----HẾT---- quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất
ĐỀ 5 điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F.

GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 5


a./ Xác định hằng số điện môi? Bài 2. Cho hai điện tích q1 = 4.10-10 C; q 2 = -4.10-10 C đặt ở A,B trong không
b./ Biết F = 4,5.10 -6 N , tìm r? khí, AB = 2cm . Xác định véctơ cường độ điện trường tại:
ĐS: ε=1,8. r=1,3cm a./ H là trung điểm của AB?
Bài 2. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,1g mang điện tích q = 10 -8 C được treo b./ N hợp với A,B thành tam giác đều ?
ur
bằng sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều E có đường sức nằm ĐS: a./72.103(V/m); b./9000(V/m);
ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc Bài 3. Cho x = 12V; r = 2W , R 1 = R 2 = 6W ,
0 2 ,r
a = 45 . Lấy g = 10m/s . Tính: Đèn ghi (6V – 3W)
Đ
a./ Độ lớn của cường độ điện trường? a./ Tính I, U qua mỗi điện trở?
R2
b./ Tính lực căng dây? R1 R3 b./ Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 2 phút?
Bài 3. Cho mạch điện như hình, biết E = 12V; r = 1,1Ω ; R1 = 0,1W c./ Tính R1 để đèn sáng bình thường?
a./ Muốn cho công suất điện tiệu thụ ở mạch ngoài lớn
nhất, R2 phải có giá trị bằng bao nhiêu? -----HẾT-----
b./ Phải chọn R2 bằng bao nhiêu để công suất điện tiêu
thụ trên R2 lớn nhất. Tính công suất điện lớn nhất đó?
-7 -7
Bài 4. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10 C;q 2 = -3.10 C đặt tại hai điểm A và
-7
B trong chân không cách nhau 5cm. Hỏi phải đặt điện tích q o = -2.10 C ở đâu
để véc-tơ lực điện do q1 tác dụng lên q0 lớn gấp đôi véc-tơ lực điện do q2 tác
r r
dụng lên q0 ( F10 = 2F20 )
-----HẾT----
ĐỀ 7
-7 -7
Bài 1. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10 C;q 2 = -3.10 C đặt tại hai điểm A và
B trong chân không cách nhau 5cm.
-7
a./ Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q o = -2.10 C , biết rằng q o đặt tại
D với DA = 3cm; DB = 4cm?
-7
b./ Hỏi phải đặt điện tích q o = -2.10 C ở đâu để véc-tơ lực điện do q1 tác dụng
r r
lên q0 lớn gấp đôi véc-tơ lực điện do q2 tác dụng lên q0 ( F10 = 2F20 )

GV: Th sỹ Nguyễn Ngọc Vinh DD: 0905883246 6

You might also like