Professional Documents
Culture Documents
PHẦN ĐIỆN – TỪ
nội dung thi cuối kỳ
Chương 3
Chương 3. Trường tĩnh điện
NỘI DUNG p e p e
e e e
p p e
p e Nhận electron
1 – Tương tác điện – Điện tích-ĐL Colomb p e
p e Nhường electron p
Nhiễm điện – là nhận thêm các electron VD. Cho vật A đã nhiễm điện dương (+) tiếp xúc với
vào lớp ngoài cùng của nguyên tử vật B chưa nhiễm điện rồi tách ra thì thấy vật B
nhiễm điện +q. Vậy:
1
10/1/2021
. Điện tích có giá trị nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố
. Vật nhiễm điện thì điện tích q(C) là bội số của điện
tích nguyên tố : q = Q = ± N.e
(e = -1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31kg )
q2.
2
10/1/2021
b y
Hợp lực F0 tác dụng lên q0
II - ĐIỆN TRƯỜNG
B q2 F0 = F01 + F02
1. Khái niệm
F0 F02 F0 = F012 + F022
q1 Điện trường là môi trường vật chất tồn tại bao
F01 x quanh các điện tích.
O q0 A
2 2
q .q q 2 .q 0
F0 = k 1 20 +k
OA OB2
2. Vectơ cường độ điện trường E (V/m)
Vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc
trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực có giá
trị bằng lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích
đặt tại điểm xét.
F q 0, F E
E Nếu
q q 0, F E
Điện trường của Điện trường của
điện tích dương điện tích âm
Hai điện tích trái dấu hút nhau. Hai điện cùng dấu đẩy nhau.
3
10/1/2021
M r
E
+
r
-
Q <0
Q >0
Q Phương nằm trên đường thẳng QM
Cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại E E
Cộng hai vectơ
điểm M:
Trong không gian có các điện tích điểm rời rạc EE E E
q1 , q 2 , q 3 ,..., q n
Gọi E1 , E 2 , E 3 ,...E n lần lượt là điện trường của các điện
tích tại điểm M. Vậy cường độ điện trường tổng hợp
E=
E 12 + E 22 + 2E 1 .E 2 cos E 1 , E 2
tại M là :
E E E E E
E E1 E 2 ... E n
E E E E - E
E1 E 2 E = E12 + E 22
4
10/1/2021
Eđều
E ES.cos
dS
Nếu S kín thì n hứớng từ trong ra ngoài, S hở
chọn tuỳ ý
E, n
5
10/1/2021
A MN
U MN VM VN
q
6
10/1/2021
Công A(J) là dạng năng lượng có 2 cách : * Điện thế tại 1 điểm do một điện tích điểm Q gây ra
Chọn gốc điện thế tại vô cùng V 0
* Nếu đề bài cho điện tích và khoảng cách:
Q Q0V0 V, r tỉ lệ nghịch
Vk Chú ý
kqQ 1 1 r Q0V0 V, r tỉ lệ thuận
A MN
rM rN r: k/cách từ điểm xét đến điện tích Q (m)
* Nếu đề bài cho điện thế, hoặc hiệu điện thế: * Điện thế do hệ điện tích điểm gây ra
V = V1 + V2 + ... + Vn Điện thế có tính cộng
A MN
U MN VM VN kQ Q Q
q V = 1 + 2 + ... + n
ε r1 r2 rn
* Điện thế tại 1 điểm do vật tích điện gây ra BT. Gắn hai điện tích q1 = -1µC ở A và q2 = 2µC ở
B, đoạn AB = 10cm, cho V∞ = 0. Điểm C hợp với
dq AB thành tam giác vuông cân ở C. Tính:
V dV k
r a. Điện trường tại C và góc hợp bởi điện trường tại C
Vat Vat
với cạnh CA. Vẽ hình
b. Điện thế tại trung điểm M của AB
c. Tính UMC
d. Công của lực điện trường làm di chuyển một
electron từ M đến C.
e. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích
q2 từ B đến C.
B
+
q2
BT. Gắn hai điện tích q1 = -10-6C ở A và q2 =
E C E1 E 2
2.10-6C ở B, AB = 10cm, trong không khi.
E C E12 E 22 q1 Điểm C hợp với AB thành tam giác vuông cân
-
E 1 ở C. Tính:
2 2 C
kq k q2 A a. Điện trường tại C.
21 2
r
...
r1 2 b. Điện thế tại trung điểm M của AB trong 2
E 2
trường hợp:
EC
. V∞ = 0 . VC = 0
c. Tính UMC cho V∞ = 0
d. Công của lực điện trường làm di chuyển một
electron từ M đến C, cho V∞ = 0