You are on page 1of 7

10/1/2021

PHẦN ĐIỆN – TỪ
nội dung thi cuối kỳ
Chương 3
Chương 3. Trường tĩnh điện

Chương 4. Dòng điện không đổi


TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
Chương 5. Từ trường tĩnh

NỘI DUNG p e p e
e e e
p p e
p e Nhận electron
1 – Tương tác điện – Điện tích-ĐL Colomb p e

2 –Điện trường Nhiễm điện âm

3 – Đường sức - Điện thông – Định lí OG


p e p e
4 – Công - Điện thế - Hiệu điện thế p e e p e

p e Nhường electron p

Nhiễm điện dương

Nhiễm điện – là nhận thêm các electron VD. Cho vật A đã nhiễm điện dương (+) tiếp xúc với
vào lớp ngoài cùng của nguyên tử vật B chưa nhiễm điện rồi tách ra thì thấy vật B
nhiễm điện +q. Vậy:

a. Một số hạt điện dương (+) chạy từ A sang B.


b. Một số hạt điện âm (-) chạy từ B sang A.
c. Có cả hạt điện dương (+) chạy từ A sang B và hạt điện
âm (-) chạy từ B sang A.
d. Điện tích của A còn lại là -q
Nhiễm điện + là nhường các electron
ở lớp ngoài cùng của nguyên tử
Chỉ có các electron hóa trị mới có thể tách
Chỉ có các electron hóa trị mới có khỏi nguyên tử để “chạy” sang vật khác
thể nhận hoặc nhường electron

1
10/1/2021

I - TƯƠNG TÁC ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT COULOMB 2 – Định luật Coulomb


1. Tương tác điện. Điện tích

. Trong tự nhiên có hai loại điện tích dương + và âm -

. Điện tích có giá trị nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố

. Vật nhiễm điện thì điện tích q(C) là bội số của điện
tích nguyên tố : q = Q = ± N.e

(e = -1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31kg )

ĐLBTĐT : một hệ cô lập thì điện tích được bảo toàn


Charles Augustin de Coulomb
French physicist (1736 – 1806)

2 – Định luật Coulomb


Lực tương tác F (N) giữa 2 điện tích điểm đứng yên 3. Nguyên lý chồng chất các lực điện
q1 q2
 r 
F + + F Trong không giancó các điện tích điểm rời
 
q1   q2 rạc. Gọi F1 , F2 ,..., Fn lần lượt là lực do các
F r F
+ - điện tích q1 , q2 , …, qn tác dụng lên một
điện tích q thì hợp lực tác dụng lên q là :

k = 9.109 Nm 2 /C 2  hằng số tỉ lệ
q 1q 2     n 
Fk r : khoảng cách giữa 2 điện tích (m) F  F1  F2  ...  Fn  F i
r 2 ε : hằng số môi trường
i 1

Nếu môi trường chân không hoặc không khí  = 1

y Lực tương tác giữa 2 điện tích :


VD. Tại mặt phẳng Oxy trong không khí, cố a
định hai điện tích điểm q1 = 10-6C ở A(3;0) và B q 1q 2
q2 = -10-6C ở B(0;4) tính bằng cm. q2 Fk
r 2
a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 và 
 

q2. 

b. Đặt điện tích điểm q0 = 2.10-6C ở gốc tọa độ.


 

x
Tính hợp lực F0 tác dụng lên q0. O A
q1

2
10/1/2021

b y
Hợp lực F0 tác dụng lên q0
   II - ĐIỆN TRƯỜNG
B q2 F0 = F01 + F02
 
1. Khái niệm
F0 F02 F0 = F012 + F022
q1 Điện trường là môi trường vật chất tồn tại bao

F01 x quanh các điện tích.
O q0 A

2 2
 q .q   q 2 .q 0 
F0 =  k 1 20  +k 
 OA   OB2 
   


2. Vectơ cường độ điện trường E (V/m)
Vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc
trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực có giá
trị bằng lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích
đặt tại điểm xét.
  
 F q  0, F   E
E Nếu  
q q  0, F   E
Điện trường của Điện trường của
điện tích dương điện tích âm

Hai điện tích trái dấu hút nhau. Hai điện cùng dấu đẩy nhau.

3
10/1/2021

3. Cường độ điện trường tại điểm M do một điện tích


điểm Q gây ra:

E M

M r 
E

+
r
-
Q <0
Q >0
Q  Phương nằm trên đường thẳng QM

Độ lớn : E  k E Chiều hướng ra xa Q > 0


 r2
Điện trường của Điện trường của
Chiều hướng lại gần Q < 0
điện tích âm r : khoảng cách từ M đến Q (m)
điện tích dương
1µC = 10-6C
E > 0 và tỉ lệ nghịch với bình phương r2

 
Cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại E E
Cộng hai vectơ
điểm M:
   
Trong không gian có các điện tích điểm rời rạc EE E E
q1 , q 2 , q 3 ,..., q n
     
Gọi E1 , E 2 , E 3 ,...E n lần lượt là điện trường của các điện
tích tại điểm M. Vậy cường độ điện trường tổng hợp
E= 
E 12 + E 22 + 2E 1 .E 2 cos E 1 , E 2 
tại M là :  
     E  E  E  E  E
E E1  E 2  ...  E n  
 E  E  E  E - E
 
 E1  E 2  E = E12 + E 22

4. Đường sức của điện trường: Tính chất



EM - Qua bất kì một điểm nào trong điện trường cũng
vẽ được duy nhất một đường sức điện trường.

N EN - Các đường sức là không cắt nhau.
M
- Đường sức điện trường không khép kín: xuất phát
ở điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm.
- Mật độ đường sức tỉ lệ với trị số E
Là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
- Đường sức của điện trường đều là những đường
phương của vectơ E tại điểm đó, chiều của đường sức thẳng song song cách đều nhau.
là chiều của vecto E.

4
10/1/2021

Eđều

Điện trường của Điện trường của


điện tích dương điện tích âm
Điện trường đều giữa 2 tấm kim loại

5. Điện thông ΦE (Vm) gửi qua diện tích S


 
bằng số đường sức xuyên qua diện tích đó

E   
E.dS  EdS.cos 
(S) S
 E
n


Nếu E  const

 E  ES.cos 
dS

 
Nếu S kín thì n hứớng từ trong ra ngoài, S hở
chọn tuỳ ý
 
  E, n

3. Thông lượng điện cảm ΦD (C) ĐỊNH LÍ O – G (Ostrogradski - Gauss)


 
Vectơ điện cảm D (C/m2): D  0 E Điện thông ΦE gửi qua một mặt kín bất kì bằng tổng các điện tích chứa trong mặt
kín đó chia cho hằng số điện môi εεo
 D
n
 

 D   D.dS   DdScos  E 
 Qi
s s  0
 
Nếu D  const Thông lượng điện cảm ΦD gửi qua một mặt kín bất kì bằng tổng các điện tích
chứa trong mặt kín đó
dS
 D  DScos   0 EScos   0  E
 

  D, n   D   Qi
i

5
10/1/2021

III- CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG –


Vận dụng định lí O – G ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Công A(J) của lực điện trường
B1: Chọn mặt kín (S), gọi là mặt Gauss, sao rN
  kqQ N dr
r
A MN   F.d r
ε rM r 2
cho cho việc tính toán được đơn giản nhất. 
rM
B2: Tính điện thông gửi qua (S).
M
B3: Tính tổng điện tích chứa trong (S). kqQ  1 1 
AMN    
rM   rM rN 
B4: Thay vào định lí O – G suy ra đại lượng
cần tìm. Q q
+ r + Qq
Fk
rN εr 2
N

kqQ  1 1  rM : k/cách từ M đến Q(m), vị trí đầu Nhận xét


A    • Công của lực điện trường không phụ thuộc vào
  rM rN  rN : k/cách từ N đến Q(m),vị trí cuối
đường đi chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối :
Công của lực điện trường không phụ
M ≡ N công A = 0
thuộc vào đường đi chỉ phụ thuộc vào kqQ  1 1  kqQ kqQ
M
AMN = WtM – WtN     
điểm đầu và điểm cuối : M ≡ N → A = 0   rM rN   rM  rN
rM Thế năng của một điện tích q trong điện trường gây bởi Q
điện tích Q là : Wt  kq
r
Q q Thế năng của một điện tích q trong điện trường
+ + n
Qi
Wt  kq 
gây bởi một hệ điện tích điểm Q1,Q2 , …,Qn
W  0
 ri
rN i 1

2. Điện thế - hiệu điện thế


* Khái niệm: công làm di chuyển điện tích q từ M đến
N trong điện trường E chính là hiệu điện thế
U MN giữa hai điểm đó.

A MN
 U MN  VM  VN
q

Nếu M ≡ N, A = 0 thì : U MN = 0 nên VM  VN

Trong lí thuyết chọn gốc điện thế ở vô cực


V  0
Trong thực hành chọn gốc điện thế ở vỏ máy.

6
10/1/2021

Công A(J) là dạng năng lượng có 2 cách : * Điện thế tại 1 điểm do một điện tích điểm Q gây ra
Chọn gốc điện thế tại vô cùng V  0
* Nếu đề bài cho điện tích và khoảng cách:
Q Q0V0 V, r tỉ lệ nghịch
Vk Chú ý
kqQ  1 1  r Q0V0 V, r tỉ lệ thuận
A MN    
  rM rN  r: k/cách từ điểm xét đến điện tích Q (m)
* Nếu đề bài cho điện thế, hoặc hiệu điện thế: * Điện thế do hệ điện tích điểm gây ra
V = V1 + V2 + ... + Vn Điện thế có tính cộng
A MN
 U MN  VM  VN kQ Q Q 
q V =  1 + 2 + ... + n 
ε  r1 r2 rn 

* Điện thế tại 1 điểm do vật tích điện gây ra BT. Gắn hai điện tích q1 = -1µC ở A và q2 = 2µC ở
B, đoạn AB = 10cm, cho V∞ = 0. Điểm C hợp với
dq AB thành tam giác vuông cân ở C. Tính:
V   dV   k
r a. Điện trường tại C và góc hợp bởi điện trường tại C
Vat Vat
với cạnh CA. Vẽ hình
b. Điện thế tại trung điểm M của AB
c. Tính UMC
d. Công của lực điện trường làm di chuyển một
electron từ M đến C.
e. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích
q2 từ B đến C.

   B
+
q2
BT. Gắn hai điện tích q1 = -10-6C ở A và q2 =
E C  E1  E 2
2.10-6C ở B, AB = 10cm, trong không khi.
E C  E12  E 22 q1  Điểm C hợp với AB thành tam giác vuông cân
-
E 1 ở C. Tính:
2 2 C
kq   k q2  A a. Điện trường tại C.
  21   2
  r
  ...

 r1   2   b. Điện thế tại trung điểm M của AB trong 2
 E 2
trường hợp:
EC
. V∞ = 0 . VC = 0
c. Tính UMC cho V∞ = 0
d. Công của lực điện trường làm di chuyển một
electron từ M đến C, cho V∞ = 0

You might also like