You are on page 1of 4

4/27/2021

NỘI DUNG
1 – Tương tác điện – Điện tích-ĐL Colomb

Chương 3 2 –Điện trường

3 – Đường sức - Điện thông – Định lí OG

TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN 4 – Công - Điện thế - Hiệu điện thế

I - TƯƠNG TÁC ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT COULOMB 2 – Định luật Coulomb


1. Tương tác điện. Điện tích

. Trong tự nhiên có hai loại điện tích dương + và âm -

. Điện tích có giá trị nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố

. Vật nhiễm điện thì điện tích q(C) là bội số của điện
tích nguyên tố : q = Q = ± N.e

(e = -1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31kg )

ĐLBTĐT : một hệ cô lập thì điện tích được bảo toàn


Charles Augustin de Coulomb
French physicist (1736 – 1806)

Lực tương tác F (N) giữa 2 điện tích điểm đứng yên 3. Nguyên lý chồng chất các lực điện
q1 q2
 r 
F + + F Trong không giancó các điện tích điểm rời
 
q1   q2 rạc. Gọi F1 , F2 ,..., Fn lần lượt là lực do các
F r F
+ - điện tích q1 , q2 , …, qn tác dụng lên một
điện tích q thì hợp lực tác dụng lên q là :

k = 9.109 Nm 2 /C 2  hằng số tỉ lệ
q 1q 2     n 
Fk r : khoảng cách giữa 2 điện tích (m) F  F1  F2  ...  Fn  F i
r 2 ε : hằng số môi trường
i 1

Nếu môi trường chân không hoặc không khí  = 1

1
4/27/2021


2. Vectơ cường độ điện trường E (V/m)
II - ĐIỆN TRƯỜNG
Vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc
1. Khái niệm trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực có giá
trị bằng lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích
Điện trường là môi trường vật chất tồn tại bao
đặt tại điểm xét.
quanh các điện tích.
  
 F q  0, F   E
E Nếu  
q q  0, F   E

Điện trường của Điện trường của


điện tích dương điện tích âm Hai điện tích trái dấu hút nhau.

3. Cường độ điện trường tại điểm M do một điện tích


điểm Q gây ra:

E M

M r 

E

+
r
-
Q <0
Q >0
Q  Phương nằm trên đường thẳng QM

Độ lớn : E  k E Chiều hướng ra xa Q > 0


 r2
Chiều hướng lại gần Q < 0
Hai điện cùng dấu đẩy nhau. r : khoảng cách từ M đến Q (m)
1µC = 10-6C
E > 0 và tỉ lệ nghịch với bình phương r2

2
4/27/2021

 
Cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại E E
Cộng hai vectơ
điểm M:
   
Trong không gian có các điện tích điểm rời rạc EE E E
q1 , q 2 , q 3 ,..., q n
     
Gọi E1 , E 2 , E 3 ,...E n lần lượt là điện trường của các điện
tích tại điểm M. Vậy cường độ điện trường tổng hợp
E= 
E 12 + E 22 + 2E 1 .E 2 cos E 1 , E 2 
tại M là :  
     E  E  E  E  E
E E1  E 2  ...  E n  
 E  E  E  E - E
 
 E1  E 2  E = E12 + E 22

III- CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG –


kqQ  1 1  rM : k/cách từ M đến Q(m), vị trí đầu
ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ A   
1. Công A(J) của lực điện trường
  rM rN  rN : k/cách từ N đến Q(m),vị trí cuối
rN
  r
kqQ N dr Công của lực điện trường không phụ
A MN   F.d r
ε rM r 2

rM thuộc vào đường đi chỉ phụ thuộc vào
M M
kqQ  1 1  điểm đầu và điểm cuối : M ≡ N → A = 0
AMN    
rM   rM rN  rM
Q q Q q
+ r + Qq + +
Fk
rN εr 2
rN
N N

2. Điện thế - hiệu điện thế

3
4/27/2021

* Khái niệm: công làm di chuyển điện tích q từ M đến


Công A(J) là dạng năng lượng có 2 cách :
N trong điện trường E chính là hiệu điện thế
U MN giữa hai điểm đó.
* Nếu đề bài cho điện tích và khoảng cách:

A MN kqQ  1 1 
 U MN  VM  VN A MN    
q   rM rN 
* Nếu đề bài cho điện thế, hoặc hiệu điện thế:
Nếu M ≡ N, A = 0 thì : U MN = 0 nên VM  VN
A MN
Trong lí thuyết chọn gốc điện thế ở vô cực  U MN  VM  VN
V  0 q
Trong thực hành chọn gốc điện thế ở vỏ máy.

* Điện thế tại 1 điểm do một điện tích điểm Q gây ra


Chọn gốc điện thế tại vô cùng V  0

Q Q0V0 V, r tỉ lệ nghịch
Vk Chú ý
r Q0V0 V, r tỉ lệ thuận
r: k/cách từ điểm xét đến điện tích Q (m)
* Điện thế do hệ điện tích điểm gây ra
V = V1 + V2 + ... + Vn Điện thế có tính cộng
kQ Q Q 
V =  1 + 2 + ...+ n 
ε  r1 r2 rn 

You might also like