You are on page 1of 3

BÀI GIẢNG: BÀI TOÁN HỘP ĐEN – NÂNG CAO

CHUYÊN ĐỀ: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


MÔN VẬT LÍ: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM QUỐC TOẢN – GV TUYENSINH247.COM

Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. X là


một hộp đen chứa 1 phần tử: R hoặc L hoặc  L, r 
hoặc C, biết u AB  100 2 cos100 t V  ; I A  2  A ;
103
P  100W ; C   F  , i trễ pha hơpn u AB . Tìm cấu tạo X và giá trị của phần tử.
3
Cách giải:
Do i trễ pha hơn u AB và mạch tiêu thụ điện nên hộp đen là một cuộn dây có r  0
P 100
Điện trở trong của cuộn dây là: r    50
 
2 2
I 2
2
U AB
Tổng trở mạch là: Z 2  r 2   Z L  ZC  
2

I2
2
U AB 1002
 Z L  ZC   r2   502  50
 2
2 2
I

1 1
Dung kháng của tụ điện là: ZC    30
C 103
100 .
3
Suy ra: Z L  ZC  50  Z L  80
ZL 80 4
Độ tự cảm của cuộn dây là: L   H 
 100 5
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. u AB  200 cos100 t V  ;
ZC  100 ; Z L  200 ; I  2 2 A ; cos   1 .
X là đoạn mạch gồm hai trong 3 phần tử ( R0 , L0 thuần, C0 ) mắc nối tiếp. Hỏi X chứa những linh kiện gì?
Xác định giá trị của các linh kiện đó.
Cách giải:
Vì uAB cùng pha với i nên hộp X phải chứa điện trở R0 và tụ điện C0 .
100 2
Ta có: U R0  U AB  I .R0  100 2  R0   50
2 2
Mà: UC0  U L  UC  I .ZC0  200 2
200 2
 Z C0   100
2 2
1 1 104
Lại có: ZC0   C0   F
C0 100 .100 

1
Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. U AB  120V ; Z C  10 3 ;
R  10 ; u AN  60 6 cos100 t V  ; U NB  60V
a) Viết biểu thức u AB
b) Xác định X. Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử ( R0 , L0 thuần, C0 ) mắc nối tiếp.
Cách giải:
Theo bài ra ta có hình vẽ và giản đồ vecto:

a) Xét tam giác ANB, ta có: AB2  AN 2  NB2  ANB vuông tại N.
NB 60 1 
Ta có: tan      
AN 60 3 3 6

 u AB sớm pha hơn uAN góc
6
 
Biểu thức uAB là: u AB  120 2 cos 100 t   V 
 6
b) Từ giản đồ ta nhận thấy NB chéo lên mà trong X chỉ chứa 2 trong 3 phần tử nên X phải chứa R0 và L0 .
Xét tam giác vuông AMN có:
U R 1 
tan   R    
U C ZC 3 6
Xét tam giác vuông NDB có:
 3
U R0  U NB cos   60.  30 3V
2

U  U sin   60. 1  30V
 L0 NB
2
1 U 30 3
Mặt khác: U R  U AN sin   60 3.  30 3V  I  R   3 3  A
2 R 10
Vậy hộp đen X bao gồm R0 và L0 với:
 U R0 30 3
 R0    10
 I 3 3

 Z  U L0  30  10   L  10  0,1 H
 L0  
100 3 3
0
I 3 3 3
Ví dụ 4: Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai phần tử X, Y mắc

như trên. Cường độ dao động trong mạch nhanh pha so với hiệu
6
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

2
a) Hai phần tử trên là 2 phần từ nào trong số R, L, C?
b) Biết các biên độ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện lần lượt là U0  40V và I0  8 A , tần số dao động
là f  50Hz . Tính giá trị mỗi phần từ.
Cách giải:

Do u trễ pha hơn i góc nên mạch điện chắc chắn phải có R. Giả sử X là R  Y là C.
6
Tốc độ góc là:   2 f  2 .50  100  rad / s 
ZC Z   1
Ta có: tan      C  tan       R  3Z C (1)
R R  6 3
U 40
Tổng trở là: Z  R 2  Z C2  0   5  R 2  Z C2  25 (2)
I0 8
Thay (1) vào (2): 3Z C2  Z C2  25  Z C  2,5  R  2,5 3
1 1 4.103
Điện dung của tụ điện là: C    F 
Z C 2,5.100 

You might also like