Professional Documents
Culture Documents
R – X + Y- → Yδ-…R…Xδ- → R – Y + X-
R1 R1
R1
Y- + R2 C X Y X C R2 + X-
C Y
R3 R3
R3
R2 (I)
R1 R1 R1
X
Y- + R2 C X R2 R2
C C Y + X-
R3 R3 Y (II) R3
R2 R R2
R1 1
R2 R1
Y X Y X Y X
R3 R3 R3
tr¹ng th¸i chuyÓn tiÕp
Bậc động học của phản ứng luôn bằng 2, nếu không lấy dư tác
nhân nucleofin nhiều.
v = k[RX] [Y-]
Cho nên, nếu tăng nồng độ của tác nhân, tốc độ của phản ứng sẽ
tăng.
Cơ chế phản ứng thủy phân etyl bromua
b) Các dữ kiện động học của phản ứng SN1 cho thấy rằng tốc độ phản
ứng nói chung không phụ thuộc vào nồng độ của tác nhân
nucleophile. Chẳng hạn đối với phản ứng ở trên thì tốc độ v= k[RX].
c) Về phương diện hoá lập thể ta có thể dự đoán rằng sự tấn công
của tác nhân nucleophile (OH-, dung môi) vào cacbocation có thể từ
phía này hoặc phía kia với xác suất như nhau, vì cacbocation sinh ra
ở giai đoạn chậm có cấu tạo phẳng. Như vậy sẽ có 50% số phân tử
sinh ra có cấu hình tương tự hợp chất đầu và 50% số phân tử có cấu
hình ngược với hợp chất đầu. Nghĩa là nếu xuất phát từ hợp chất
quang hoạt thì sẽ tạo ra một hỗn hợp raxemic.
R1
HO C R2
R1 R1
OH- R3
R2 C X C
R1
R2
R3 R3
R2 C OH
R3
Sự khác nhau về hóa lập thể của phản ứng SN1 và phản ứng SN2
được thể hiện rõ trong phản ứng của các hợp chất mạch vòng. Thí dụ:
phản ứng thủy phân của cis-1-brom-4-methylcyclohexane trong điều
kiện của phản ứng SN2 chỉ tạo thành sản phẩm trans:
H H H OH
SN2
+ OH- + Br-
CH3 Br CH3 H
cis-1-brom-4-metylxiclohexan trans-4-metylxiclohexanol
H OH
CH3 H
H H
SN 1
+ H 2O trans-4-metylxiclohexanol
-HBr
CH3 Br H H
cis-1-brom-4-metylxiclohexan
CH3 OH
cis- 4-metylxiclohexanol
Nếu là phản ứng đơn phân tử thì nguyên nhân tạo thành 2 sản
phẩm đó là do các nguyên tử C1 và C3 trong cacbocation trung gian
đều mang điện tích dương và đều có thể kết hợp với Y-. Phản ứng
đơn phân tử với sự chuyển vị anlylic (Y- kết hợp vào 3) gọi là phản
ứng SN1’.
R CH CH CH2
Thí dụ thủy phân crotyl clorua CH3CH = CHCH2Cl bằng dung dịch
NaOH 0,8N ở 25oC ta được 60% CH3CH=CHCH2OH và 40%
CH3CHOHCH=CH2.
Phản ứng thế nucleophile với sự chuyển vị anlylic cũng xảy ra theo
cơ chế lưỡng phân tử, khi ấy ta gọi là phản ứng SN2’. Trong phản ứng
này tác nhân nucleophile tấn công vào vị trí γ đối với nhóm thế.
4.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng thế nucleophile
Trong đa số những phản ứng thế nucleophile nói trên thì cơ chế
SN2 và SN1 là quan trọng và phổ biến hơn cả. Một hợp chất hữu cơ
tham gia phản ứng theo SN2 hay SN1 hoặc theo cả hai với tốc độ nhất
định.
a) Ảnh hưởng của gốc hydrocarbon
Ngoài độ phân cực cần xem xét thêm tính chất nucleophile và
electrophin dung môi.
Trật tự khả năng solvat hóa cho phản ứng SN1 của 1 số dung môi:
HCOOH >> H2O > CH3OH > CH3COCH3
Nước tuy có khả năng solvat hóa các ion tốt, nhưng không thể
dùng một mình được bởi vì nó không hòa tan được các dẫn xuất
halogen do đó thường phải dùng với ancol.
Rõ ràng liên kết C – X càng bị yếu đi nếu liên kết H – O trong dung
môi R’-OH càng yếu (tính axit càng tăng).
Thí dụ: tốc độ phản ứng tương đối (Ktđ) của tert butyl clorua với các
dung môi khác nhau như sau:
Dung môi: etanol axit axetic etanol 40% etanol 80% nước
Ktđ 1 2 100 14.000 105
Những dung môi chỉ có tính nucleophile như ete, dioxan, axeton,
axeto-nitrin, nitrometan, dimetylformamit… không có khả năng tạo
liên kết hydro với anion nên chỉ thuận lợi cho sự solvat hóa các
cation, do đó chỉ thuận lợi cho phản ứng SN2
Kết luận
- Không có dung môi thì phản ứng thế nucleophile không xảy ra.
- Khi chuyển từ dung môi này sang dung môi khác, tốc độ phản
ứng thay đổi có khi thay đổi cả cơ chế phản ứng.
- Các dung môi có khả năng cho proton và có khả năng tạo liên kết
hydro như axit, nước, ancol, v.v... thuận lợi cho phản ứng SN1. Các
dung môi không cho proton và có hằng số điện môi cao như
đimetylfomamit, đimetylsunfoxit thuận lợi cho phản ứng SN2.
Thí dụ: phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen bậc 1 trong
H2O/axeton xảy ra theo cơ chế SN2 nhưng trong axit fomic lại theo cơ
chế SN1.
Năng lượng hoạt hóa để thực hiện giai đoạn tác dụng giữa nguyên tử
brom với ankan lớn hơn nhiều so với năng lượng tương ứng đối với clo.
Thí dụ : Ea (Br· + CH4) = 17 kcal/mol ,Ea (Cl· + CH4) = 3,8 kcal/mol.
5.2. Phản ứng thế theo cơ chế gốc
Năng lượng hoạt hóa để thực hiện giai đoạn tác dụng giữa nguyên tử
brom với ankan lớn hơn nhiều so với năng lượng tương ứng đối với clo.
Thí dụ : Ea (Br· + CH4) = 17 kcal/mol ,Ea (Cl· + CH4) = 3,8 kcal/mol.
4.3.2. Ảnh hưởng của cấu trúc đến khả năng phản ứng
Khả năng phản ứng thế SR của các hợp chất alkan đối với tác nhân
halogen phụ thuộc trước hết vào cấu trúc phân tử. Bậc của C chứa
nguyên tử H bị thay thế có ý nghĩa quyết định đến khả năng phản ứng
tương đối của hợp chất.
100rini
a (%)
rini
4.2. Phản ứng thế theo cơ chế gốc
(C6H5COO)2
+ NBr + NH
0
CCl4, 80 C
O O
400-5000C
CH2 CH CH3 + Cl2 CH2 CH CH2Cl + HCl
4.2. Phản ứng thế theo cơ chế gốc
Phản ứng halogen hóa ankylbenzen trong điều kiện chiếu sáng bằng
ánh sáng khuếch tán cũng xảy ra ở vị trí trí benzyl (carbon liên kết trực
tiếp với vòng benzen):
CH2CH2CH3 CHBrCH2CH3
askt + HBr
+ Br2
4.2.4. Cơ chế phản ứng thế gốc với tác nhân khác
a) Phản ứng nitro hoá
CH3 CH2 CH2NO2 CH3 CH CH3
25% 40%
CH3 CH2 CH3 NO2
Câu 1. Phân biệt đặc điểm cơ chế phản ứng SN1 và SN2.
Câu 2. Giải thích ảnh hưởng của các yếu tố (cấu tạo của gốc
hydrocarbon, bản chất của nhóm bị thay thế, bản chất của tác
nhân nucleophile và dung môi) đến khả năng phản ứng và hướng
của phản ứng thế nucleophile.
Câu 3. Trình bày đặc điểm cơ chế phản ứng thế gốc (phản ứng
halogen hóa, sunfo hóa, nitro hóa), giải thích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng và hướng của phản ứng thế gốc.
Câu 4. Sắp xếp theo trật tự giảm dần và giải thích khả năng phản
ứng theo cơ chế SN2 của nhóm các hợp chất sau:
a) 2-brom-2-metylbutan; 1-brompentan và 2-brompentan
b) 1-brom-3-metylbutan; 2-brom-2-metylbutan và 2-brom-3-
metylbutan
Câu 5. Sắp xếp theo trật tự giảm dần và giải thích khả năng phản
ứng theo cơ chế SN1 của nhóm các hợp chất sau: benzyl clorua
(1); p-clobenzyl clorua (2); p-metoxibenzyl clorua (3); p-
metylbenzyl clorua (4) và p-nitrobenzyl clorua (5)
Câu 6. Cho các ancol: p-CH3-C6H4-CH2OH, p-CH3O-C6H4-
CH2OH, p-CN-C6H4-CH2OH, p-Cl-C6H4-CH2OH. So sánh khả năng
phản ứng của các ancol với HBr và giải thích?
Câu 7. Khi chế hoá 1-clo-2,3-đimetylpent-2-en bằng dung dịch
50% axeton trong nước người ta thu được hỗn hợp gồm các đồng
phân lập thể (2 đồng phân hình học và 2 đồng phân quang học)
ứng với hai ancol có cấu tạo khác nhau.
a) Xác định CTCT của hai ancol và cho biết loại cơ chế tạo thành
các ancol đó.
b) Viết công thức các đồng phân lập thể và gọi tên.
Câu 8. Khi cho clo tác dụng với isopentan có chiếu sáng thu
được một hỗn hợp các sản phẩm gồm 1-clo-2-metylbutan (30%),
1-clo-3-metylbutan (15%), 2-clo-3metylbutan (33%) và 2-clo-2-
metylbutan (22%).
a) Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm trên và cơ chế
chung của phản ứng.
b) Cho biết sản phẩm nào dễ hình thành hơn và giải thích?
c) Tính khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử hiđro ở các
nguyên tử cacbon bậc 1, bậc 2 và bậc 3 trong các phản ứng trên.
Câu 9. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C9H9Cl có cấu
hình trans và phản ứng rất dễ với dung dịch NaOH loãng (có
khuấy và đun nóng nhẹ) cho hỗn hợp gồm 2 sản phẩm hữu cơ B
và C có CTPT C9H10O. Viết công thức cấu trúc của A, B, C và gọi
tên chúng.