You are on page 1of 2

Họ tên sinh viên:………………………………………………………MSV………………………..

Bài thi môn: Thực tập Hóa hữu cơ: CHE1191 (2 trang)
(Khoanh tròn vào các đáp án đúng, có thể có nhiều hơn 1 đáp án đúng)

Câu 1. Mục đích của việc sử dụng đá bọt trong chưng cất là:
A. Tăng khả năng phân tách C. Làm giảm áp suất hơi
B. Làm tăng áp suất hơi D. Ngăn chặn hiện tượng sự sôi bùng (sôi đột ngột)
Câu 2. Giá trị chỉ số khúc xạ (chiết suất) của:
A. Một chất lỏng không phụ thuộc vào độ tinh khiết
B. Tất cả các chất lỏng đều lớn hơn 2
C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ khi đo
D. Một chất lỏng là tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong chất lỏng và tốc độ áng sáng trong không khí
Câu 3. Những chất hữu cơ nào có thể tinh chế bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơn nước?
A. Benzene, acid benzoic B. Aniline, tinh dầu xả
C. Benzene, ethanol D. Aniline, acid benzoic
Câu 4. Có các loại sinh hàn sau: (a) sinh hàn không khí; (b) sinh hàn nước; và các loại nguồn nhiệt sau: (c) cách thuỷ; (d)
trực tiếp. Hãy lựa chọn loại sinh hàn và nguồn nhiệt thích hợp để chưng cất các chất sau:
+) Đối với benzene (Đs 80°C):
A: (a),(c) B: (a),(d) C: (b),(c) D: (b), (d)
+) Đối với nitrobenzene (Đs 210°C):
A: (a),(c) B: (a),(d) C: (b),(c) D: (b), (d)
Câu 5. Toluene có Đs 110,6°C, aniline có Đs 184°C. Có thể dùng phương pháp chưng cất nào để phân tách hai chất lỏng
này ra khỏi nhau?
A. phương pháp chưng cất phân đoạn, sinh hàn nước, nguồn nhiệt trực tiếp
B. phương pháp chưng cất phân đoạn, sinh hàn nước, nguồn nhiệt cách thuỷ
C. phương pháp chưng cất đơn, sinh hàn nước sau đó sinh học không khí, nguồn nhiệt trực tiếp
Câu 6. Trong phương pháp chưng cất phân đoạn một chất lỏng sôi ở nhiệt độ không đổi phải là:
A. …chất lỏng tinh khiết
B. …chất lỏng tinh khiết hoặc hỗn hợp đẳng phí
C. …hỗn hợp đẳng phí
D. …hỗn hợp hai chất lỏng có điểm sôi gần nhau
Câu 7. Trong kỹ thuật chưng cất lôi cuốn hơi nước nói chung và trong bài tinh chế anline nói riêng khi sử dụng cổ nối ba
có đường kính rộng (~29 mm):
A. Bầu thủy ngân của nhiệt kế cần đặt ở mép dưới của cổ nối ba
B. Bầu thủy ngân của nhiệt kế cần đặt ở chính giữa của cổ nối ba
C. Nhiệt kế phải nhúng vào dung dịch đang sôi
D. Không cần sử dụng nhiệt kế
Câu 8. Toluene có Đs 110,6°C, aniline có Đs 184°C. Có thể dùng phương pháp chưng cất nào để phân tách hai chất lỏng
này ra khỏi nhau?
A. chưng cất phân đoạn, sinh hàn nước, nguồn nhiệt trực tiếp
B. chưng cất phân đoạn, sinh hàn nước, nguồn nhiệt cách thuỷ
C. chưng cất đơn, sinh hàn nước sau đó sinh hàn không khí, nguồn nhiệt trực tiếp
Câu 9. Trong bài điều chế acid benzoic từ toluene và KMnO4, mục đích chính của việc lắc hỗn hợp phản ứng trong quá
trình đun sôi?
A. Hạn chế sự hình thành MnO2
B. Làm giảm sự bay hơi của toluene
C. Hạn chế sự đóng cắn của MnO2 dưới đáy bình cầu, nếu không sẽ gây ra sự sôi bùng (sôi đột ngột).
D. Giúp cho acid benzoic hình thành được tinh khiết hơn
Câu 10. Giá trị nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn?
A. Luôn là một khoảng giá trị hẹp ( ≤2ºC), khoảng đó càng hẹp chứng tỏ chất càng tinh khiết
B. Luôn phụ thuộc vào nguồn nhiệt dùng để đo điểm nóng chảy
1
C. Không phụ thuộc vào thành phần tạp chất khi đo
D. Không phụ thuộc vào nguồn nhiệt dùng để đo điểm nóng chảy
Câu 11. Dung môi được chọn để kết tinh lại phải những có tiêu chí trong các tiêu chí sau đây:
A. Không phản ứng hóa học với chất cần kết tinh, có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ nóng chảy của chất cần kết
tinh.
B. Hòa tan tốt chất cần kết tinh ở trạng thái nóng và kém tan ở trạng thái lạnh, có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ
nóng chảy của chất cần kết tinh
C. Không phản ứng hóa học với chất cần kết tinh, hòa tan tốt chất cần kết tinh ở trạng thái nóng và kém tan ở
trạng thái lạnh
D. Không phản ứng hóa học với chất cần kết tinh, hòa tan có chọn lọc chất cần kết tinh ở nhiệt độ cao và không
hòa tan tạp chất, ở nhiệt độ thấp (thường là nhiệt độ phòng) thì ngược lại.
Câu 12. Để làm khô aniline có thể sử dụng các chất làm khô nào được liệt kê dưới đây:
A. NaOH; KOH; CaO B. H2SO4; CaCl2; MgSO4
C. P2O5; NaOH rắn; CaO D. CaCl2; Na2SO4; (NH4)2SO4
Câu 13. Dung môi được sử dụng để chiết cần đạt các yêu cầu sau:
A. Không hòa tan trong dung môi gốc B. Hòa tan chất cần chiết ít hơn dung môi gốc
C. Không phản ứng hóa học với chất cần chiết D. Tan tốt trong dung môi gốc
Câu 14. Để biết quá trình chưng cất lôi cuốn aniline đã kết thúc hay chưa có thể quan sát giọt ra khỏi sinh hàn. Nếu giọt
ra khỏi sinh hàn trong suốt thì aniline đã được cất ra hết. Điều này có thể được giải thích:
A. Do aniline đã hết nên không tạo huyền phù với nước, do đó giọt cất ra trong suốt
B. Do aniline đã hết nên không tạo nhũ tương với nước, do đó giọt cất ra trong suốt
C. Do aniline rất ít tan trong nước nên giọt cất ra cần trong suốt
D. Do aninline tan hoàn toàn trong nước nên giọt cất ra trong suốt
Câu 15. Quá trình chưng cất lôi cuốn hơi nước trong bài tinh chế anilin kết thúc, dung dịch thu được:
A. Hỗn hợp đồng nhất aniline và nước
B. Hỗn hợp tách thành hai lớp aniline ở lớp trên, nước ở lớp dưới
C. Hỗn hợp tách thành hai lớp: aniline ở lớp dưới, nước và phần aniline tan được ở lớp trên
D. Hỗn hợp tách thành hai lớp: aniline và toluene ở lớp trên, nước ở lớp dưới.
Câu 16. Có thể sử dụng các phương án nào dưới đây thay thế cho toluene trong tổng hợp acid benzoic:
A. Ethylbenzene; isopropylbenzene; styrene
B. Ethylbenzene; t-butylbenzene; styrene
C. Ethylbenzene; isopropylbenzene; butylbenzene
D. Ethylbenzene; isopropylbenzene; 1,4-dimetylbenzene.
Câu 17. Trong bài điều chế acid benzoic từ toluene và KMnO4; sau khi đun 4 h, hỗn hợp sau phản ứng gồm:
A. Kali benzoate; MnO2; KMnO4 dư; nước
B. Acid benzoic; MnO2; KMnO4 dư; nước
C. Kali benzoate; MnO2; KMnO4 dư; nước, KOH
D. Acid benzoic; MnO2; toluene dư; nước
Câu 18. Để thực hiện quá trình kết tinh lại, cần hòa tan chất cần kết tinh trong dung môi đến khi có được:
A. …dung dịch bão hòa ở trong dung môi nóng
B. …dung dịch quá bão hòa ở trong dung môi nóng
C. …dung dịch bão hòa ở trong dung môi lạnh
D. ..dung dịch loãng ở trong dung môi nóng
Câu 19: Khi bị bỏng bởi H2SO4 đặc cần:
A. Rửa nhiều lần bằng nước lạnh, rửa lại vết thương bằng dung dịch NaOH loãng.
B. Rửa dưới vòi nước lạnh ít nhất 15 phút, rửa lại bằng dung dịch Na2CO3 bão hòa
C. Rửa dưới vòi nước lạnh ít nhất 15 phút, rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 2%
D. Rửa dưới vòi nước lạnh ít nhất 15 phút, rửa lại bằng dung dịch Ca(OH)2 2%
Câu 20. Các kí hiệu sau cho biết điều gì trên nhãn của một chai đựng hoá chất:
A. Chất dễ cháy và gây nguy hiểm cho sức khỏe
B. Chất gây nguy hiểm cho sức khỏe và môi trường
C. Chất độc và gây nguy hiểm cho môi trường
D. Chất gây nguy hiểm cho sức khỏe và ăn mòn

You might also like