Professional Documents
Culture Documents
1. Phân biệt đặc điểm cơ chế của các phản ứng tách E1, E2 và
E1cb,
2. Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố (cấu tạo của hợp chất,
bản chất của nhóm bị tách, bản chất của tác nhân phản ứng, dung
môi) đến tốc độ và hướng của phản ứng tách.
3. Nêu và giải thích được quy tắc Zaixep cho phản ứng E1 và E2,
quy tắc Hopman cho phản ứng E2 trên cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ
hiện đại.
Phản ứng tách tạo thành liên kết bội cacbon-cacbon
chËm
H C C X H C C + X
nhanh
H C C C C + H
1. Phản ứng tách đơn phân tử
1. Phản ứng tách đơn phân tử
Ingon đã nêu một quy tắc: sự tách lưỡng phân tử chỉ xảy ra dễ
dàng khi bốn trung tâm tham gia phản ứng (H–C–C–X) nằm trên một
mặt phẳng, nghĩa là các nhóm bị tách ở vị trí trans (hay anti) đối với
nhau.
Đối với phản ứng tách ở hợp chất vòng no, Bactơn (Barton) đã
phát biểu quy tắc: “Phản ứng tách lưỡng phân ở các hệ vòng no chỉ
xảy ra dễ dàng khi cả hai nhóm thế bị tách ở cấu dạng axial-trans.
Hóa lập thể của phản ứng tách E2
C6H5 H H C6H5
Br Br H C 6H 5
C2H5O-
hoÆc C C
D D - DBr
H C6H5 C6H5 H H
C6H 5
trans
erythro
C6H5 D D C6H5
Br Br H C6H5
C2H5O-
hoÆc C C
H H - HBr
H C6H5 C6H5 H D
C6H5
threo trans
Hóa lập thể của phản ứng tách E2
Hóa lập thể của phản ứng tách E2
Hóa lập thể của phản ứng tách E2
Hóa lập thể của phản ứng tách E2
4.1.3. Phản ứng tách
Sản phẩm tách là anken có cấu hình (cis/trans hay E-Z) phụ
thuộc vào bản chất của nhóm đi ra (halogen) và cấu trúc của dẫn xuất
halogen:
- Phản ứng tách của các dẫn xuất halogen tạo ra trans- anken
(còn các nhóm đi ra có kích thước lớn như arylsunfonat: Ar-SO3– sẽ
ưu tiên tạo ra cis-anken)
- Phản ứng tách vic-đihalogen phụ thuộc vào cấu trúc của dẫn
xuất halogen. Thí dụ, threo-2,3-đibrombutan tách cho cis-but-2-en,
còn erythro-2,3-đibrombutan tách cho trans-but-2-en.
Hóa lập thể của phản ứng thế và phản ứng tách
Hóa lập thể của phản ứng tách
3. Cơ chế E1cb
H C C X + Y C C X + HY
C C X C C + X
Cần chú ý rằng cơ chế E1cB chỉ xảy ra dễ dàng khi X kém hoạt động
nhất là khi nguyên tử Hβ linh động và cacbanion sinh ra ổn định nhờ ảnh
hưởng của các nhóm hút electron mạnh. Đó là các trường hợp phản ứng
đehiđrat hoá β-hiđroxixeton và β-hiđroxinitrin, đeamin hoá β–aminoxeton, …
4. Ảnh hưởng của cấu tạo đến hướng và tốc độ phản ứng tách
Quy tắc Zaixep-Vanhe: Khi tách HX nếu hai nguyên tử cacbon-β đều
cùng bậc thì phản ứng tách HX sẽ ưu tiên tách nguyên tử Hβ ở nguyên tử
cacbon nào gắn với cacbon chứa nhiều hiđro nhất.
Khái quát hai quy tắc Zaixep và Zaixep-Vanhe: khi tách HX ra khỏi
dẫn xuất halogen sẽ ưu tiên tạo ra anken có nhiều nguyên tử Hα nhất đối với
liên kết đôi.
Trong phản ứng tách E1cB nhóm X bị tách ra cùng với nguyên tử Hβ nào
có lực axit tương đối cao hơn cả.
Bất luận theo cơ chế nào, nếu trong phân tử đã có sẵn một liên kết đôi
(C=C, C=O) có thể liên hợp với liên kết đôi mới sinh ra thì sản phẩm liên hợp
thường là sản phẩm chính.
Trong một số phản ứng tách, anken kém bền lại là sản phẩm chính nếu bazơ
có kích thước lớn gây hiệu ứng không gian. Chẳng hạn:
S
H H
C C C C S: dung m«i
X
(I) (II)
CH3 CH CH CH3
CH3 S(CH3)2
CH3 CH CH CH3
CH3
S
H H
H H
C C H
H3C C C
H
H3C CH3 (CH3)2CH S
(Tr¹ng th¸i chuyÓn tiÕp bÒn h¬n) (Tr¹ng th¸i chuyÓn tiÕp kÐm bÒn h¬n)
- SH - SH
H3C H
H H
C C C C
CH3 H
H3C (CH3)2CH
Anken bÒn h¬n (91%) Anken kÐm bÒn h¬n (9%)
Giải thích các quy tắc về hướng tách
R X
R C C R
H
(I) R
B
Giải thích các quy tắc về hướng tách
1. Phản ứng tách lưỡng phân tử
Câu hỏi và bài tập chương 5
Câu 1. Phân biệt đặc điểm cơ chế của các phản ứng tách E1, E2
và E1cb
Câu 2. Giải thích quy tắc Zaixep cho phản ứng E1 và E2 trên cơ
sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện đại.
Câu 3. Viết sơ đồ cơ chế của phản ứng tách trong mỗi trường
hợp sau đây:
a) CH3CH2CH2CH2Br; KOH, etanol
b) (CH3)2CHCH2OH; H2SO4 đặc, nóng
c) CHCl2-CCl3; NaOH, etanol
Câu hỏi và bài tập chương 5
Câu 5. Khi cho ancol A phản ứng với H2SO4 đặc ở 1700C người ta
thu được 3 anken đồng phân có công thức C6H12. Cũng trong điều
kiện đó từ ancol B thu được 4 anken đồng phân C6H12. Khi hiđro
hoá các anken đó đều thu được 2-metylpentan. Hãy xác định công
thức cấu tạo của A, B và các anken được tạo ra. Gọi tên chúng.
Câu 6. a) Tại sao cis-1-brom-2-etylxiclohexan và trans-1-brom-2-
etylxiclohexan tạo ra sản phẩm chính khác nhau trong điều kiện
phản ứng E2?
b) Trong điều kiện phản ứng E2, đồng phân cis-1-brom-4-
tert-butylxiclohexan hay trans- 1-brom-4-tert-butylxiclohexan phản
ứng nhanh hơn? Giải thích?