Professional Documents
Culture Documents
ỨNG HỮU CƠ
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân biệt phản ứng cộng ái điện tử, cộng ái nhân, thế ái điện
tử, thế ái nhân, tách loại, thủy phân, oxy hóa, gốc tự do.
2. Phân tích được sự ảnh hưởng của nhóm thế, tác nhân, điều kiện
phản ứng lên sản phẩm phản ứng.
3. Ứng dụng các phản ứng hóa học để phân tích đặc
điểm của một số phản ứng trong cơ thể
CÂU HỎI CHUẨN BỊ TRƯỚC
Câu 1.
- Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng gì?
(gợi ý: SE, SN, AE, AN, E)
- Sản phẩm chính của phản ứng (a) là gì?
a)
b)
Câu 1.
- Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng gì?
(gợi ý: SE, SN, AE, AN, E)
- Sản phẩm chính của phản ứng (c) là gì?
c)
d)
Câu 1.
- Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng gì?
(gợi ý: SE, SN, AE, AN, E)
- Sản phẩm chính của phản ứng (e, f) là gì?
e)
f)
Câu 2. So sánh khả năng phản ứng
Câu 4. Cho các nhóm sau: -NH2 , -OH , -CN , -NO2 , -CH3
-NHCOR , -Cl , -CHO , -COOH , -COCH3
a. Nhóm nào định hướng ortho, para?
b. Nhóm nào định hướng meta?
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – MỤC TIÊU HỌC TẬP
Phản ứng cộng đặc trưng cho hợp chất chứa liên kết π carbon-
carbon. Electron π ít bị giữ chặt bởi hai hạt nhân nguyên tử carbon
và chuyển động trong vùng không gian rộng hơn electron σ.
Y là halogen
Khả năng Nhóm đẩy e, làm tăng mật độ electron nối đôi
phản ứng
làm tăng khả năng phản ứng
Câu hỏi:
So sánh khả năng phản ứng AE của các hợp chất:
CH2=CH2 CH3-CH=CH2 Cl-CH=CH2 CH3-CH=CH-CH3
+I, H -I > +R +I, H +I, H
(3) (2) (4) (1)
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AE
(±) 2,3-Dibromopentan
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AE
(2)
H-H
(±) 2,3-Diphenylpentan
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AE
(2)
Sản phẩm phụ
Thuốc corticosteroid:
Tối ưu hóa tính năng kháng viêm và giảm thiểu hoạt động
mineralocorticoid-chất có xu hướng tạo ra tác dụng phụ.
Betamethasone thuốc chống viêm có giá trị, hầu như không có hoạt tính
mineralocorticoid nào
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AE
Chậm Nhanh
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AN
+I, H +I, H
(2) (4) (3) -I (1)
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AN
Alcol bậc 1
R1 + R1 R1
H3C MgX H2O
O + H3C OMgX H3C OH
H H H
Alcol bậc 2
R1 + R1 R1
H2O
O + H3C MgX H3C OMgX H3C OH
R2 R2 R2
Alcol bậc 3
Bài
Với2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AN
alcol
Với alcol
Jonathan Clayden, Nick Greeves, and Stuart Warren, Organic Chemistry, 2nd, Oxford, p. 234.
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AN
Cộng Michael
Tác
nhân
gây ung
thư
Helenalin và vernolepin có hai nhóm carbonyl không bão hòa, tham gia phản ứng
cộng ái nhân với nhóm SH trong gốc cysteine của enzyme DNA polymerase, đây là
enzyme cần thiết tạo ra bản sao DNA trong quá trình tăng sinh tế bào.
Jonathan Clayden, Nick Greeves, and Stuart Warren, Organic Chemistry, 2nd, Oxford, p. 238.
Metabolism of Paracetamol in the liver produces toxic metabolites
chất độc
N-acetylbenzoquinon imin dễ dàng phản
paracetamol ứng với protein để gây tổn thương tế bào
Glutathion phản ứng cộng thân hạch vào một imin liên hợp tạo ra glutathion-
paracetamol không độc hại.
Nếu dùng quá liều paracetamol, không đủ glutathion để giải độc tất cả các
chất chuyển hóa, làm tổn thương tế bào, đặc biệt là gan.
Paracetamol là thuốc giảm đau an toàn trừ khi dùng quá liều
Tổng hợp-bảo quản aspirin
Aspirin (pKa 3.5). Trong dung dịch nước, có sự ion hóa đáng kể cung cấp xúc tác acid cho quá
trình tự thủy phân ester
Một dung dịch nước của aspirin có chu kỳ bán rã khoảng 40 ngày ở nhiệt độ phòng. Sau khoảng
40 ngày, một nửa vật liệu đã được thủy phân, và hoạt động sinh học sẽ bị suy giảm tương tự.
Ngay cả viên aspirin đã được lưu trữ dưới điều kiện lý tưởng, đã hấp thụ một số nước từ khí
quyển, có khả năng bị thủy phân một phần. Mùi đặc trưng của acid acetic (giấm) từ một chai viên
aspirin sẽ là một chỉ báo cho thấy một số thủy phân đã xảy ra.
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG CỘNG AN
Aspirin
giảm đau, kháng viêm
Aspirin acetyl hóa nhóm hydroxyl của serine trong COX (cyclooxygenase),
do đó làm bất hoạt enzyme và ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp
prostaglandin.
2. PHẢN ỨNG THẾ
A + B-C A-B + C
Nhanh
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SE
Khả năng pứ
Ortho-Clorotoluen Para-Clorotoluen
(58%) (42%)
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SE
Tổng hợp ibuprofen
thuốc kháng viêm
Chậm Nhanh
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SN
2.2.1. Phản ứng SN2 nghịch chuyển cấu hình của tâm phản ứng
Chậm Nhanh
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SN
So sánh SN1 & SN2
Chất nền
SN2
Relative
reactivity
SN1
Relative
reactivity
SN1
McMurry Organic Chemistry 8th, p381, 385
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SN
Glutathione
Glutathione
+ halide
Glutathione
+ epoxide
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THẾ SN
Aflatoxin
tổn thương DNA
Zaitsev's rule
Sản phẩm
chính là alkene
nhiều nhóm
thế
X
X
Qui tắc Zaitzeff: sản phẩm chính là alken mang nhiều nhóm thế nhất
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG TÁCH LOẠI (E)
Phản ứng tách E2
Tách HX
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Benzocaine, một chất gây tê cục bộ, chuyển hóa bằng phản ứng thủy
phân ester
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Thủy phân amide
Lidocaine là một loại thuốc gây tê, có tác dụng lâu hơn benzocaine,
chứa một nhóm amide
Thủy phân amide khắc nghiệt hơn so với ester
Cơ thể cần có khả năng dễ dàng thủy phân nối ester trong các chất
béo trung tính (Triglyceride) để tiếp cận nguồn năng lượng hóa học
được dự trữ trong các acid béo.
Cơ thể cần nối amide trong cấu trúc protein phải rất bền để chịu
được sự hiện diện của nước trong cơ thể. Các enzyme thủy giải
protein có thể phá vỡ các liên kết amide trong protein ở điều kiện
HCl 0,1 M ở 37 °C. Đây là điều kiện trong dạ dày, điều kiện hóa
học khắc nghiệt nhất trong cơ thể
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Ảnh hưởng của lập thể đến khả năng thủy phân
Các nhóm thế lớn gần với nhóm carbonyl có thể ảnh
hưởng đến tốc độ xảy ra quá trình thủy phân chuyển hóa
Remfentanil là thuốc gây mê tác dụng cực ngắn
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Phản ứng thủy phân của một số tiền chất (prodrug)
Tăng độ hấp thu
Pivampicillin, talampicillin và bacampicillin là tiền chất của
ampicillin, hấp thu gần như hoàn toàn (98-99%)
Trong khi ampicillin là nhỏ hơn 50%.
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Dầu thực vật (cis-) được hydrogen hóa trạng thái rắn trans-fat
KI + H2O2 → I2 + KOH
Màu nâu
Phản ứng oxy hóa xúc tác enzyme
Gốc tự do
Có một electron chưa ghép đôi rất dễ tham gia phản ứng hóa học.
Được tạo ra liên tục trong quá trình chuyển hóa của cơ thể hoặc từ
bên ngoài: ô nhiễm môi trường, stress, rượu bia, thuốc lá, các tia
phóng xạ, tử ngoại,…
Gây tổn thương màng lipid, protein và DNA
Chất chống oxy hóa: phản ứng nhanh chóng với gốc tự do để tạo
thành gốc tự do hoặc sản phẩm bền hơn, ít phản ứng hơn
Bài 2. CÁC PHẢN ỨNG HỮU CƠ – PHẢN ỨNG GỐC TỰ DO
Vitamin E
Gốc tự do có hại