You are on page 1of 37

2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA

À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

FULL CÁC DẠNG ANCOL - PHENOL


KHÓA 2004
A. PHẢN ỨNG CỦA ANCOL VỚI KIM LOẠI KIỀM
1. Định nghĩa
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl - OH liên kết trực tiếp nguyên tử cacbon no.
2. Một số ancol thường gặp
- Ancol no, đơn chức mạch hở: C n H 2n 1OH (n  1)
- Ancol không no có k liên kết đôi, đơn chức mạch hở: CnHMOH (n,k  1)
- Ancol thơm, đơn chức: CnH2n-7OH (n  6)
- Ancol vòng no, đơn chức: CnH2n-3OH (n  3)
- Ancol đa chức: R(OH)x (n  2)
3. Đồng phân - danh pháp
Đồng phân:
- Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân nhóm chức vị trí nhóm chức.
- Đồng phân hình học nếu có
Danh pháp:
Tên thông thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic.
Tên thay thế: Tên thay thế hidrocacbon mạch chính + số vị trí nhóm OH + ol.
4. Tính chất vật lí
- Điều kiện thường, ancol là chất lỏng, rắn.
- Nhiệt độ sôi, Khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.
- Độ tan ngược lại giãm theo chiều tăng phân tử khối.
- Có liên kết hiđrô.
5. Tính chất hóa học
5.1. Phản ứng thế H của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm M: giải phóng khí H2.
R  O  H  M  R  OM  H 2
+ Tính chất đặc trưng của glixerol C3H5(OH)3: tạo dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat.
C3H 5 (OH)3  Cu(OH) 2  C3H 5 (OH) 2 O 2 Cu  H 2O
5.2. Phản ứng thế nhóm OH
+ Phản ứng thế với axit vô cơ:
R  OH  H  X  R  X  H 2O
+ Phản ứng tạo thành ete:

H 2SO 4 ,140 C
R  OH  H  O  R   R  0  R  H 2O

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 1


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

5.3. Phản ứng tách nước



H 2SO 4 ,170 C
H  CH 2  CH 2  OH   CH 2  CH 2  H 2O
5.4. Phản ứng oxl hóa
+ Không hoàn toàn:

t
R  CH 2OH  CuO   R  CHO  Cu  H 2O

t
R  CHOH  R  CuO   R  C(  O)  R  Cu  H 2O
o
+ Hoàn toàn (phản ứng cháy): CH 3  OH  2O 2 t
 CO 2  2H 2O
5.5. Phản ứng của ancol với kim loại kiềm
Phản ứng với kim loại kiềm là phản ứng đặc trưng của ancol nói riêng và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên
tử H linh động nói chung:
z
R(OH) z  zNa  R(ONa) z  H 2
2
Muối R(ONa)z (Natri ancolat) rất dễ bị thủy phân trong nước:
R(ONa) z  zH 2O  R(OH) z  zNaOH
Chú ý:
1. Trong phản ứng của Ancol với Na:
mbình Na tăng = m ancol  m H 2  n ancol . M R  16z 
mbình ancol tăng = m Na  m H 2  n ancol .22z
2. Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
2Na  2H 2O  2NaOH  H 2
3. Nếu chỉ có ancol tham gia phản ứng với Na:
Số nhóm chức ancol = 2.n H 2 / n ancol
4. Bài tập về phản ứng của ancol với Na thường gắn liền với khái niệm độ rượu (độ ancol) và thường chỉ gặp
với ancol etylic:
- Độ ancol là % thể tích của ancol trong dung dịch ancol.
- Vdd ancol = Vancol + VH 2O
- Khối lượng riêng của nước: d H 2O = 1g / ml.
A1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam
muối khan. Xác định giá trị của m
Lời giải
Dễ dàng biết được tỉ lệ các chất trong phản ứng
R(OH) 2  2Na  R(ONa) 2  H 2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m = mmuối khan = mancol + mNa – mkhí = 4,59gam

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 2


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Đây là bài toán đơn giản mà ta có thể khai thác triệt để về hệ số của phản ứng
 n Na  a.n ancol

 a
 n H 2   n ancol (trong đó a là số lượng nhóm chức ancol)
 2
 n ancol  n muoi
Bài 2: Hoà tan ancol mạch hở A vào H2O được dung dịch A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8g dd A tác dụng
với Na lấy dư được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2. Tìm CTCT A.
Lời giải
m A  12,8.71,875%  9, 2gam  n A  0,1
m H 2O  12,8  9, 2  3, 6gam  n H 2O  0, 2mol
1
H 2O  Na  NaOH  H 2
2
0,2 0,1
x
R(OH) x  xNa  R(ONa) x  H2
2
0,1 0,05x
n H 2  0,1  0, 05x  0, 25  x  3
 R  17.3  92  R  41 C 3H 5   C 3H 5(OH) 3
Bài 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong
X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu
được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa
mãn các tính chất trên?
A. 7. B. 10. C. 3. D. 9.
Lời giải
21 2 8
m C : m H : m O  21: 2 : 8  n C : n H : n O  : :  1, 75 : 2 : 0,5  7 : 8 : 2
12 1 16
CTPT : C 7H 8O 2
Theo bài ra ta suy ra X có 2 nguyên tử H linh động  2 nhóm -OH
Hợp chất điphenol (6 đồng phân)

Hợp chất tạp chức ancol – phenol (3 đồng phân)

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 3


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Page học Live: https://www.facebook.com/Hoathaythuan/


Đăng kí học em IB Thầy: https://www.facebook.com/minhthuan.chemistry/
A2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Cho 204,24 gam 1 ankanol X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 30,912 lít H2 (đktc). Vậy X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 2: Cho 204,24 gam 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 344,655 gam muối. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Cho 81,696 gam 1 ancol đơn chức no mạch hở X phản ứng vừa đủ với 40,848 gam Na. Vậy X là
A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. butan-2-ol.
Câu 4: Cho 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được 75,276 gam muối và 8,7822 lít H2 (đktc). Vậy X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic.
C. ancol propylic. D. ancol butylic.
Câu 5: Cho 72,036 gam 1 ancol đơn chức Y phản ứng với K dư thu được 13,9104 lít H2 (đktc). Vậy Y là
A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C7H7OH. D. CH3OH.
Câu 6: Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C4H10O2. D. C5H10O2.
Câu 7: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C8H10O2
phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 17,92. D. 35,84.
Câu 8: Cho 826,367 gam 1 ancol no mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 27,094 gam H2. Biết
phân tử khối của Z nhỏ hơn 125 đvc. Vậy Z là
A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C4H6(OH)4.
Câu 9: Cho 478,661 gam ancol T phản ứng với Na dư thu được 15,6085 gam H2. Biết số mol Na phản ứng
gấp ba lần số mol muối tương ứng tạo thành. Vậy T là
A. C2H4(OH)2. B. C4H7(OH)3. C. C3H8(OH)3. D. C3H6(OH)2.
Câu 10: Cho metanol phản ứng vừa đủ với kim loại kiềm M thu được 416,556 gam muối và 3,857 mol H2. M

A. Li (7). B. Na (23). C. K(39). D. Rb (85).
Câu 11: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2
(đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 4


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2
(đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 0,896. D. 0,448.
Câu 13: Cho a mol một ancol no mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được tối thiểu 2a mol khí H2.
Vậy số nguyên tử cacbon trong Z có thể là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Cho 49,68 gam 1 ancol mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với 27,3 gam K thu được khí H2 và 76,29
gam chất rắn. Vậy Z là
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. C3H7OH. D. C4H7OH.
Câu 15: Cho 100 gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy giá
trị V là
A. 89,6. B. 56,0. C. 44,8. D. 11,2.
Câu 16: Cho 1 ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na thu được 2,62 gam muối và số mol khí
sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z đã phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Z là
A. 22. B. 25. C. 28. D. 31.
Câu 17: Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6
gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol. B. ancol tert butylic.
C. 3- metylpropan-2-ol. D. butan-2-ol.
Câu 18: Cho 22,8 gam hỗn hợp gồm 2 ankanol A và B (trong đó có số mol 2 ancol bằng nhau và MA < MB)
phản ứng hoàn toàn với Na vừa đủ thu được H2 và 31,16 gam muối. Chọn phát biểu không đúng
A. % khối lượng của A và B trong hỗn hợp bằng nhau.
B. tổng số nguyên tử cacbon của A và B bằng 6.
C. Số đồng phân ancol của B tối đa bằng 8 đồng phân.
D. A chỉ có 1 đồng phân cấu tạo ancol.
Câu 19: Cho 50 gam dung dịch metanol 64% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 33,6. D. 44,8.
Câu 20: Cho m gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 89,6 lít H2 (đktc). Giá trị
m là
A. 200. B. 400. C. 600. D. 800.
Câu 21: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít
H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 13,44.
Câu 22: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và
49 gam muối. Vậy tổng khối lượng cacbon và hidro có trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 14,8. B. 22,0. C. 24,4. D. 0,4.

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 5


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 23: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C3H5OH và C4H7OH B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Câu 24: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn
với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2. B. C3H8O3. C. C4H10O4. D. C5H10O5.
Câu 25: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
o

Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml, của nước là 1,0 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256 B. 2,128 C. 3,360 D. 0,896
Câu 26: Cho 100 gam dung dịch methanol 64% phản ứng hoàn toàn với K dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 44,8. D. 67,2.
Page học Live: https://www.facebook.com/Hoathaythuan/
Đăng kí học em IB Thầy: https://www.facebook.com/minhthuan.chemistry/
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1D 2A 3B 4D 5B 6A 7C 8D 9C 10B 11A 12B 13D
14D 15D 16A 17C 18A 19A 20D 21A 22A 23C 24B 25A 26C

Câu 1: Đáp án D
n H 2  1,38 mol  n ancol  2  n H 2  2, 76 mol
204, 24
 M anol   74  C 4 H 9 OH
2, 76 R 57

Câu 2: Đáp án A
Cách 1:
ROH  RONa
204, 24 344, 655
n ancol  n RONa  
R  17 R  16  23
 R  15  CH 3 OH
R 15

Cách 2:
ROH  RONa

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 6


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

1mol ancol  m   R
 16
 23  (R  17)  22 gam
  
M RONa
 M ROH

 x mol ancol  m  344, 655  204, 24  104, 415gam


 

104, 415 m
x  6,3825 mal  M arrol   32
22 n
 CH 3 OH
R 15

Câu 3: Đáp án B
1
ROH  Na  RONa  H 2
2
m
n ancol  n Na  1, 776 mol  M anol   46  C 2 H 5OH
n
Câu 4: Đáp án D
1
ROH  Na  RONa  H 2
2
m
n RONa  2.n H 2  M RONa   96
n
 C 4 H 9 OH
M R 57

Câu 5: Đáp án B
Làm tương tự câu 1
Câu 6: Đáp án A
Na
R(OH) 2  H 2
24,8976
m ancol  68,913  (R 17.2) 
22, 4
 R  28  CH 2 OH
CH 2OH hayC 2H 4 ( OH) 2

Câu 7: Đáp án C
Các ancol đều có dạng R(OH)2 nên có
Na
R(OH) 2  H 2  n H 2  n anol
Câu 8: Đáp án D
 Na 2 27, 094 mol
R(OH) n  H 2  n R (OH) n   n H 2 
n n
61 n  4
 M ancol  n    C 4 H 6 (OH) 4
2  M ancol  122
Câu 9: Đáp án C

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 7


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

n Na (pu )
 3  ancol : R(OH) 3
n muoi
Na 3 2
R(OH) 3  H 2  n R (OH) 3  n H 2  5, 202 mol
2 3
 M ancol  92
Câu 10: Đáp án B
1
CH 3OH  M  CH 3OM  H 2
2
n CH3OM  2.n H 2
 M CH3OM  54  M M  23(Na)
Câu 11: Đáp án A
n ancol  2.n H 2  0, 25 mol  M anol  40, 4  M C n H 2 n 1OH
 n  1 CH 3OH
 n  1, 6  
 n  2 C 2H 5OH
Câu 12: Đáp án B
ROH  RONa
1mol ancol  m   R
 16
 23  (R  17)  22 gam
  
M RONa
 M ROH

 x mol ancol  m  3,52gam


 

3,52 1
x  0,16 mol  n H 2   n ancol  0, 08 mol
22 2
lit
 VH 2  1, 792
Câu 13: Đáp án D
2.n H 2 2.2a
n OH(ancol)   4C 4
n ancol a
Câu 14: Đáp án D
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có
0, 69
m H 2  0, 69 gam  n H 2   0,345 mol
2
49, 68 a  1
 M ancol   72a  
0,345.2  M ancol  72  C 4 H 7 OH
a
Câu 15: Đáp án D
100.46 mol
n ancol   1  n H 2  0,5 mol  VH 2  11, 2 lit
100.46
Câu 16: Đáp án A

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 8


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

n
R(OH) n  nNa  R(ONa) n  H 2
2
n H2 n 1
  2,5  n  5  n ancol  .n Na  0, 01 mol
n ancol 2 5
 M R  ONa)5  262  M R  67  C 5H 7 (OH) 5
Câu 17: Đáp án C
Na
ROH  RONa
57, 6  44, 4
n ancol   0, 6 mol  M anol  74  M C 4H 9OH
22
Vậy ankanol X phải là đồng phân với ancol ban đầu (Đáp án C danh pháp ancol đọc sai)
Câu 18: Đáp án A
Tương tự như câu 17 ta có
ancol C H OH
M ancol  60 
n 2 n 1
n  3
Do MA < MB, nA = nB nên ta có
 CH 3 OH C 5 H11 OH

CA  CB  C1 C5
 n  CA  CB  6  
2  C 2 H 5 OH C 4 H 9 OH
 C2 C4

Câu 19: Đáp án A


Tương tự như câu 15
Câu 20: Đáp án D
Tương tự như câu 15
Câu 21: Đáp án A
Na n
C n H 2n 2 n (OH) n  C n H 2n 2 n n(ONa) n  H 2
2
mol
1 ancol  m tang  22n gam
 13, 2 0, 6 mol
 x  
x mol ancol  m tang  13, 2gam  22n n
n
 
H2

n 0, 6
 VH 2  . .22, 4  6, 72 lit
2 n
Câu 22: Đáp án A

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 9


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Na n
C n H 2n 2 n (OH) n  C n H 2n 2 n n(ONa) n  H 2
2
mol
1 ancol  m tang  22n gam
 19,8 0,9 mol
  x  
x mol ancol  m tang  19,8gam  22n n
n O ( ancol )

0,9
 m O(ancol )  n. 16   m C nH  m ancol  m O
n
Câu 23: Đáp án C
Áp dụng bảo toàn khối lượng
 m H 2  0,3gam  n H 2  0,15 mol
C H OH
 n arcol  0,3mol  M ancol  52   2 5
C3H 7 OH
Câu 24: Đáp án B
Áp dụng bảo toàn khối lượng
0, 09
 m ancol  2, 76 gam , n ancol 
n
m 92 n  3
 M ancol  ancol  .n    C3H 5 (OH)3
n ancol 3  M  92
Câu 25: Đáp án A
n ancol  V.d
 
10.46 4, 6.0,8
Vanol   4, 6 ml  n anol   0, 08 mol
100 46
5, 4.1
VH 2O  10  4, 6  5, 4 ml  n H 2O   0,3 mol
18
 
1 1 
 VH 2    0, 08   0,3  .22, 4  4, 256 lit
2   2 
 ancol H 2 H 2O H 2 

Câu 26: Đáp án C


 
  m CH3OH
   %H 2O

 1 100.64% 1 100  (100%  64%) 
VH 2       .22, 4  44,8 lit
 2 32  2 18  
 n CH3OH H 2 O H 2 
  
 CH3OH H 2 
B. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANCOL
Ancol cũng như các chất hữu cơ rất dễ cháy tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. Phản ứng chasy của ancol có
phương trình chung dạng:

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 10


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

 y z y
C x H y O z   x    O 2  xCO 2  H 2O
 4 2 2
Chú ý:
- Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương ứng phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng:
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O  n CO2 thì ancol đem đốt cháy là ancol no và n Ancol  n H 2O  n CO 2 :
C n H 2n 2O x  nCO 2  (n  1)H 2O
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O  1,5.n CO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không
kể amin):
CH 3OH  CO 2  2H 2O
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O = n CO2 thì ancol đó có dạng CnH2nOx:
C n H 2n O x  nCO 2  nH 2O
- Để giải các bài tập đốt cháy ancol, phải dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy kết hợp với các phương
pháp bảo toàn.
B1. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 81,696 gam 1 ankanol X cần hết 5,328 mol O2. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH 2O  3 : 4 (đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận thấy m O2 (pu ) : m CO2 : m H 2O  9, 6 : 8,8 : 4,5 . Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức no mạch hở X nhận thấy VO2 ( pu )  VH 2O (dktc) . Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với hiđro
bằng 15,5 và nhận thấy rằng n CO2  0, 75.n O2 phản ứng. Vậy Y là
A. C3H6O B. C4H8O C. C5H8O D. C2H6O
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiế cần vừa đủ 4,032 lít O2
(đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol Z thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối của G so với oxi bằng
51/56. Biết Z chỉ có duy nhất 1 đồng phân cấu tạo ancol. Vậy công thức phân tử của Z là
A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H4O

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 11


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam 1 ancol Z (có mạch cacbon hở và không phân nhánh) cần vừa đủ 11,2 lít
không khí (đktc) (trong đó có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được m CO2 : m H 2O  22 : 9 . Vậy cấu tạo của
Z có thể là
A. CH 3  CH 2  CH 2  CH 2  CH 2OH B. CH 2  CH  CH(OH)CH 3
C. HOCH 2  CH  CH  CH 2OH D. CH 3  CH  CH  CH(OH)  CH 2OH
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol
CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là
A. 30,4. B. 24,8. C. 26,2. D. 31,8.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 81,696 gam 1 ankanol X thu được 9,5312 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X

A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận được VO2 (pu ) : VCO2 : VH 2O  0, 6 : 0, 4 : 0,5 (đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A 2B 3C 4D 5B 6A 7A 8C 9C 10A 11D 12C 13B 14D

Câu 1. Đáp án A
3n toC
C n H 2n 2O  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
n H 2O n  1
  n  1  CH 4O
n CO2 n
Câu 2: Đáp án B
3n t C
C n H 2n 2O  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
2 81, 696
n ankanol   n O2    M ankanol  14n 18 
3n n ankanol
n2
Câu 3: Đáp án C
3n toC
C n H 2n 2O  O 2   nCO 2  (n  1)H 2O
2
VH 2O n H 2O n  1 4
    n  3  C 3H 8O
VCO2 n C O2 n 3
Câu 4: Đáp án D

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 12


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

m O2 : m CO2 : m H 2O  9, 6 : 8,8 : 4,5


9, 6 8,8 4,5
 n O2 : n CO2 : n H 2O  : :  0,3 : 
0,2
 : 0,25
32 44 18 ancol no, m¹ch hë

n H 2O n  1 0, 25
    n  4  C 4H10O
n CO2 n 0, 2
Câu 5: Đáp án B
Áp dụng phương trình tổng quát
3n toC
C n H 2n 2O  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
Ta suy ra n = 2
Câu 6: Đáp án A
CO 2 M  44 13 1
M  31 
H 2O M  18 13 1
 n CO2  n H 2O  CTPT : C n H 2n O
3n  1 toC
C n H 2n O  O 2  nCO 2  nH 2O
2
n CO2 n
   0, 75  n  3
n O2 3n  1
2
Câu 7: Đáp án A
Dùng phương pháp trung bình, tính toán tương tự như câu 2 ta có
n2
Câu 8: Đáp án C
78
CO 2 M  44 204 7 3
M 
H 2O M  18 7 104 4
7
 n CO2  n H 2O  ancol no
t C
C n H 2n 2O x  nCO 2  (n  1)H2 O
n H 2O n 1 4
    n 3
n CO2 n 3
Câu 9: Đáp án A

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 13


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

m H 2O n H 2O 9
9 1
   18   CTPT : C n H 2nO x
m CO2 22 n CO2 22 1
44
1
n O2   n kk  0,1mol
5
3n  x toC
C n H 2n O x  O 2  nCO2  n H2 O
2
Dựa theo đáp án ta thấy x = 1  (ancol đơn chức) hoặc x = 2 (ancol 2 chức)
- Nếu x = 1  Lập phương trình mối liên hệ Mancol và n O2 ta tính được n = 2
 không tồn tại ancol không no C2
- Nếu x = 2  Lập phương trình mối liên hệ Mancol và n O2 ta tính được n = 4
 C 4 H 8O 2 HO  CH 2CH  CHCH 2OH
Câu 10. Đáp án A
n H 2O n 1 2 7 
   n   ancol : C 7H 7 O 
n CO2 n 1, 4 3 2 2
3 
mol 
n ancol  n H 2O  n CO 2  2 1, 4  0, 6 
 m ancol  n ancol .M ancol
Câu 11. Đáp án D
3n o
C n H 2n 2O  O 2 t C
 nCO 2  (n  1)H 2O
2
n H O n  1 0,5
 2    n 4
n O2 3n 0, 6
2
Câu 12. Đáp án C
o
t C
C n H 2n 2O  nCO 2  (n  1)H 2O
mol
81, 696
14n  18
81, 696
 n CO2  n H 2O   (2n  1)  9,5312  n  3
14n  18
Câu 13. Đáp án B

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 14


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

2
10, 4 
CO 2 M  44 3
M  28, 4
H 2O M  18 2
15, 6 
3
 n CO2  n H 2O  ancol no
t C
C n H 2n 2O  nCO 2  (n 1)H 2 O
n H 2O n 1 3
    n 2
n CO2 n 2
Câu 14. Đáp án D
VO2 (pu) : VCO2 : VH 2O  n O2 (pu) : n CO2 : n H 2O
n CO2 3
  ancol n ch鴆
n O2 2
 
 0, 6 : 0, 4 : 0,5
n H 2O n  1 0,5
   n 4
n CO2 n 0, 4
C. PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC TỪ ANCOL
Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa) của ancol có 2 kiểu như sau:
1. Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo hiđrocacbon không no
Điều kiện: Xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng (> 170°C).
Cách thức phản ứng: Nhóm -OH của ancol tách ra cùng với nguyên tử H của C liền cạnh C mang nhóm OH
tạo ra liên kết pi giữa 2 nguyên tử Cđó.

Hướng tạo sản phẩm chính: Nhóm -OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao hơn.
Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: Ancol có H  (C liền cạnh C mang nhóm OH còn H)
Chú ý:
Với các phản ứng tách nước ancol tạo anken:
- Nếu ancol no, đơn chức, mạch hở tách nước thu được anken:
C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O
- Nếu ancol no, đơn chức, mạch hở không tách nước tạo anken thì ancol đó không có H  (là CH3OH hoặc
ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C
không đối xứng qua C liên kết với OH.
- Các phản ứng tách nước đặc biệt:

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 15


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

CH 2OH  CH 2OH  CH 3CHO  H 2O


CH 2OH  CHOH  CH 2OH  CH 2  CH  CHO  2H 2O
Chú ý:
Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước của ankanol cần nhớ:
m Ancol  m anken  m H2O  m Ancol du
n ancol phan ung  n anken  n nuoc
2. Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
Phản ứng tách nước tạo ete của ancol thường chỉ áp dụng với ancol đơn chức. Phản ứng xảy ra khi đun nóng
ancol hoặc hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc, đun nóng đến 140°C.
ROH  ROH  ROR  H 2O
ROH  R OH  ROR   H 2O
Chú ý:
- Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + l)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các Ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng
nhau và
n anol  2n ete  2n H 2O vµ n ancol  m ete  n H 2O  m ancol d ­
- Có thể dựa vào tỉ khối của sản phẩm so với ancol (d) để xác định hướng tách nước của ancol:
+ Nếu d < 1  ancol tách nước tạo Hidrocacbon.
+ Nếu d > 1  ancol tách nước tạo ete.
C1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá
hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Vì loại nước thu được anken nên X là ancol no, đơn chức
Đặt CTPT của X là CnH2n+2O
3n toC
C n H 2n 2O  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
n H 2O n  1 0,3
   n  5  C 5H12O
n CO2 n 0, 25
Để ancol tách nước tạo anken duy nhất thì ancol phải là ancol bậc I hoặc ancol có tính đối xứng cao
X có 4 CTCT phù hợp là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 16


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Đáp án B.
Bài 2: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được
hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể).
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Lời giải
Theo đề X, Y là sản phẩm cộng nước vào anken nên X, Y là ancol no đơn chức
Đặt CT chung của X, Y là C n H 2n 2O
3n toC
C n H 2n 2O O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
Số mol NaOH còn dư: 0,05.2 = 0,1 mol  CO2 bị hấp thụ hoàn toàn theo phản ứng
CO 2  2NaOH  Na 2CO3  H 2O
Số mol NaOH tham gia phản ứng là 2.0,1 - 0,1 = 0,1 mol
 Số mol CO2 = 0,05 mol
1, 06 1, 06
n ancot  ; n CO 2  n.n ancol  0, 05  n.  n  2,5
14n  18 14n  18
Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp
 Công thức của X, Y là C2H5OH và C3H7OH
C2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được 1 chất hữu cơ Y có dY/X = 14/23. Vậy công thức của X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 2: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được 1 chất hữu cơ Y có dX/Y = 1,4375. Vậy công thức của X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F (không tính đồng
phân hình học) trong đó nE = 3nF và dG/X = 28/37. Vậy tên của X là
A. ancol iso butylic. B. ancol etylic.
C. ancol sec butylic. D. 2,3-đimetylbutan-2-ol.
Câu 4: Tách nước hoàn toàn 1 ancol đơn chức mạch hở Y thu được chất hữu cơ Z có 0,67 < dZ/X < 0,69. Vậy
Y là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H6O. D. C3H4O.

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 17


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 5: Tách nước 2a mol 1 ankanol X thu được 3a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Hiệu suất

A. 20%. B. 25%. C. 40% D. 50%.
Câu 6: Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt độ phù
hợp
A. 140°C. B. 170°C. C. 180°C. D. 200°C.
Câu 7: Đun 5,75 gam etanol với H2SO4 dung dịch ở 170°C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt đi qua các
bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan; NaOH đậm đặc; dung dịch brôm (dư) trong CCl4. Sau thí nghiệm khối lượng
bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá trình đehiđrat hóa etanol là
A. 59%. B. 55%. C. 60%. D. 70%.
Câu 8: Đem khử nước 15,48 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng H2SO4
đặc, ở 170°C, thu được hỗn hợp hai olefin và 5,4 gam nước. Công thức 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 9: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140°C thu được 21,6 gam nước
và 72 gam hỗn hợp ba ete. Cho biết 3 ete có số mol bằng nhau, giả sử các phản ứng hoàn toàn. Công thức hai
ancol là
A. CH3OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. C5H11OH và CH3OH.
Câu 10: Cho 2 ancol A, B với MB = 2MA - 4. Tách nước hỗn hợp 2 ancol này, ngoài các ete chỉ thu được 1
anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H7OH.
Câu 11: Tách nước hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp 2 ankanol thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 anken liên tiếp. Vậy
công thức của 2 ankanol đó là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 12: Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankanol thu được hỗn hợp G gồm 2 anken có phân tử khối
khác nhau và tỉ lệ số mol của chúng là 2 : 3. Biết dG/He = 11,2. Vậy trong X chắc chắn không chứa ankanol nào
sau đây
A. ancol etylic. B. ancol propylic.
C. ancol butylic. D. ancol pentylic.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc, ở 140°C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH, C4H7OH. D. C3H7OH, C4H9OH.
Câu 14: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn
toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 18


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15: Đehiđrat hóa 1 ancol bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít
H2 (đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 140°C thì sản phẩm tạo thành là
A. propen. B. điisopropylete.
C. but-2-en. D. đisecbutyl ete.
Câu 16: Để điều chế etilen người ta đun nóng ancol etylic 45° với dung dịch axit sunfuric đặc ở nhiệt độ
170°C, hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol
45° cần đưa vào phản ứng để thu được 6,048 lít etilen (đktc) là
A. 20,7 ml. B. 34,5 ml. C. 57,5 ml. D. 46,0 ml
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B 2C 3C 4D 5D 6A 7C 8C 9B 10D 11B 12B 13A 14C 15D 16C

Câu 1: Đáp án B
Từ đáp án  X là ancol no đơn chức mạch hở nên công thức X có dạng CnH2n+1OH
Ta có d Y/X  14 / 23  1  M Y  M X nên phản ứng tách nước tạo anken
C n H 2n 1OH  C n H 2n
14 14n 14
d Y/X     n  2  C2 H 6O
23 14n  18 23
Câu 2: Đáp án C
Cách giải tương tự như Câu 1.
Câu 3: Đáp án C
Cách giải tương tự như Câu 1. Ta tìm được CTPT của ancol là C4H10O
Ứng với C4H10O có 4 đồng phân, trong 4 đồng phân thì đồng phân tách nước tạo ra 2 sản phẩm (không kể
đồng phân hình học là
CH 3C(OH)CH 2CH 3  ancol sec butylic.

Câu 4: Đáp án D
- Trường hợp 1: X no
 Công thức X có dạng CnH2+2nO.
14n
Theo đề bài: 0, 67   0, 69
14n  18
 2, 6  n  2,8 (không có nghiệm)  loại A và B.
- Trường hợp 2: X không no  Đáp án Choặc D.
Để nhanh chóng ta dùng phương pháp thử sai với từng trường hợp được đáp án D

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 19


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 5: Đáp án D
X  Y  H 2O
Ban đầu: 2a
Phản ứng: x x x
San pư: 2a – x x x
Ta có: 2a  x  x  x  3a  x  a
x
 H pu  100%  50%
2a
Câu 6: Đáp án A
* Nếu phản ứng tạo anken
X  Y  H 2O
Ban đầu: a
Phản ứng: x x x
Sau pư: a–x x x
Ta có: a  x  x  x  a  x  0  loại
* Nếu phản ứng tạo ete
2X  Y  H 2O
Ban đầu: a
x x
Phản ứng: x
2 2
x x
Sau pư: a–x
2 2
x x
Ta có: a  x    a  a  a  Luôn đúng
2 2
Câu 7: Đáp án C
n ancol  0,125 mol
C 2 H 5OH  C 2 H 4  H 2O
m b×nh Br2   m C2 H4  2,1gam  n C2 H4  0, 075 mol
 n C2 H5OH(pu )  0, 075 mol
0, 075
 H pu  100%  60%
0,125
Câu 8: Đáp án C
- Đặt công thức 2 ancol là C n H 2n 1OH (Do tách nước sinh anken nên ancol là no đơn chức)

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 20


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O
n ancol  n H 2O  0,3 mol
15, 48
 M ancol   51, 6  M C nH 2 n 1OH
0,3
C H OH
 n  2, 4   2 5
C3H 7 OH
Câu 9: Đáp án B
n H 2O  1, 2 mol  n ete  1, 2 mol
m ete 72
 M ete    60
n ete 1, 2
Trong 3 ete phải có 1 ete có khối lượng mol < 60  đó là CH3OCH3.
Công thức 2 ete còn lại có dạng CH3OCnH2n+1 và CnH2n+1OCnH2n+1
Từ khối lượng mol trung bình của 3 ete  n = 2  đáp án B.
Câu 10: Đáp án D
- Khi tách nước từ hỗn hợp này ngoài các ete chỉ thu được 1 anken  Có hai khả năng
* Trong 2 ancol phải có CH3OH (ancol không tách nước nội phân tử tạo anken)
* Hai ancol là ancol đồng phân tách nước cho ra cùng anken (loại do có hệ thức liên hệ MA  MB )
 Đáp án A hoặc D
- Thử với điều kiện Mg = 2MA - 4  M B  60  Đáp án D.
Câu 11: Đáp án B
C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O
27, 2 18, 2
Theo PTHH ta có 
14n  18 14n
C H OH
 n  2, 6   2 5
C3H 7 OH
Câu 12: Đáp án B
- M G  44,8  Một trong hai anken có phân tử khối phải nhỏ hơn 44,8  C2H4 hoặc C3H6
Áp dụng quy tắc đường chéo với các trường hợp có thể xảy ra với hai anken (anken còn lại là CnH2n )
CH M  28 14n  44,8
TH1: 2 4 M  44,8
C n H 2n M  14n 16,8
n C2 H 4 2
   n 4
n Cn H 2 n 3
C2H 4 M  28 14n  44,8
TH2: M  44,8
C n H 2n M  14n 16,8

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 21


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

n C2 H 4 3
  n5
n Cn H 2 n 2
C3 H 6 M  42 14n  44,8
TH3: M  44,8
C n H 2n M  14n 2,8
n C2 H 4 2
   n  3,3333
n Cn H 2 n 3
C2H 4 M  28 14n  44,8
TH4: M  44,8
C n H 2n M  14n 16,8
n C2 H 4 3
   n  3, 5
n Cn H 2 n 2
Câu 13: Đáp án A
Cách 1:
6
n H 2O  0,1mol  M ete   60
0,1
- Trường hợp 1: 2 ancol no, đơn chức, mạch hở  ete có dạng CnH2n+2O với M ete  60  n  3  Hai ancol
cần tìm là CH3OH và C2H5OH
- Trường hợp 2: 2 ancol có 1 nối đôi  Công thức dạng C n H 2n O  n  4, 4 (loại)
Cách 2:
m ancol  m H 2O  m ete  7,8 gam
n H 2O  0,1mol  n ancol  2.n H 2O  0, 2 mol
7,8
 M ancol   39
0, 2
Suy ra một ancol phải có M < 39  ancol metylic CH3OH nên ancol thứ hai là CH3CH2OH
Câu 14: Đáp án C
X là ancol no, đơn chức, mạch hở (do tách nước tạo anken)
0, 25
n x  n H 2O  n CO 2  0, 05 mol  C  5
0, 05
 X có CTPT C5H10O
Để tách nước tạo anken duy nhất thì ancol phải là bậc I hoặc ancol có tính đối xứng cao
Có 3 đồng phân thỏa mãn điều kiện này là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 22


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 15: Đáp án D


0,56
n ancol  2.n H 2  2   0, 05 mol
22, 4
3
 M ancol   60  C3H 7 OH
0, 05
Phương trình hóa học tạo ete
2  CH 3 2 CH(OH)   CH 3 2 CH  O  CH CH 3 2  H 2O

140 /H 2SO 4 d

Câu 16: Đáp án C


n anken  0, 27mol  nancol cần dùng = 0,45 mol
 Khối lượng ancol = 20,7 gam
20, 7
 Thể tích ancol =  25,875ml
0,8
25,875
 Thể tích rượu 45 độ =  57,5ml
0, 45
D. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN ANCOL
Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn cũng là một dạng bài tập thường gặp với ancol. Phản ứng oxi
hóa không hoàn toàn của ancol xảy ra khi cho ancol tác dụng với CuO đun nóng hoặc với O2 có xúc tác là Cu,
đun nóng (thường gặp phản ứng của ancol với CuO, đun nóng). Tùy theo bậc của ancol mà tạo ra các sản
phẩm khác nhau:
- Ancol bậc I + CuO tạo anđehit: RCH 2OH  CuO  RCHO  Cu  H 2O
- Ancol bậc II + CuO tạo xeton: RCHOHR   CuO  RCOR   Cu  H 2O
- Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
Chú ý:
1. mchất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu tạo thành = 16.nancol đơn chức.
2. Phản ứng này thường được dùng để phân biệt các ancol có bậc khác nhau (kết hợp với phản ứng tráng bạc).
D1. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 ancol Y (không tạp chức) thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Mặt
khác, oxi hóa hoàn toàn m gam Y với CuO dư đun nóng nhận thấy khối lượng chất rắn lúc sau giảm 1,6 gam.
Biết X không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo ancol tối đa của X
phù hợp là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 23


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. 7 đồng phân. B. 8 đồng phân


C. 9 đồng phân. D. 1 đồng phân.
Câu 2: Oxi hóa 25,6 gam metanol (hiệu suất 75%, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được hỗn
hợp G gồm metanal, metanol, metanoic và nước. Lấy ½ G phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư, t°C thu
được m gam Ag. Mặt khác lấy ¼ G phản ứng trung hòa hoàn toàn vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Giá
trị của m là
A. 43,2. B. 86,4. C. 108,0. D. 129,6.
Câu 3: Oxi hoá ancol etylic với O2 trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit, H ancol
dư và nước. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2
(đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Vậy % ancol etylic bị oxi hóa thành axit

A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%.
Câu 4: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng O2 trong điều kiện thích hợp thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm
anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hiệu suất phản
ứng oxi hóa là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.
Câu 5: Chia 30,4 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng hết với Na dư
thu được 3,36 lít H2 (đktc). Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO thu được hỗn hợp 2 anđehit rồi tráng gương
hoàn toàn thu được 86,4 gam Ag. Vậy 2 ancol đó là
A. metanol và propan-2-ol. B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1ol và metanol. D. metanol và etanol.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và etilenglicol phản ứng hết với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X với CuO dư thì khi phản ứng xong thu được bao nhiêu gam Cu?
A. 25,6. B. 16,0. C. 8,0. D. 12,8.
Câu 7: Hidrat hóa hoàn toàn 1 anken X thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm 2 ankanol đồng phân. Cho toàn bộ
hỗn hợp ancol này phản ứng với CuO dư, đun nóng thì khi phản ứng xong thu được 0,9 mol hỗn hợp hơi Y.
Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam
Ag?
A. 172,8 g. B. 86,4 g. C. 97,2g. D. 108,0 g.
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần I phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp hơi Y rồi đem tráng gương hoàn toàn
thu được 86,4 gam Ag. Vậy giá trị của m là
A. 24,8 B. 30,4. C. 15,2. D. 45,6.
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp M gồm 2 ankanol X và Y (MX < MY) với CuO dư đun nóng thu
được hỗn hợp hơi G. Chia hỗn hợp G thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần I tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc).
- Cho phần II phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 / NH3 dư, đun nóng thu được 86,4 gam Ag.
Vậy % theo khối lượng của Y trong hỗn hợp M lúc đầu là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 24


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. 63,4%. B. 52,5%. C. 36,6%. D. 20,0%.


Câu 10: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với
Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (t°) thu được hỗn hợp
anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết
tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C 2 H 5OH B. CH 3CH 2CH 2OH
C. CH 3CH  CH 3  OH D. CH 3CH 2CH 2CH 2OH
Câu 11: Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ
lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 23,76 gam Ag. Hai ancol là
A. CH 3OH, C 2 H 5CH 2OH B. C 2 H 5OH, C 2 H 5CH 2OH
C. C 2 H 5OH, C3H 7 CH 2OH D. CH 3OH, C 2 H 5OH
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A 2B 3A 4C 5C 6A 7C 8A 9B 10B 11A

Câu 1: Đáp án A
n C : n H : n O  0,5 :1, 2 : 0,1  5 :12 :1  C5 H12O
Các đồng phân thỏa mãn là

Câu 2: Đáp án B
n CH3OH phản ứng  0, 6 mol
1
CH 3OH  O 2  HCHO  H 2O
2
x mol
x x
1
CH 3OH  O 2  HCOOH
2
n HCOOH  4.n KOH  0, 2 (do chỉ lấy 1/4 G phản ứng)
 y  0, 2 ; mà x  y  0,3  x  0,1  m Ag  86, 4g
Câu 3: Đáp án A
C 2 H 5OH  O 2  X : CH 3COOH, CH 3CHO, C 2 H 5OH dư, H2O
Phần 1: n H 2  0, 28  số mol (X trừ) = 0,56
Phần 2: n CH3COOH  n NaOH  0, 24

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 25


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

0, 24.100
Hiệu suất   42,86%
0,56
Câu 4: Đáp án C
Gọi số mol của CHO là xmol;
số mol CH3COOH = ymol
Số mol C2H5OHdư = 0,2 - x - y.
Số mol H2O = z
Bảo toàn khối lượng: số mol O2 = 0,125
Hỗn hợp sản phẩm tác dụng Na: y  0, 2  x  y  z  0,3  z  x  0,1
x 0, 2  x  y z
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1  0,125  y   y  z  0, 25
2 2 2
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng: 13,2 = 44 x + 60y + 46(0,2 - x - y) + 18 z
Giải hệ các phương trình trên có:
 x  0, 05
 xy
 y  0, 01  H  100%  75%
 z  0,15 0, 2

Câu 5: Đáp án C
n ancol  2.n H 2  0,3 mol  n andehit  0,3 mol; n Ag  0,8 mol
n Ag 0,8 8
   hỗn hợp có HCHO hay CH3OH
n andehit 0,3 3

 
CH 3OH x mol  HCHO x mol
  

 RCH 2OH y
mol
 
 RCHO y mol  
 x  y  0,3  x  0,1
 
 4x  2y  0,8  y  0, 2
30, 4
m hh anol   15, 2  m CH 3OH  m RCH 2OH
2
=0,1.32  0, 2  (R 14 17)  R  29
 C 2 H 5CH 2OH
Câu 6: Đáp án A
 1 
 n H 2  n anol 
n CuO  2n H 2 2
 
 ancol n Cu 
n 
 n Cu  2.n H 2  m Cu  25, 6 gam
Câu 7: Đáp án C

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 26


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

n ancol pu  x mol  n andehit  n H 2O  x


 2x  0,9  x  0, 45
Do anken (n  2) nên không thể có HCHO suy ra RCHO tráng tạo 2Ag  n Ag  0,9 mol  m Ag  97, 2 gam
Câu 8: Đáp án A
P1: n ancol  2.n H 2  0,3 mol
P2: n ancol  2.n H 2O  0,3 mol
Hỗn hợp hơi gồm anđêhit và H2O, nAg  0,8 mol
 n HCHO  x mol  4x  2y  0,8
  
 x  y  0,3
mol
 n RCHO  y
 x  0,1  n HCHO  0, 2 mol
 
 y  0, 2  n RCHO  0, 4
mol

 m hh  0, 2.32  0, 4. 46  24,8 gam


M C2H5OH

Câu 9: Đáp án B
Phần 1: n ancol  n H 2O  2.n H 2  0, 25 mol
Phần 2:
AgNO 3 / NH 3
TH1: anđêhit   2Ag
 n andehit  0, 4 mol  n H 2O  n ancol du,H 2O  loại
TH2:
AgNO 3 / NH 3
HCHO   4Ag
x mol  4xmol
AgNO 3 / NH 3
RCHO   2Ag
y mol  2y mol
nancol dư  n H2O  0, 25 mol  nancol ban đầu
 x  y  0, 25  x  0,15
Ta có  
 4x  2y  0,8  y  0,10
 n HCHO  n CH 3OH  0,3 mol
0,3.32
 %Y  100%  100%  52,5%
20, 2
Câu 10: Đáp án B

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 27


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

n hh ancol  2.n H 2  0, 06 mol


 n CH3OH  x mol  n HCHO  x mol
 mol mol
 n RCH 2OH  y  n RCHO  y
 n Ag  4x  2y  0,18
 x  0, 03
n hh anol  x  y  0, 06  
 y  0, 03
m 2, 76  0, 03.32
 M RCH 2OH    60  C3H 7 OH
n 0, 03
Câu 11: Đáp án A
n CuO  0, 06 mol  n andelit  n H 2O  0, 06 mol
n Ag 0, 22
  3, 67  hh có HCHO.
n andehit 0, 06
Gọi số mol của HCHO = xmol, số mol RCHO = ymol
Ta có hệ phương trình
 n Ag  4x  2y  0, 22  x  0, 05
 
 x  y  0, 06  y  0, 01
m arcol  0, 05.32  0, 01.(R  14  17)  2, 2
 R  29  C 2H 5CH 2OH
E. ĐIỀU CHẾ ANCOL, ĐỘ RƯỢU, ANCOL ĐA CHỨC VÀ PHENOL
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16 gam ancol etylic vào nước được 250 ml dung dịch ancol, cho biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch ancol có độ rượu là
A. 5,12°. B. 6,40°. C. 12,00°. D. 8,00°.
Câu 2: Đem ancol etylic hòa tan vào nước được 250 ml dung dịch rượu có nồng độ 23%, khối lượng riêng
dung dịch rượu là 0,96 g/ml, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch rượu trên
có độ rượu là
A. 27,6°. B. 22,08°. C. 24,53°. D. 23,00°.
Câu 3: Lên men glucozơ để điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml),
hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 12° thì khối lượng glucozơ cần
dùng là
A. 24,3 kg. B. 20,0 kg. C. 21,5 kg. D. 25,2 kg.
Câu 4: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu
thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750
Câu 5: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 64 kg gạo này đi nấu ancol etylic 46°, quá trình này bị hao hụt
19%. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 46° thu được là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 28


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. 60,0 lít. B. 62,5 lít. C. 52,4 lít. D. 45 lít.


Câu 6: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%).
Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X
cần hết 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%. B. 20%. C. 80%. D. 90%.
Câu 7: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam
kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. m là
A. 324. B. 486. C. 297. D. 405.
Câu 8: Dung dịch ancol X 94% (theo khối lượng), tỷ lệ số mol ancol : nước = 43 : 7. Vậy công thức của X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 9: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của
chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và
hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm etilien và propilen với tỉ lệ mol tương ứng là 1,5 :1. Hidrat hóa hoàn toàn hỗn hợp X
thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 8,4 :4,5. Vậy % theo
khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp Y nói trên là
A. 42,05%. B. 53,73%. C. 22,12%. D. 11,63%.
Câu 12: Hidrat hóa 17,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen sau một thời gian thu được hỗn hợp Y
gồm các chất hữu cơ. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I với khí oxi dư thu được 41,8 gam CO2 và 23,13 gam H2O.
- Cho phần II phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 24,67 gam hỗn hợp muối.
Vậy hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen và hiệu suất phản ứng hidrat hóa trung bình của propilen lần
lượt là
A. 70% và 80%. B. 80% và 90%.
C. 90% và 80%. D. 80% và 70%.
Câu 13: Cho V lít etilen (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X và chất rắn
Y. Lọc lấy dung dịch X rồi cho phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 thì khi kết thúc thấy có 4,9 gam Cu(OH)2 bị
tan. Vậy giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác,
nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của
m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol. B. 9,8 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 15: Số hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với NaOH là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 29


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được Na sinh khí H2
nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 17: X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất
thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4 C. 6. D. 3.
Câu 18: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6O2. Biết X tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy
số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân
ứng với công thức phân tử C8H10O, thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 20: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho
a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). CTCT thu gọn của X là
A. HO  C 6H 4  COOCH 3 B. CH 3  C6 H 3 (OH) 2
C. HO  CH 2  C 6H 4  OH D. HO  C 6H 4  COOH
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2,tác dụng được với Na
và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng một nửa số mol X tham gia
phản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. C6 H 5CH(OH) 2 B. HOC 6 H 4CH 2OH
C. CH 3C 6 H 3 (OH) 2 D. CH 3OC6 H 4OH
Câu 22: Cho dãy chuyển hóa điều chế sau:

Br2 /Fe
Toluen   X NaOH/
 t ,p HCl
 Y  Z . Chất Z có thể là
A. benzyl clorua. B. m-metylphenol.
C. o-metylphenol. D. o-clotoluen.
Câu 23: Cho các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hóa sau

 Br2 /Fe,t NaOH HCl
C6 H 6   (B)  (C)  C6 H5 OH
Hiệu suất quá trình trên là 80%, nếu lượng benzen ban đầu là 2,34 tấn, thì lượng phenol thu được là
A. 2,82 tấn. B. 3,525 tấn. C. 2,256 tấn. D. 2,28 tấn.
Câu 24: Một dung dịch X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch X phản ứng với
nước brom (dư) thu được 17,25 gam hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là
A. C7H7OH. B. C8H9OH.
C. C9H11OH. D. C9H11OH.
Câu 25: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng C9H11OH thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được vừa đủ tối đa với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 30


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

A. C9H11OH. B. C9H11OH.
C. HOC6H4CH2OH. D. HOC6H4CH2OH.
Câu 26: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: HOC6H4CH2OH. và H2. Giá trị của Xlà
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1D 2A 3B 4D 5A 6D 7D 8B 9B 10D 11D 12B 13B
14A 15C 16D 17A 18C 19C 20C 21D 22C 23C 24A 25C 26C

Câu 1: Đáp án D
V ancol
D ancol  .100
Vhh  ancol H 2O 

Mà m  D.V ancol  V ancol  20 mol


20
 D ancol  100  8 
250
Câu 2: Đáp án A
m chat tan D ancol .V ancol
C%  .100%  100%
m dung dich D dung dich .V dung dich
V ancol
  0, 276  D ancol  0, 276.100  27, 6 
V dung dich
Câu 3: Đáp án B
V ancol 12
  0,12  V ancol  9, 6 lit  9600 ml
V hh  ancol H 2O  100

Mà m  D.V  0,8.9600  7680 gam  7, 68 kg


96
 n anol   m glucozo  20, 0 kg
575
Câu 4: Đáp án D
n CO2  2n   n  7,5 mol
 TN 2 )  N1 

 ntinh bột  3, 75mol do hiệu suất = 81% nên mtinh bột  750gam
Câu 5: Đáp án A
ntinh bột  2. n ancol  n ancol  0, 48 kmol  m ancol  22, 08kg
V ancol
 0, 46  Vhh  ancol H 2O   60 lit
V hh (ancol  H 2O)
Câu 6: Đáp án D
C6 H12O 6  2C 2 H 5OH  2CO 2
1 mol

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 31


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

0,8mol (H  80%) 1, 6 mol 1, 6 mol


C 2 H 5OH  [O]  CH 3COOH
0,16 0,144
n CH 3COOH 
 n NaOH  0,144 mol  H  90%
Câu 7: Đáp án D
mdung dịch giảm = mkết tủa – mcho vào  mcho vào = m CO2  198g
 n CO2  4,5mol với hiệu suất = 90%
4,5 1
 ntinh bột =    2,5mol  mtinh bột = 405g
2 90%
Câu 8: Đáp án B
Dựa vào đáp án ta suy ra ancol no đơn chức nên để đơn giản ta gọi công thức ancol là ROH
n ancol 43 m
 (1). Mặt khác n  và khối lượng ancol là 94%, khối lượng nước chiếm 6%
n H 2O 7 M
Thay vào (1) có Mancol = 46  C2H5OH
Câu 9: Đáp án B
Gọi công thức ancol là CnH2n+2O thì:
12n
 60,18  n  5  CTPT : C 5H 12O
14n  18
Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện ancol bậc II:

Câu 10: Đáp án C


m C + m H = 3,625 . m O
Gọi công thức CxHyO
 12x  y  3, 625.16  58  x  4
 12x  y  3, 625.16  58  x  4 và y  10
 CTPT ancol: C 4H 10O
Có 4 công thức thỏa mãn với điều kiện đầu bài
CH 3CH 2CH 2CH 2OH, CH 3CH 2CH(OH)CH 3
CH 3CH  CH 3  CH 2OH; CH 3 3 COH

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 32


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 11: Đáp án D


n C2 H4  n C2 H6O  1,5 mol
Gọi số mol ancol C3H8O bậc 1 là xmol, bậc 2 là ymol
Áp dụng BTNT C ta có x + y = 1
60x  1,5.46 8, 4
Từ tỉ lệ đề bài cho ta có   2,1
60y 4
 x  0, 25
Từ 2 phương trình trên suy ra 
 y  0, 75
 % ancol propylic  11, 63%
Câu 12: Đáp án B
n ancol  n H 2O  n CO 2  0,335 mol
Gọi số mol trong mỗi phần của C 2 H 5OH  x mol , C3H 7 OH  y mol
 x  y  0,335
Ta có hệ phương trình: 
68x  82y  24, 67
 x  0, 2  n C2 H5OH  2.0, 2  0, 4 mol
 
 y  0,135  n C3H7OH  2.0,135  0, 27
mol

Gọi số mol ban đầu của C 2 H 4  a mol , C3H 6  b mol


a  b  0,8
Ta có hệ phương trình: 
 2a  3b  0,95.2  1,9
 0, 4
a  0,5  H C2 H4 ancol  0,5
100%  80%

 b  0,3  H 0, 27
C3 H 6 ancol  .100%  90%
 0,3
Câu 13: Đáp án B
n C2 H 4  n C2 H 4 (OH)2  2.n Cu (OH)2  2.0, 05  0,1 mol
 V  2, 24 lit
Câu 14: Đáp án A
Gọi công thức phân tử ancol là CnH2n+2Oa
 3n  1  a 

t
C n H 2n  2O a    O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
 2 
n 0, 2 1 2
n O2  0,8 mol ; x     3n  a  7
n O2 0,8 4 3n 1  a
 a  2, n  3 thỏa mãn
 CTCT của ancol là C3H6(OH)2

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 33


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 15: Đáp án C


Hợp chất thơm vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với NaOH  phenol
Ứng với CTPT này có 5 đồng phân

Câu 16: Đáp án D


Phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH
 Hợp chất có nguyên tử H linh động nhưng không thể hiện tính axit  OHancol
Có duy nhất cấu tạo thỏa mãn với điều kiện đề bài
Ứng với CTPT này có 5 đồng phân

Câu 17: Đáp án A


m C : m H : m O  21: 2 : 4
 n C : n H : n O  1, 75 : 2 : 0, 25  7 : 8 :1
 CTPT : C 7H 8O
Ứng với CTPT này có 5 đồng phân:

Câu 18: Đáp án C


Có 3 cấu tạo thỏa mãn với tính chất của X

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 34


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 19: Đáp án C


Chất đó không phản ứng với NaOH  X không có nguyên tử H thể hiện tính axit (OHphenol,…)
Ứng với công thức C8H10O có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện là

Câu 20. Đáp án C


Từ dữ kiện đề bài ta có nNaOH = nx
 X có một nhóm OHphenol
nH = nX  Phân tử X có 2 nguyên tử H linh động
Với điều kiện ữên ta suy ra đáp án đúng nhất là C
HO  CH 2  C 6H 4  OH  NaOH  HO  CH 2  C 6H 4  ONa  H 2O
HO  CH 2  C 6H 4  OH  2Na  NaO  CH 2  C 6H 4  ONa  H 2
Câu 21. Đáp án D
Tương tự như câu 26 ta suy luận từ dữ kiện đề bài ta có
n NaOH  n X  X có nhóm OHphenol
1
n H2  n X  Phân tử X có 1 nguyên tử H linh động (trùng luôn OHphenol)
2
Với các điều kiện trên ta thấy D thỏa mãn nhất.
Câu 22: Đáp án C

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 35


À‘‘à
2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

Câu 23. Đáp án C


BTNTC: n C6 H5OH  n C6 H 6  0, 03.80%  0, 024 kmol
 m phenol  2, 256 tan
Câu 24. Đáp án A
Gọi số mol Br2 là xmo1
C x H y OH  3Br3  Br3C x H y 3OH  3HBr
Cách 1: Áp dụng BTKL:
5, 4  160x  17, 25  81x  x  0,15
m Br m HBr
2

5, 4
 n X  0, 05 mol  M   108  C7 H 7 OH
0, 05
Cách 2: Từ PTHH ta có
5, 4 17, 25
n Cx H yOH  n Br3Cx H y 3OH  
12x  y  17 12x  y  254
 12x  y  91  C 7H 7
Cách 3: Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
gam
Theo phương trình hóa học ta thấy 1mol X khi phản ứng tăng 12x  y  254  (12x  y  17)  237
     
M Br3Cx H yOH M Cx H yOH

Theo đề bài amol X phản ứng tăng 17, 25  5, 4  11,85gam


11,85
 nX  a   0, 05mol
237
5, 4
M  108  C 7H 7OH
0, 05
Câu 25. Đáp án C
Dùng phương pháp loại trừ ta có thể nhanh chóng suy được đáp án của câu hỏi
* 1 mol X phản ứng vừa đủ tối đa với 1 mol NaOH
 loại B, D
n n 2 1
(hai chất đều phản ứng và NaOH  NaOH  
nB nD 1 1

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 36


2K4 THAM GIA HỌC SỚM VỚI THẦY ĐỂ 8+ HÓA
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY

0,8
* m CO2  35, 2 gam  n CO2  0,8 mol  C   8  loại A
0,1
(A phân tử có 8 C)
Câu 26: Đáp án C
t 0C 3 3
C6 H 2  NO 2 3 OH  2O 2 5CO 2  CO  N 2  H 2
2 2
 n CO2  0,3 mol

mol

n trinitrophenol  0, 06  nCO  0, 06 mol
 n  n  0, 09 mol
 N2 H2

 x  0,54 mol

Page học Live: https://www.facebook.com/Hoathaythuan/


Đăng kí học em IB Thầy: https://www.facebook.com/minhthuan.chemistry/

PAGE: Thầy Phạm Văn Thuận Sống là để dạy hết mình 37

You might also like