Professional Documents
Culture Documents
À‘‘à
ĐĂNG KÍ HỌC EM INBOX FB THẦY
Đây là bài toán đơn giản mà ta có thể khai thác triệt để về hệ số của phản ứng
n Na a.n ancol
a
n H 2 n ancol (trong đó a là số lượng nhóm chức ancol)
2
n ancol n muoi
Bài 2: Hoà tan ancol mạch hở A vào H2O được dung dịch A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8g dd A tác dụng
với Na lấy dư được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2. Tìm CTCT A.
Lời giải
m A 12,8.71,875% 9, 2gam n A 0,1
m H 2O 12,8 9, 2 3, 6gam n H 2O 0, 2mol
1
H 2O Na NaOH H 2
2
0,2 0,1
x
R(OH) x xNa R(ONa) x H2
2
0,1 0,05x
n H 2 0,1 0, 05x 0, 25 x 3
R 17.3 92 R 41 C 3H 5 C 3H 5(OH) 3
Bài 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong
X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu
được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa
mãn các tính chất trên?
A. 7. B. 10. C. 3. D. 9.
Lời giải
21 2 8
m C : m H : m O 21: 2 : 8 n C : n H : n O : : 1, 75 : 2 : 0,5 7 : 8 : 2
12 1 16
CTPT : C 7H 8O 2
Theo bài ra ta suy ra X có 2 nguyên tử H linh động 2 nhóm -OH
Hợp chất điphenol (6 đồng phân)
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2
(đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 0,896. D. 0,448.
Câu 13: Cho a mol một ancol no mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được tối thiểu 2a mol khí H2.
Vậy số nguyên tử cacbon trong Z có thể là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Cho 49,68 gam 1 ancol mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với 27,3 gam K thu được khí H2 và 76,29
gam chất rắn. Vậy Z là
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. C3H7OH. D. C4H7OH.
Câu 15: Cho 100 gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy giá
trị V là
A. 89,6. B. 56,0. C. 44,8. D. 11,2.
Câu 16: Cho 1 ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na thu được 2,62 gam muối và số mol khí
sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z đã phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Z là
A. 22. B. 25. C. 28. D. 31.
Câu 17: Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6
gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol. B. ancol tert butylic.
C. 3- metylpropan-2-ol. D. butan-2-ol.
Câu 18: Cho 22,8 gam hỗn hợp gồm 2 ankanol A và B (trong đó có số mol 2 ancol bằng nhau và MA < MB)
phản ứng hoàn toàn với Na vừa đủ thu được H2 và 31,16 gam muối. Chọn phát biểu không đúng
A. % khối lượng của A và B trong hỗn hợp bằng nhau.
B. tổng số nguyên tử cacbon của A và B bằng 6.
C. Số đồng phân ancol của B tối đa bằng 8 đồng phân.
D. A chỉ có 1 đồng phân cấu tạo ancol.
Câu 19: Cho 50 gam dung dịch metanol 64% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 33,6. D. 44,8.
Câu 20: Cho m gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 89,6 lít H2 (đktc). Giá trị
m là
A. 200. B. 400. C. 600. D. 800.
Câu 21: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít
H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 13,44.
Câu 22: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và
49 gam muối. Vậy tổng khối lượng cacbon và hidro có trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 14,8. B. 22,0. C. 24,4. D. 0,4.
Câu 23: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C3H5OH và C4H7OH B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Câu 24: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn
với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2. B. C3H8O3. C. C4H10O4. D. C5H10O5.
Câu 25: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
o
Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml, của nước là 1,0 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256 B. 2,128 C. 3,360 D. 0,896
Câu 26: Cho 100 gam dung dịch methanol 64% phản ứng hoàn toàn với K dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 44,8. D. 67,2.
Page học Live: https://www.facebook.com/Hoathaythuan/
Đăng kí học em IB Thầy: https://www.facebook.com/minhthuan.chemistry/
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1D 2A 3B 4D 5B 6A 7C 8D 9C 10B 11A 12B 13D
14D 15D 16A 17C 18A 19A 20D 21A 22A 23C 24B 25A 26C
Câu 1: Đáp án D
n H 2 1,38 mol n ancol 2 n H 2 2, 76 mol
204, 24
M anol 74 C 4 H 9 OH
2, 76 R 57
Câu 2: Đáp án A
Cách 1:
ROH RONa
204, 24 344, 655
n ancol n RONa
R 17 R 16 23
R 15 CH 3 OH
R 15
Cách 2:
ROH RONa
1mol ancol m R
16
23 (R 17) 22 gam
M RONa
M ROH
104, 415 m
x 6,3825 mal M arrol 32
22 n
CH 3 OH
R 15
Câu 3: Đáp án B
1
ROH Na RONa H 2
2
m
n ancol n Na 1, 776 mol M anol 46 C 2 H 5OH
n
Câu 4: Đáp án D
1
ROH Na RONa H 2
2
m
n RONa 2.n H 2 M RONa 96
n
C 4 H 9 OH
M R 57
Câu 5: Đáp án B
Làm tương tự câu 1
Câu 6: Đáp án A
Na
R(OH) 2 H 2
24,8976
m ancol 68,913 (R 17.2)
22, 4
R 28 CH 2 OH
CH 2OH hayC 2H 4 ( OH) 2
Câu 7: Đáp án C
Các ancol đều có dạng R(OH)2 nên có
Na
R(OH) 2 H 2 n H 2 n anol
Câu 8: Đáp án D
Na 2 27, 094 mol
R(OH) n H 2 n R (OH) n n H 2
n n
61 n 4
M ancol n C 4 H 6 (OH) 4
2 M ancol 122
Câu 9: Đáp án C
n Na (pu )
3 ancol : R(OH) 3
n muoi
Na 3 2
R(OH) 3 H 2 n R (OH) 3 n H 2 5, 202 mol
2 3
M ancol 92
Câu 10: Đáp án B
1
CH 3OH M CH 3OM H 2
2
n CH3OM 2.n H 2
M CH3OM 54 M M 23(Na)
Câu 11: Đáp án A
n ancol 2.n H 2 0, 25 mol M anol 40, 4 M C n H 2 n 1OH
n 1 CH 3OH
n 1, 6
n 2 C 2H 5OH
Câu 12: Đáp án B
ROH RONa
1mol ancol m R
16
23 (R 17) 22 gam
M RONa
M ROH
3,52 1
x 0,16 mol n H 2 n ancol 0, 08 mol
22 2
lit
VH 2 1, 792
Câu 13: Đáp án D
2.n H 2 2.2a
n OH(ancol) 4C 4
n ancol a
Câu 14: Đáp án D
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có
0, 69
m H 2 0, 69 gam n H 2 0,345 mol
2
49, 68 a 1
M ancol 72a
0,345.2 M ancol 72 C 4 H 7 OH
a
Câu 15: Đáp án D
100.46 mol
n ancol 1 n H 2 0,5 mol VH 2 11, 2 lit
100.46
Câu 16: Đáp án A
n
R(OH) n nNa R(ONa) n H 2
2
n H2 n 1
2,5 n 5 n ancol .n Na 0, 01 mol
n ancol 2 5
M R ONa)5 262 M R 67 C 5H 7 (OH) 5
Câu 17: Đáp án C
Na
ROH RONa
57, 6 44, 4
n ancol 0, 6 mol M anol 74 M C 4H 9OH
22
Vậy ankanol X phải là đồng phân với ancol ban đầu (Đáp án C danh pháp ancol đọc sai)
Câu 18: Đáp án A
Tương tự như câu 17 ta có
ancol C H OH
M ancol 60
n 2 n 1
n 3
Do MA < MB, nA = nB nên ta có
CH 3 OH C 5 H11 OH
CA CB C1 C5
n CA CB 6
2 C 2 H 5 OH C 4 H 9 OH
C2 C4
n 0, 6
VH 2 . .22, 4 6, 72 lit
2 n
Câu 22: Đáp án A
Na n
C n H 2n 2 n (OH) n C n H 2n 2 n n(ONa) n H 2
2
mol
1 ancol m tang 22n gam
19,8 0,9 mol
x
x mol ancol m tang 19,8gam 22n n
n O ( ancol )
0,9
m O(ancol ) n. 16 m C nH m ancol m O
n
Câu 23: Đáp án C
Áp dụng bảo toàn khối lượng
m H 2 0,3gam n H 2 0,15 mol
C H OH
n arcol 0,3mol M ancol 52 2 5
C3H 7 OH
Câu 24: Đáp án B
Áp dụng bảo toàn khối lượng
0, 09
m ancol 2, 76 gam , n ancol
n
m 92 n 3
M ancol ancol .n C3H 5 (OH)3
n ancol 3 M 92
Câu 25: Đáp án A
n ancol V.d
10.46 4, 6.0,8
Vanol 4, 6 ml n anol 0, 08 mol
100 46
5, 4.1
VH 2O 10 4, 6 5, 4 ml n H 2O 0,3 mol
18
1 1
VH 2 0, 08 0,3 .22, 4 4, 256 lit
2 2
ancol H 2 H 2O H 2
y z y
C x H y O z x O 2 xCO 2 H 2O
4 2 2
Chú ý:
- Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương ứng phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng:
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O n CO2 thì ancol đem đốt cháy là ancol no và n Ancol n H 2O n CO 2 :
C n H 2n 2O x nCO 2 (n 1)H 2O
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O 1,5.n CO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không
kể amin):
CH 3OH CO 2 2H 2O
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H 2O = n CO2 thì ancol đó có dạng CnH2nOx:
C n H 2n O x nCO 2 nH 2O
- Để giải các bài tập đốt cháy ancol, phải dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy kết hợp với các phương
pháp bảo toàn.
B1. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 81,696 gam 1 ankanol X cần hết 5,328 mol O2. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH 2O 3 : 4 (đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận thấy m O2 (pu ) : m CO2 : m H 2O 9, 6 : 8,8 : 4,5 . Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức no mạch hở X nhận thấy VO2 ( pu ) VH 2O (dktc) . Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với hiđro
bằng 15,5 và nhận thấy rằng n CO2 0, 75.n O2 phản ứng. Vậy Y là
A. C3H6O B. C4H8O C. C5H8O D. C2H6O
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiế cần vừa đủ 4,032 lít O2
(đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol Z thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối của G so với oxi bằng
51/56. Biết Z chỉ có duy nhất 1 đồng phân cấu tạo ancol. Vậy công thức phân tử của Z là
A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H4O
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam 1 ancol Z (có mạch cacbon hở và không phân nhánh) cần vừa đủ 11,2 lít
không khí (đktc) (trong đó có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được m CO2 : m H 2O 22 : 9 . Vậy cấu tạo của
Z có thể là
A. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2OH B. CH 2 CH CH(OH)CH 3
C. HOCH 2 CH CH CH 2OH D. CH 3 CH CH CH(OH) CH 2OH
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol
CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là
A. 30,4. B. 24,8. C. 26,2. D. 31,8.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 81,696 gam 1 ankanol X thu được 9,5312 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X
là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận được VO2 (pu ) : VCO2 : VH 2O 0, 6 : 0, 4 : 0,5 (đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A 2B 3C 4D 5B 6A 7A 8C 9C 10A 11D 12C 13B 14D
Câu 1. Đáp án A
3n toC
C n H 2n 2O O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
n H 2O n 1
n 1 CH 4O
n CO2 n
Câu 2: Đáp án B
3n t C
C n H 2n 2O O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
2 81, 696
n ankanol n O2 M ankanol 14n 18
3n n ankanol
n2
Câu 3: Đáp án C
3n toC
C n H 2n 2O O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
VH 2O n H 2O n 1 4
n 3 C 3H 8O
VCO2 n C O2 n 3
Câu 4: Đáp án D
n H 2O n 1 0, 25
n 4 C 4H10O
n CO2 n 0, 2
Câu 5: Đáp án B
Áp dụng phương trình tổng quát
3n toC
C n H 2n 2O O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
Ta suy ra n = 2
Câu 6: Đáp án A
CO 2 M 44 13 1
M 31
H 2O M 18 13 1
n CO2 n H 2O CTPT : C n H 2n O
3n 1 toC
C n H 2n O O 2 nCO 2 nH 2O
2
n CO2 n
0, 75 n 3
n O2 3n 1
2
Câu 7: Đáp án A
Dùng phương pháp trung bình, tính toán tương tự như câu 2 ta có
n2
Câu 8: Đáp án C
78
CO 2 M 44 204 7 3
M
H 2O M 18 7 104 4
7
n CO2 n H 2O ancol no
t C
C n H 2n 2O x nCO 2 (n 1)H2 O
n H 2O n 1 4
n 3
n CO2 n 3
Câu 9: Đáp án A
m H 2O n H 2O 9
9 1
18 CTPT : C n H 2nO x
m CO2 22 n CO2 22 1
44
1
n O2 n kk 0,1mol
5
3n x toC
C n H 2n O x O 2 nCO2 n H2 O
2
Dựa theo đáp án ta thấy x = 1 (ancol đơn chức) hoặc x = 2 (ancol 2 chức)
- Nếu x = 1 Lập phương trình mối liên hệ Mancol và n O2 ta tính được n = 2
không tồn tại ancol không no C2
- Nếu x = 2 Lập phương trình mối liên hệ Mancol và n O2 ta tính được n = 4
C 4 H 8O 2 HO CH 2CH CHCH 2OH
Câu 10. Đáp án A
n H 2O n 1 2 7
n ancol : C 7H 7 O
n CO2 n 1, 4 3 2 2
3
mol
n ancol n H 2O n CO 2 2 1, 4 0, 6
m ancol n ancol .M ancol
Câu 11. Đáp án D
3n o
C n H 2n 2O O 2 t C
nCO 2 (n 1)H 2O
2
n H O n 1 0,5
2 n 4
n O2 3n 0, 6
2
Câu 12. Đáp án C
o
t C
C n H 2n 2O nCO 2 (n 1)H 2O
mol
81, 696
14n 18
81, 696
n CO2 n H 2O (2n 1) 9,5312 n 3
14n 18
Câu 13. Đáp án B
2
10, 4
CO 2 M 44 3
M 28, 4
H 2O M 18 2
15, 6
3
n CO2 n H 2O ancol no
t C
C n H 2n 2O nCO 2 (n 1)H 2 O
n H 2O n 1 3
n 2
n CO2 n 2
Câu 14. Đáp án D
VO2 (pu) : VCO2 : VH 2O n O2 (pu) : n CO2 : n H 2O
n CO2 3
ancol n ch鴆
n O2 2
0, 6 : 0, 4 : 0,5
n H 2O n 1 0,5
n 4
n CO2 n 0, 4
C. PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC TỪ ANCOL
Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa) của ancol có 2 kiểu như sau:
1. Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo hiđrocacbon không no
Điều kiện: Xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng (> 170°C).
Cách thức phản ứng: Nhóm -OH của ancol tách ra cùng với nguyên tử H của C liền cạnh C mang nhóm OH
tạo ra liên kết pi giữa 2 nguyên tử Cđó.
Hướng tạo sản phẩm chính: Nhóm -OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao hơn.
Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: Ancol có H (C liền cạnh C mang nhóm OH còn H)
Chú ý:
Với các phản ứng tách nước ancol tạo anken:
- Nếu ancol no, đơn chức, mạch hở tách nước thu được anken:
C n H 2n 1OH C n H 2n H 2O
- Nếu ancol no, đơn chức, mạch hở không tách nước tạo anken thì ancol đó không có H (là CH3OH hoặc
ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C
không đối xứng qua C liên kết với OH.
- Các phản ứng tách nước đặc biệt:
Đáp án B.
Bài 2: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được
hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể).
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Lời giải
Theo đề X, Y là sản phẩm cộng nước vào anken nên X, Y là ancol no đơn chức
Đặt CT chung của X, Y là C n H 2n 2O
3n toC
C n H 2n 2O O 2 nCO 2 (n 1)H 2O
2
Số mol NaOH còn dư: 0,05.2 = 0,1 mol CO2 bị hấp thụ hoàn toàn theo phản ứng
CO 2 2NaOH Na 2CO3 H 2O
Số mol NaOH tham gia phản ứng là 2.0,1 - 0,1 = 0,1 mol
Số mol CO2 = 0,05 mol
1, 06 1, 06
n ancot ; n CO 2 n.n ancol 0, 05 n. n 2,5
14n 18 14n 18
Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp
Công thức của X, Y là C2H5OH và C3H7OH
C2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được 1 chất hữu cơ Y có dY/X = 14/23. Vậy công thức của X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 2: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được 1 chất hữu cơ Y có dX/Y = 1,4375. Vậy công thức của X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F (không tính đồng
phân hình học) trong đó nE = 3nF và dG/X = 28/37. Vậy tên của X là
A. ancol iso butylic. B. ancol etylic.
C. ancol sec butylic. D. 2,3-đimetylbutan-2-ol.
Câu 4: Tách nước hoàn toàn 1 ancol đơn chức mạch hở Y thu được chất hữu cơ Z có 0,67 < dZ/X < 0,69. Vậy
Y là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H6O. D. C3H4O.
Câu 5: Tách nước 2a mol 1 ankanol X thu được 3a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Hiệu suất
là
A. 20%. B. 25%. C. 40% D. 50%.
Câu 6: Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt độ phù
hợp
A. 140°C. B. 170°C. C. 180°C. D. 200°C.
Câu 7: Đun 5,75 gam etanol với H2SO4 dung dịch ở 170°C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt đi qua các
bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan; NaOH đậm đặc; dung dịch brôm (dư) trong CCl4. Sau thí nghiệm khối lượng
bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá trình đehiđrat hóa etanol là
A. 59%. B. 55%. C. 60%. D. 70%.
Câu 8: Đem khử nước 15,48 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng H2SO4
đặc, ở 170°C, thu được hỗn hợp hai olefin và 5,4 gam nước. Công thức 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 9: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140°C thu được 21,6 gam nước
và 72 gam hỗn hợp ba ete. Cho biết 3 ete có số mol bằng nhau, giả sử các phản ứng hoàn toàn. Công thức hai
ancol là
A. CH3OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. C5H11OH và CH3OH.
Câu 10: Cho 2 ancol A, B với MB = 2MA - 4. Tách nước hỗn hợp 2 ancol này, ngoài các ete chỉ thu được 1
anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H7OH.
Câu 11: Tách nước hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp 2 ankanol thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 anken liên tiếp. Vậy
công thức của 2 ankanol đó là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 12: Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankanol thu được hỗn hợp G gồm 2 anken có phân tử khối
khác nhau và tỉ lệ số mol của chúng là 2 : 3. Biết dG/He = 11,2. Vậy trong X chắc chắn không chứa ankanol nào
sau đây
A. ancol etylic. B. ancol propylic.
C. ancol butylic. D. ancol pentylic.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc, ở 140°C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH, C4H7OH. D. C3H7OH, C4H9OH.
Câu 14: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn
toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15: Đehiđrat hóa 1 ancol bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít
H2 (đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 140°C thì sản phẩm tạo thành là
A. propen. B. điisopropylete.
C. but-2-en. D. đisecbutyl ete.
Câu 16: Để điều chế etilen người ta đun nóng ancol etylic 45° với dung dịch axit sunfuric đặc ở nhiệt độ
170°C, hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol
45° cần đưa vào phản ứng để thu được 6,048 lít etilen (đktc) là
A. 20,7 ml. B. 34,5 ml. C. 57,5 ml. D. 46,0 ml
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B 2C 3C 4D 5D 6A 7C 8C 9B 10D 11B 12B 13A 14C 15D 16C
Câu 1: Đáp án B
Từ đáp án X là ancol no đơn chức mạch hở nên công thức X có dạng CnH2n+1OH
Ta có d Y/X 14 / 23 1 M Y M X nên phản ứng tách nước tạo anken
C n H 2n 1OH C n H 2n
14 14n 14
d Y/X n 2 C2 H 6O
23 14n 18 23
Câu 2: Đáp án C
Cách giải tương tự như Câu 1.
Câu 3: Đáp án C
Cách giải tương tự như Câu 1. Ta tìm được CTPT của ancol là C4H10O
Ứng với C4H10O có 4 đồng phân, trong 4 đồng phân thì đồng phân tách nước tạo ra 2 sản phẩm (không kể
đồng phân hình học là
CH 3C(OH)CH 2CH 3 ancol sec butylic.
Câu 4: Đáp án D
- Trường hợp 1: X no
Công thức X có dạng CnH2+2nO.
14n
Theo đề bài: 0, 67 0, 69
14n 18
2, 6 n 2,8 (không có nghiệm) loại A và B.
- Trường hợp 2: X không no Đáp án Choặc D.
Để nhanh chóng ta dùng phương pháp thử sai với từng trường hợp được đáp án D
Câu 5: Đáp án D
X Y H 2O
Ban đầu: 2a
Phản ứng: x x x
San pư: 2a – x x x
Ta có: 2a x x x 3a x a
x
H pu 100% 50%
2a
Câu 6: Đáp án A
* Nếu phản ứng tạo anken
X Y H 2O
Ban đầu: a
Phản ứng: x x x
Sau pư: a–x x x
Ta có: a x x x a x 0 loại
* Nếu phản ứng tạo ete
2X Y H 2O
Ban đầu: a
x x
Phản ứng: x
2 2
x x
Sau pư: a–x
2 2
x x
Ta có: a x a a a Luôn đúng
2 2
Câu 7: Đáp án C
n ancol 0,125 mol
C 2 H 5OH C 2 H 4 H 2O
m b×nh Br2 m C2 H4 2,1gam n C2 H4 0, 075 mol
n C2 H5OH(pu ) 0, 075 mol
0, 075
H pu 100% 60%
0,125
Câu 8: Đáp án C
- Đặt công thức 2 ancol là C n H 2n 1OH (Do tách nước sinh anken nên ancol là no đơn chức)
C n H 2n 1OH C n H 2n H 2O
n ancol n H 2O 0,3 mol
15, 48
M ancol 51, 6 M C nH 2 n 1OH
0,3
C H OH
n 2, 4 2 5
C3H 7 OH
Câu 9: Đáp án B
n H 2O 1, 2 mol n ete 1, 2 mol
m ete 72
M ete 60
n ete 1, 2
Trong 3 ete phải có 1 ete có khối lượng mol < 60 đó là CH3OCH3.
Công thức 2 ete còn lại có dạng CH3OCnH2n+1 và CnH2n+1OCnH2n+1
Từ khối lượng mol trung bình của 3 ete n = 2 đáp án B.
Câu 10: Đáp án D
- Khi tách nước từ hỗn hợp này ngoài các ete chỉ thu được 1 anken Có hai khả năng
* Trong 2 ancol phải có CH3OH (ancol không tách nước nội phân tử tạo anken)
* Hai ancol là ancol đồng phân tách nước cho ra cùng anken (loại do có hệ thức liên hệ MA MB )
Đáp án A hoặc D
- Thử với điều kiện Mg = 2MA - 4 M B 60 Đáp án D.
Câu 11: Đáp án B
C n H 2n 1OH C n H 2n H 2O
27, 2 18, 2
Theo PTHH ta có
14n 18 14n
C H OH
n 2, 6 2 5
C3H 7 OH
Câu 12: Đáp án B
- M G 44,8 Một trong hai anken có phân tử khối phải nhỏ hơn 44,8 C2H4 hoặc C3H6
Áp dụng quy tắc đường chéo với các trường hợp có thể xảy ra với hai anken (anken còn lại là CnH2n )
CH M 28 14n 44,8
TH1: 2 4 M 44,8
C n H 2n M 14n 16,8
n C2 H 4 2
n 4
n Cn H 2 n 3
C2H 4 M 28 14n 44,8
TH2: M 44,8
C n H 2n M 14n 16,8
n C2 H 4 3
n5
n Cn H 2 n 2
C3 H 6 M 42 14n 44,8
TH3: M 44,8
C n H 2n M 14n 2,8
n C2 H 4 2
n 3,3333
n Cn H 2 n 3
C2H 4 M 28 14n 44,8
TH4: M 44,8
C n H 2n M 14n 16,8
n C2 H 4 3
n 3, 5
n Cn H 2 n 2
Câu 13: Đáp án A
Cách 1:
6
n H 2O 0,1mol M ete 60
0,1
- Trường hợp 1: 2 ancol no, đơn chức, mạch hở ete có dạng CnH2n+2O với M ete 60 n 3 Hai ancol
cần tìm là CH3OH và C2H5OH
- Trường hợp 2: 2 ancol có 1 nối đôi Công thức dạng C n H 2n O n 4, 4 (loại)
Cách 2:
m ancol m H 2O m ete 7,8 gam
n H 2O 0,1mol n ancol 2.n H 2O 0, 2 mol
7,8
M ancol 39
0, 2
Suy ra một ancol phải có M < 39 ancol metylic CH3OH nên ancol thứ hai là CH3CH2OH
Câu 14: Đáp án C
X là ancol no, đơn chức, mạch hở (do tách nước tạo anken)
0, 25
n x n H 2O n CO 2 0, 05 mol C 5
0, 05
X có CTPT C5H10O
Để tách nước tạo anken duy nhất thì ancol phải là bậc I hoặc ancol có tính đối xứng cao
Có 3 đồng phân thỏa mãn điều kiện này là
Câu 1: Đáp án A
n C : n H : n O 0,5 :1, 2 : 0,1 5 :12 :1 C5 H12O
Các đồng phân thỏa mãn là
Câu 2: Đáp án B
n CH3OH phản ứng 0, 6 mol
1
CH 3OH O 2 HCHO H 2O
2
x mol
x x
1
CH 3OH O 2 HCOOH
2
n HCOOH 4.n KOH 0, 2 (do chỉ lấy 1/4 G phản ứng)
y 0, 2 ; mà x y 0,3 x 0,1 m Ag 86, 4g
Câu 3: Đáp án A
C 2 H 5OH O 2 X : CH 3COOH, CH 3CHO, C 2 H 5OH dư, H2O
Phần 1: n H 2 0, 28 số mol (X trừ) = 0,56
Phần 2: n CH3COOH n NaOH 0, 24
0, 24.100
Hiệu suất 42,86%
0,56
Câu 4: Đáp án C
Gọi số mol của CHO là xmol;
số mol CH3COOH = ymol
Số mol C2H5OHdư = 0,2 - x - y.
Số mol H2O = z
Bảo toàn khối lượng: số mol O2 = 0,125
Hỗn hợp sản phẩm tác dụng Na: y 0, 2 x y z 0,3 z x 0,1
x 0, 2 x y z
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1 0,125 y y z 0, 25
2 2 2
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng: 13,2 = 44 x + 60y + 46(0,2 - x - y) + 18 z
Giải hệ các phương trình trên có:
x 0, 05
xy
y 0, 01 H 100% 75%
z 0,15 0, 2
Câu 5: Đáp án C
n ancol 2.n H 2 0,3 mol n andehit 0,3 mol; n Ag 0,8 mol
n Ag 0,8 8
hỗn hợp có HCHO hay CH3OH
n andehit 0,3 3
CH 3OH x mol HCHO x mol
RCH 2OH y
mol
RCHO y mol
x y 0,3 x 0,1
4x 2y 0,8 y 0, 2
30, 4
m hh anol 15, 2 m CH 3OH m RCH 2OH
2
=0,1.32 0, 2 (R 14 17) R 29
C 2 H 5CH 2OH
Câu 6: Đáp án A
1
n H 2 n anol
n CuO 2n H 2 2
ancol n Cu
n
n Cu 2.n H 2 m Cu 25, 6 gam
Câu 7: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Phần 1: n ancol n H 2O 2.n H 2 0, 25 mol
Phần 2:
AgNO 3 / NH 3
TH1: anđêhit 2Ag
n andehit 0, 4 mol n H 2O n ancol du,H 2O loại
TH2:
AgNO 3 / NH 3
HCHO 4Ag
x mol 4xmol
AgNO 3 / NH 3
RCHO 2Ag
y mol 2y mol
nancol dư n H2O 0, 25 mol nancol ban đầu
x y 0, 25 x 0,15
Ta có
4x 2y 0,8 y 0,10
n HCHO n CH 3OH 0,3 mol
0,3.32
%Y 100% 100% 52,5%
20, 2
Câu 10: Đáp án B
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được Na sinh khí H2
nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 17: X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất
thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4 C. 6. D. 3.
Câu 18: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6O2. Biết X tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy
số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân
ứng với công thức phân tử C8H10O, thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 20: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho
a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). CTCT thu gọn của X là
A. HO C 6H 4 COOCH 3 B. CH 3 C6 H 3 (OH) 2
C. HO CH 2 C 6H 4 OH D. HO C 6H 4 COOH
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2,tác dụng được với Na
và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng một nửa số mol X tham gia
phản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. C6 H 5CH(OH) 2 B. HOC 6 H 4CH 2OH
C. CH 3C 6 H 3 (OH) 2 D. CH 3OC6 H 4OH
Câu 22: Cho dãy chuyển hóa điều chế sau:
Br2 /Fe
Toluen X NaOH/
t ,p HCl
Y Z . Chất Z có thể là
A. benzyl clorua. B. m-metylphenol.
C. o-metylphenol. D. o-clotoluen.
Câu 23: Cho các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hóa sau
Br2 /Fe,t NaOH HCl
C6 H 6 (B) (C) C6 H5 OH
Hiệu suất quá trình trên là 80%, nếu lượng benzen ban đầu là 2,34 tấn, thì lượng phenol thu được là
A. 2,82 tấn. B. 3,525 tấn. C. 2,256 tấn. D. 2,28 tấn.
Câu 24: Một dung dịch X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch X phản ứng với
nước brom (dư) thu được 17,25 gam hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là
A. C7H7OH. B. C8H9OH.
C. C9H11OH. D. C9H11OH.
Câu 25: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng C9H11OH thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được vừa đủ tối đa với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C9H11OH. B. C9H11OH.
C. HOC6H4CH2OH. D. HOC6H4CH2OH.
Câu 26: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: HOC6H4CH2OH. và H2. Giá trị của Xlà
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1D 2A 3B 4D 5A 6D 7D 8B 9B 10D 11D 12B 13B
14A 15C 16D 17A 18C 19C 20C 21D 22C 23C 24A 25C 26C
Câu 1: Đáp án D
V ancol
D ancol .100
Vhh ancol H 2O
ntinh bột 3, 75mol do hiệu suất = 81% nên mtinh bột 750gam
Câu 5: Đáp án A
ntinh bột 2. n ancol n ancol 0, 48 kmol m ancol 22, 08kg
V ancol
0, 46 Vhh ancol H 2O 60 lit
V hh (ancol H 2O)
Câu 6: Đáp án D
C6 H12O 6 2C 2 H 5OH 2CO 2
1 mol
5, 4
n X 0, 05 mol M 108 C7 H 7 OH
0, 05
Cách 2: Từ PTHH ta có
5, 4 17, 25
n Cx H yOH n Br3Cx H y 3OH
12x y 17 12x y 254
12x y 91 C 7H 7
Cách 3: Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
gam
Theo phương trình hóa học ta thấy 1mol X khi phản ứng tăng 12x y 254 (12x y 17) 237
M Br3Cx H yOH M Cx H yOH
0,8
* m CO2 35, 2 gam n CO2 0,8 mol C 8 loại A
0,1
(A phân tử có 8 C)
Câu 26: Đáp án C
t 0C 3 3
C6 H 2 NO 2 3 OH 2O 2 5CO 2 CO N 2 H 2
2 2
n CO2 0,3 mol
mol
n trinitrophenol 0, 06 nCO 0, 06 mol
n n 0, 09 mol
N2 H2
x 0,54 mol