Professional Documents
Culture Documents
Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp – cấu trúc của ancol, phenol, andehit (các chất thường gặp) (2
câu) – biết
1. Metanol có công thức là
A. CH3OH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
2. Số các đồng phân ancol ứng với C3H8Ox (x>0) là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
3. Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc 2. B. bậc 3. C. bậc 1. D. bậc 4.
4. Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen
A.3 B.4 C.5 D.6
5. Ứng với công thức phân tử C8H10O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen tác dụng với NaOH:
A.8 B.7 C.5 D.6
2. Tìm ctpt khi biết hàm lượng nguyên tố (1 câu) – biết
1. Trong X (ancol no đơn chức mạch hở), oxi chiếm 34,783% về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 46. B. 74. C. 60. D. 32
2. Andehit no đơn chức mạch hở X có hàm lượng % C là 66,67%. X là
A. Propanal B. 2-metyl propanal C. etanal D. etandial
2
A. etanal và metanal. B. etanal và propanal. C. propanal và butanal. D. butanal và pentanal.
2. Tỉ khối hơi của anđêhit X so với H2 bằng 29. Biết 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH2-CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH2=CHCH2CHO. D. OHC-CHO.
3. Cho 4,8 gam CH3OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với AgNO 3
trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 64,8.
4. Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH 3CHO tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m
gam bạc. Giá trị m là
A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 43,2 gam.
5. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,2. B. 10,9. C. 14,3. D. 9,5.
11. Bài toán về phản ứng tách nước (1 câu) – vận dụng
1. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140ºC thu được 21,6 gam nước và 72 gam
hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2
ancol là:
A. C3H7OH và CH3OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. C3H7OH và C4H9OH
2. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam
chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của
X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
3. Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử ancol A
A. CH3OH B. C4H9OH C. C3H7OH D. C2H5OH
12. Bài toán đốt cháy. (1 câu) – vận dụng
1. Đốt cháy một anđehit X đơn chức, mạch hở cần dùng 8,4 lít O 2 (đktc) thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam
H2O. Mặt khác cho X phản ứng với H2 thu được hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là
A. ancol metylic. B. axit axetic. C. axit fomic. D. ancol etylic.
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,44 gam H2O.Công thức phân tử
của X là:
A. C3H8O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C3H8O3
3. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Công thức của X là
A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hh 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO 2 (đktc).
CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. Kết quả khác.
5. Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc).
Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
13. Nhận định đúng sai. (1 câu) – lý thuyết vận dụng cao
1. Chọn phản ứng sai:
A. Phenol + dung dịch brôm axit picric + axit brômhiđric.
t0
B. Ancol benzylic + đồng(II) oxit Andehit benzoic + đồng + nước.
0
D. Etilen glycol + đồng(II) hidroxit dung dịch màu xanh thẫm + nước.
2. Cho các phát biểu sau:
1. Phenol làm mất màu dung dịch brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng hơn benzen.
2. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol.
3
3. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol và ancol.
4. Phản ứng của ancol với CuO luôn tạo andehit hoặc xeton.
5. Andehit acrylic có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom trong nước hoặc 2 mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
6. Số mol Ag thu được trong phản ứng tráng gương luôn bằng ½ số mol nhóm CHO.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
14. Bài toán tổng hợp liên quan đến nhiều phản ứng. (1 câu) – vận dụng cao.
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít
CO2 và 7,65 gam nước. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít hiđro.
Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể tích khí đo ở đktc. A và B có công
thức phân tử lần lượt là
A. CH4O và C2H6O B. C2H6O và C3H8O C. C2H6O2 và C3H8O2 D. C3H8O2 và C4H10O2
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO 2 và 0,45 gam nước.
Nếu tiến hành oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung
dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 1,08 gam. B. 3,24 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam.
3. Hỗn hợp X gồm hexan, etanol, glixerol, etilenglicol, axit axetic trong đó số mol của axit axetic bằng tổng số
mol các chất còn lại. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư Na thu được 728 cm3 khí H2 (đkc). Đốt cháy m
gam hỗn hợp trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lit dd Ba(OH)2 0,1M thu được 14,775 g kết tủa và
khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 6,575 g so với trước phản ứng. Giá trị của m là
A. 2,72 B. 3,24 C. 2,84 D. 2,48.
4. Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức phân tử tương ứng là
CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 10,08 lít CO 2 (ở đktc)
và 12,60 gam H2O. Mặt khác, 18,6 gam M hòa tan được tối đa 3,675 gam Cu(OH) 2. Phần trăm khối lượng của
X trong M gần nhất là
A. 25. B. 37. C. 18. D. 16.
5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO 2
và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là
A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C4H10O2