Professional Documents
Culture Documents
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong thực tế phenol được dùng để sản xuất :
A. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, Axit picric
B. nhựa rezol, nhựa rezit, thuốc trừ sâu 666
C. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D, thuốc nổ TNT
D. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, nhựa novolac
Câu 2: Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là
A. propilen B. axetilen C. isobutilen D. etilen
Câu 3: Đun nóng ancol X có công thức phân tử C4H10O với CuO đun nóng thu được chất hữu cơ Y
cho phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là :
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Ancol bậc 1->Andehit Ancol bậc 2-> Xeton
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Phenol có tính bazơ yếu B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic
C. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol D. Phenol không có tính axit
Câu 5: Ancol etylic không phản ứng được với chất nào sau đây :
A. CuO, t0 B. Na C. HCOOH D. NaOH
Câu 6: Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 70 ”. Cách ghi đó có ý nghĩa.
0
Câu 26: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là
A. CnH2n + 2O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Cho các hợp chất
(1) CH3–CH2–OH (2) CH3–C6H4–OH (3) CH3–C6H4–CH2–OH
(4) C6H5–OH (5) C6H5–CH2–OH (6) C6H5–CH2–CH2–OH.
Những chất nào sau đây là rượu thơm?
A. (2) và (3). B. (3), (5) và (6). C. (4), (5) và (6). D. (1), (3), (5) và (6).
Câu 39: cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (4), (2), (3), (1) B. (1), (4), (2), (3) C. (4), (2), (1), (3) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 40: Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO ?
A. Oxi hóa metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt. B. Oxi hóa metan nhờ xúc tác NO.
C. Thủy phân CH2Cl2 trong môi trờng kiềm. D. A và B.
Câu 41: Axit HCOOH không tác dụng được với?
A. Dung dịch KOH B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 42: Axit nào sau đây có khối lượng mol bằng 60 gam?
A. Axit oxalic B. Axit acrylic C. Axit focmic D. Axit axetic
Câu 43: Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch
NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CH-COOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
CT của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở là CnH2n+1COOH
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
PT : CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
Mol 0,1 ← 0,1
→ Maxit = (14n + 46) = 6 : 0,1 = 60 → n = 1
Vậy axit là CH3COOH
Câu 44: Công thức phân tử của propilen là :
A. C3H6 B. C3H4 C. C3H2 D. C2H2
Câu 45: Đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quì tím ẩm. Sản phẩm
phản ứng là
A. CCl4 và HCl B. CH2Cl2 và HCl C. CH3Cl và HCl D. C và HCl
Câu 46: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. Buta-1,3-đien. B. But-1-en. C. But-1-in. D. Butan.
Câu 47: Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch
Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. CaC2 B. CH3COONa. C. CaO D. Al4C3
Câu 48: Cho CH ≡ CH cộng nước ( xt Hg ) sản phẩm thu được là:
2+
Câu 2: Cho 8,64 gam một axit đơn chức phản ứng với 144 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản
ứng được 14,544 gam chất rắn. Công thức của axit là:
A. CH3COOH B. C2H3COOH
C. HCOOH D. C2H5COOH
nKOH = 0,144 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
8,64 + 0,144.56 = 14,544 + mnước
mnước = 2,16 g ⇒ nnước = 0,12 mol = naxit
⇒ Maxit = 8,64 : 0,12 = 72 (g/mol)
Vậy axit là C2H3COOH (axit acrylic).
Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 0,60 gam một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản
phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng
bình (1) tăng 0,72 gam; bình (2) tăng 1,32 gam.
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
Oxi hóa hoàn toàn ancol A đơn chức thu được CO2 và H2O
Dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H 2SO4, khối lượng bình (1) tăng là khối lượng nước bị hấp
thụ
0,72
(nH2O = = 0,04 mol);
18
Dẫn sản phẩm qua bình (2) đựng KOH, khối lượng bình (2) tăng là khối lượng CO2 phản ứng
1,32
(nCO2 = = 0,03 mol);
44
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
b) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Do đốt cháy A thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 nên A là ancol no, đơn chức, mạch
hở.
Đặt công thức tổng quát của A là CnH2n+2O (n ≥ 1)
⇒ Hai anđehit là: CH3CHO (etanal – CTPT C2H4O) và C2H5CHO (propanal – CTPT C3H6O)
Câu 7: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
a) metanol, metanal, axit fomic, axeton
Metanol Metanal Axit fomic Axeton
Quỳ tím KHT KHT Hoá đỏ KHT
Nước brom KHT Mất màu, sủi bọt KHT
khí
Na Sủi bọt khí KHT
b) etanol, etanal, axit axetic, axeton.
Etanol Etanal Axit axetic Axeton
Quỳ tím KHT KHT Hoá đỏ KHT
Nước brom KHT Mất màu KHT
Na Sủi bọt khí KHT