Professional Documents
Culture Documents
C. . D. HCOOCH2CH3.
Câu 3: Công thức của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO.
Câu 4: Trong phân tử axetanđehit có số liên kết xich ma () là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
● Tính chất vật lý
Câu 1: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật?
A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH3OH.
Câu 2: Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH 3CHO, C2H5OH, H2O là
A. H2O, CH3CHO, C2H5OH. B. H2O, C2H5OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O.
Câu 3: Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là:
A. Dung dịch HCHO 37%-40% về khối lượng trong nước.
B. Dung dịch CH3CHO 40% về thể tích trong nước.
C. Ancol C2H5OH 46o.
D. Dung dịch HCHO 25%- 30% về thể tích trong nước.
Câu 4: Formalin là dung dịch chứa khoảng 40%:
A. Fomanđehit. B. Anđehit axetic. C. Benzanđehit. D. Axeton.
● Tính chất hóa học
Câu 1: Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau:
bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp là
A. 0,8 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Câu 10: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C2H5OH.
Câu 11: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H 2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản
ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 12: Oxi hóa không hoàn toàn 23 gam etanol tạo ra 5,5 gam anđehit axetic và 7,5 axit axetic. Hiệu suất của quá
trình oxi hóa là
A. 80%. B. 100%. C. 50%. D. 70%.
Câu 13: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.
Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.
● Tổng hợp kiến thức
Câu 1: Có các nhận xét sau về ancol:
(1) Các ancol là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
(2) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, ete có khối lượng phân tử tương
đương.
(3) Khi đun nóng các ancol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 với H 2SO4 đặc ở 170oC chỉ
tạo ra tối đa một anken.
(4) Ở điều kiện thường 1 lít dung dịch ancol etylic 45 o có khối lượng là 1,04 kg. Biết khối lượng riêng của ancol
etylic và của nước lần lượt là 0,8 gam/ml và 1 gam/ml.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức, mạch hở ta luôn thu được .
(b) Oxi hóa hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit.
(c) Nhiệt độ sôi của ancol anlylic lớn hơn propan-1-ol.
(d) Để phân biệt etylen glicol và glixerol ta dùng thuốc thử Cu(OH) 2.
(e) Đun nóng etanol (H2SO4,ở 140oC) ta thu được etilen.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 4: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol phản ứng được với dung dịch nước brom tạo nên kết tủa trắng.
(c) Phenol có tính axit nhưng yếu hơn tính axit của H2CO3.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Cho các phản ứng sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(2) Phenol tan tốt trong dung dịch KOH.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(4) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC.
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4) Phenol tan tốt trong etanol.
(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol C6H5OH là một rượu thơm.
(2) Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.
(3) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(4) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit.
(5) Giữa nhóm OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Số nhận xét không đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước;
(2) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc;
(3) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic;
(4) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với
dung dịch CaCl2;
(5) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etanol;
(6) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra ancol bậc một.
(3) Axit axetic không tác dụng được với Fe(OH)2.
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol và cacbon oxit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Khử xeton bằng H2 thu được ancol bậc 2.
(b) Anđehit làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch kalipemanganat ở điều kiện thường.
(c) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại dùng để sản xuất axetanđehit.
(d) Axeton không làm mất màu dung dịch nước brom nhưng làm mất màu dung dịch kalipemanganat ở điều kiện
thường.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính khử;
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một;
(3) Axit axetic không tác dụng được với Cu(OH)2;
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic;
(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu định nghĩa ancol? Viết công thức tổng quát ancol no, đơn chức, mạch hở?
Câu 1: Nêu định nghĩa anđehit? Viết công thức tổng quát anđehit no, đơn chức, mạch hở?
Câu 3: Viết ptpu sau, ghi rõ đều kiện, nếu có:
a, CH3OH + Na
b, CH3- CH2 – OH + Na
b, CH3- CH2 - OH + CuO
c, CH3- CH2 - OH + HCl
d, CH3 – CHO + H2
e, HCHO + H2