You are on page 1of 4

ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ 2 – LẦN 2

LỚP 11, NĂM HỌC 2023


(Đề thi gồm 40 câu, 50 phút làm bài)
NAP 41: Công thức phân tử của bezen là
A. C6H6. B. CH4 . C. C2H4. D. C2H6.
NAP 42: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. Bậc 4. B. Bậc 1. C. Bậc 2. D. Bậc 3.
NAP 43: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ankan có công thức phân tử C4H10 ?
A. 2 đồng phân B. 3 đồng phân C. 4 đồng phân D. 5 đồng phân
NAP 44: Ankin X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C  CH3. Tên của X là
A. metan. B. propen. C. but-1-in. D. n-butan.
NAP 45: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở
đktc) thu được CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
NAP 46: Trong phân tử hợp chất hữu cơ phải có nguyên tố
A. hiđro. B. cacbon. C. nitơ D. oxi.
NAP 47: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được các hỗn hợp
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?
A. 0,4 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,1 mol.
NAP 48: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
NAP 49: Số liên kết  trong p-xilen
A. 16 B. 18 C. 17 D. 19
NAP 50: Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là :
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
NAP 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, Na và dung dịch Br2
A. CH2=CH-CH2OH B. CH3-COOH C. C6H5CH2OH D. C6H5OH
NAP 52: Một chất hữu cơ X có công thức C7H8O2, biết 1 mol A tác dụng với 1 mol NaOH, 1 mol A
tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2. Biết A có chứa vòng benzen, vậy A
A. C6H5OH. B. HO-C6H4OH C. C6H5CH2OH. D. HO-C6H4-CH2OH
NAP 53: Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư H2, Ni đun nóng cho CH3CH2OH?
A. CH3CHO. B. C2H5CHO. C. CH3OH. D. C3H5OH.
NAP 54: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.
NAP 55: Chất (CH3)3C-OH có tên là gì?
A. 1,1-đimetyletanol. B. 1,1-đimetyletan-1-ol.
C. isobutan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1


NAP 56: Cho Na tác dụng vừa đủ với 5,54 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 1,008
lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 7,41 gam. B. 8,96 gam. C. 7,52 gam. D. 6,28 gam.
NAP 57: Dung dịch axit metacrylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Br2. B. Cu(OH)2. C. H2. D. Ag.
NAP 58: Cho các chất có công thức cấu tạo:
CH3 OH
CH2 OH OH

(1) (2) (3)


Chất nào không thuộc loại phenol?
A. (1) và (3). B. (2). C. (1). D. (2), (3).
NAP 59: Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
A. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH. B. C2H5OH, CH3-O-CH3.
C. C4H10, C6H6. D. CH3-O-CH3, CH3CHO.
NAP 60: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng
hết với Ag2O trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai
anđehit là ?
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
NAP 61: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp
thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2
(ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là:
A. C2H5OH; C3H7OH. B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH; CH3OH.
NAP 62: Hỗn hợp X chứa CH3CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X thu được 18 gam H2O và 35,2
gam CO2. Giá trị của m là?
A. 14,8. B. 16,2. C. 12,8. D. 15,3.
NAP 63: (CH3)2CHCHO có tên là :
A. isobutyranđehit. B. anđehit isobutyric.
C. 2-metyl propanal. D. A, B, C đều đúng.
NAP 64: Cho m gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 3,3. C. 2,2. D. 1,1.
NAP 65: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1CHO. B. CnH2nCHO. C. CnH2n-1CHO. D. CnH2n-3CHO.
NAP 66: Chất nào sau đây là axit acrylic?
A. CH2=CH–COOH. B. CH3–CH(OH) –COOH.
C. CH2=CH(CH3)–COOH. D. HOOC–CH2–COOH.
NAP 67: Cho dãy các chất sau: axit acrylic, , andehit axetic, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-
điol, pentan-1,3-điol, metanol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


NAP 68: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong cùng dãy
đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,98 gam X cần dùng vừa đủ 3,024 lít khí O2 (đktc). Phần trăm khối
lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong X là?
A. 27,71%. B. 18,47%. C. 46,18%. D. 32,33%.
NAP 69: Cho hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO3 (dư) thì thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,352
lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,42. B. 2,88. C. 2,16. D. 2,34.
NAP 70: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư
và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có
80% ancol bị oxi hóa):
A. 13,8 gam B. 27,6 gam. C. 18,4 gam. D. 23,52 gam.
NAP 71: Cho các phát biểu sau:
(1) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn
(2) Người ta dùng toluen dùng để điều chế thuốc nổ TNT (trinitrotoluen)
(3) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic;
(4) Andehit fomic là chất bị khử trong phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3
(5) Dung dịch phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch KOH.
(6) Ứng với công thức C2H6O có 1 đồng phân duy nhất.
(7) Có 2 đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
NAP 72: Cho chất: phenol, cumen, benzen, but-1-in, toluen, butan, axit acrylic, andehit fomic,
axetilen, ancol etylic, stiren, buta-1,3-đien, metan, isopren, etilen. Số chất phản ứng với dung dịch
brôm là
A. 10. B. 9. C. 7. D. 8.
NAP 73: Thực hiện thí nhiệm như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:


(1) CuO từ màu đỏ chuyển sang màu đen.
(2) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C2H5OH qua.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng.
(4) Thí nghiệm trên điều chế và thử tính chất của etilen.
(5) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn.
(6) Sau thí nghiệm, trong ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 có Ag kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3


NAP 74: Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta
để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ
theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH.
Toàn bộ lượng etanol thu được từ 4,05 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V
lit xăng E5. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Giá trị của
V là
A. 138000. B. 12000. C. 115000. D. 23000.
NAP 75: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đó phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của
hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
NAP 76: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-2(CHO)2, CnH2n-2(COOH)2, CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 56,16 gam kết tủa Ag. Trung
hoà m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam
hỗn hợp X cần dùng (m + 7,92) gam O2. Giá trị của m là
A. 18,56. B. 19,28. C. 19,08. D. 20,56.
NAP 77: Hỗn hợp E gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hidrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần dùng vừa đủ 0,975 mol O2, thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 21 gam E
thu được 1,7 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là
A. 8,8 gam. B. 6,0 gam. C. 6,6 gam. D. 4,5 gam.
NAP 78: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 60,0 gam kết tủa và dung
dịch X. Để tác dụng tối đa với dd X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 86,4. C. 97,2. D. 75,6.
NAP 79: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho a gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, a
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 11,648 lít khí CO2 (đktc). Thêm b
gam glucozơ vào a gam hỗn hợp X, sau đó đem đốt cháy hoàn toàn, toàn bộ sản phẩm sinh ra được
hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 614,64 gam kết tủa. Các phản ứng hóa
học xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (a + b) là
A. 96,14. B. 86,42. C. 88,24. D. 94,28.
NAP 80: Hỗn hợp M gồm 3 ancol đều đơn chức, mạch hở X, Y và Z (có số nguyên tử cacbon liên
tiếp nhau; X, Y đều no, Z không no có 1 liên kết C=C và MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a gam
M, thu được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O. Mặt khác, 2a gam M phản ứng vừa đủ với
32 gam Br2 trong dung dịch. Đun nóng a gam M với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 18,752 gam
hỗn hợp T gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O. Hiệu
suất tạo ete của Z là
A. 30%. B. 40%. C. 25%. D. 35%.
----------------- HẾT -----------------
4 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công

You might also like