You are on page 1of 4

PHÁC ĐỒ ĐẶC BIỆT 2K6 – 2024

THỰC CHIẾN CHUYÊN ĐỀ: LẦN 2


(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

NAP 41: Hợp chất nào sau đây là este?


A. CH3CH2Cl. B. HCOOC2H5. C. CH3CH2ONO2. D. Tất cả đều đúng.
NAP 42: Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?
A. Glucozo. B. Tinh bột. C. Fructozo. D. Sacccarozo.
NAP 43: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
NAP 44: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
NAP 45: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2H5OH. Giá trị
của m là?
A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80.
NAP 46: Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
NAP 47: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl propionat. B. Isoamyl axetat. C. Etyl butirat D. Isoamyl propionat
NAP 48: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5. D. C2H5COOC2H5.
NAP 49: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai
muối?
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5.
C. C2H3OOC–COOCH3. D. HCOOCH2COOCH3.
NAP 50: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO 2.
Giá trịcủa m là
A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2.
NAP 51: Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 được tạo bởi một axit Y và một ancol Z.
Vậy Y không thể là
A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
NAP 52: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
NAP 53: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất
hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.
NAP 54: Este nào sau đây được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
A. Vinyl fomat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Phenyl axetat.

Thay đổi tư duy 1 Bứt phá thành công


NAP 55: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 43,20. B. 24,00. C. 12,15. D. 21,60.
NAP 56: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
NAP 57: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C3H4O2
NAP 58: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là :
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
NAP 59: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.
Giá trị của a là
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
NAP 60: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được
36,6 gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2.
Giá trị của a là
A. 0,21. B. 0,22. C. 0,20. D. 0,23.
NAP 61: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ
thu được là
A. 300 gam. B. 250 gam. C. 270 gam. D. 360 gam.
NAP 62: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat, thu được 1,62
gam H2O và 2,464 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của vinyl axetat là
A. 30,08%. B. 69,92%. C. 63,80%. D. 36,20%.
NAP 63: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam H2O.
CTPT của B là:
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H4O2. D. C3H6O2.
NAP 64: Cho 23,0 gam C2H5OH tác dụng với 24,0 gam CH3COOH (t0, xúc tác H2SO4 đặc) với
hiệu suất phản ứng 60%, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 22,00. B. 23,76. C. 26,40. D. 21,12.
NAP 65: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no,
đơn chức, mạch hở được 0,24 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn
lượng hỗn hợp trên thì thu được m (gam) este. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 5,1. C. 5,3. D. 5,8.
NAP 66: Công thức nào sau đây không thể là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.

Thay đổi tư duy 2 Bứt phá thành công


NAP 67: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
NAP 68: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2
gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:
A. 89 gam. B. 101 gam. C. 85 gam. D. 93 gam.
NAP 69: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.
NAP 70: Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và
83,4 gam muối của axit béo B. Tên của B là
A. Axit axetic. B. Axit panmitic. C. Axit oleic. D. Axit stearic.
NAP 71: Thủy phân hoàn toàn chất béo X cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M thu được 132,3
gam một muối duy nhất. Tên gọi của X là
A. Tripanmitin. B. Triolein. C. Tristearin. D. Trilinolein.
NAP 72: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,20M.
NAP 73: Polisaccarit X có màu trắng, mạch không phân nhánh, không tan trong nước, được hợp
thành từ các mắt xích β-glucozơ. X là
A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Amilozơ. D. Xenlulozơ.
NAP 74: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở X có CTPT C5H8O2 thu được axit cacboxylic Y và
ancol Z. Biết Y và Z đều có mạch không phân nhánh. Số đồng phân của X thỏa mãn là bao
nhiêu?
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
NAP 75: Hiđro hoá m gam hỗn hợp E gồm axit panmitic và triglixerit X (được cấu tạo từ axit
panmitic và các axit có dạng C17HyCOOH) cần dùng tối đa 0,06 mol H2, thu được hỗn hợp F.
Cho toàn bộ F tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa 40,6
gam hỗn hợp hai muối (natri panmitat và natri stearat). Mặt khác, đốt cháy F trong khí oxi (dư)
thu được CO2 và 43,02 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X là
A. 25,74. B. 25,86. C. 24,96. D. 25,08.
NAP 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là este của glixerol với axit béo.
(b) Nhiệt độ sôi của các este thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(c) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(d) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(e) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(f) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(g) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam.
(h) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công


NAP 77: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng
số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O 2, sau phản ứng thu được
6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu
được là:
A. 12,50 gam B. 8,55 gam C. 10,17 gam D. 11,50 gam
NAP 78: Đốt cháy hoàn toàn 19,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức cần dùng 0,82
mol O2, thu được CO2 và 11,16 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 19,24 gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn a gam Z qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,13 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit
cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 13,92%. B. 15,96%. C. 20,88%. D. 17,40%.
NAP 79: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất
E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y (2) F + NaOH ⎯⎯
→ Z+T
(3) X + HCl ⎯⎯
→ J + NaCl (4) Z + HCl ⎯⎯
→ G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ, trong đó T đa chức; MT > 88 và ME < MF < 146.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Nung nóng chất rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí axetilen.
(f) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
NAP 80: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY), T
là este được tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn hoàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y,
Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2, thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và
hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 22m/31 gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác,
7,84 gam hỗn hợp E phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát
biểu sau về X, Y, Z, T:
(1) Phần trăm số mol của Y trong E là 16,04%.
(2) Phần trăm khối lượng của X trong E là 24,60%.
(3) X không làm mất màu dung dịch nước Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 6.
(5) Z là ancol có công thức C2H4(OH)2.
(6) T có 1 công thức cấu tạo phù hợp.
(7) Phần trăm khối lượng của oxi trong T là 43,83%.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
----------------- HẾT -----------------

Thay đổi tư duy 4 Bứt phá thành công

You might also like