You are on page 1of 3

TRƯỜNG THCS – THPT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (KHỐI A1)

NGUYỄN KHUYẾN Năm học: 2020 - 2021


Môn: HÓA HỌC
Ngày 11/10/2020 Thời gian làm bài: 50 phút;
Mã đề 012
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Thuỷ phân 12,2 gam gam phenyl fomat bằng 200 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25,4. B. 27,2. C. 19,6. D. 22,4.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng
không tác dụng với Na là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 3: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10. B. 1,64. C. 2,90. D. 4,28.
Câu 4: Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là
A. [ C6H8O3 (OH)2 ]n . B. [ C6H9O4 (OH)]n .
C. [ C6H7O2 (OH)3 ]n . D. [ C6H6O(OH)4 ]n .
Câu 5: Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol isopropylic. Axit cacboxylic tạo
nên X là
A. C2H3COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 6: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 14,40. B. 12,96. C. 28,80. D. 25,92.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3
Câu 8: Lên men 360 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, sục toàn bộ lượng CO2 thu được
vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 92,0. B. 240,0. C. 60,0. D. 120,0.
Câu 9: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. xanh lam.
Câu 10: Chất có cùng công thức phân tử với glucozơ là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 11: Saccarozơ và glucozơ đều:
A. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
B. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. có tính chất của một poliancol.
D. làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 12: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử saccarozơ là
A. 12. B. 22. C. 6. D. 11.
Câu 13: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Metan. B. Propan. C. Axetilen. D. Etan.
Câu 14: Este nào sau đây có mùi thơm hoa nhài?
A. Etyl propionat. B. Benzyl axetat.
C. Phenyl axetat. D. Metyl metacrylat.

Trang 1/3 - Mã đề 012


Câu 15: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Etyl axetat. B. Tristearin. C. Saccarozơ. D. Triolein.
Câu 16: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa triolein là
A. C17H35COONa và C2H4(OH)2. B. C17H33COONa và C3H5(OH)3.
C. C15H31COONa và C3H5(OH)3. D. C17H33COOH và C3H5(OH)3.
Câu 17: Chất X thuộc loại polisaccarit và là chất dinh dưỡng cơ bản của con người. Chất X là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 18: Cacbohiđrat nào sau đây có tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Amilozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều nhất trong quả nho chín?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilozơ. D. Fructozơ.
Câu 20: Công thức cấu tạo mạch hở của glucozơ là
A. CH2OH[CHOH]5CHO. B. CH2OH[CHOH]4CHO.
C. CH2OH[CHOH]4CH2OH. D. CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
Câu 21: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Tristearin.
Câu 22: Công thức của vinyl axetat là
A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 23: Xà phòng hóa anlyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và chất hữu cơ X. Chất
X là
A. CH3CH2OH. B. CH3COCH3. C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCH2OH.
Câu 24: Isoamyl axetat là một este có mùi thơm chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3. B. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5.
C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
Câu 25: Phần trăm khối lượng của oxi trong axit stearic là
A. 22,54%. B. 11,35%. C. 12,50%. D. 11,27%.
Câu 26: Ở điều kiện thường X là chất rắn, không tan trong nước, dạng sợi. X bị thủy phân trong môi
trường axit. Chất X là
A. xenlulozơ. B. tripanmitin. C. triolein. D. saccarozơ.
Câu 27: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía. Tên gọi của X và
Y lần lượt là:
A. xenlulozơ và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. tinh bột và fructozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 28: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 32,8 B. 19,6. C. 16,4. D. 39,2.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
B. Các loại chất béo thừa sau khi chiên rán có thể dùng làm nhiên liệu.
C. Các loại dầu thực vật đều tan trong nước.
D. Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
Câu 30: Cho các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số chất khi phản
ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1%, thu được dung dịch X. Cho lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là
A. 13,5 gam. B. 16,0 gam. C. 6,75 gam. D. 7,65
Câu 32: Đốt cháy 0,015 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 672 ml khí CO2 (đktc).
Mặt khác, đun nóng 9 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
A. 12,6 gam. B. 15,0 gam. C. 14,7 gam. D. 10,2 gam.
Trang 2/3 - Mã đề 012
Câu 33: Cho hỗn hợp gồm axit X (C2H4O2) và este Y (C4H6O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được một muối duy nhất và chất hữu cơ Z. Tên gọi của Y là.
A. vinyl axetat. B. vinyl axetic. C. metyl acrylat. D. anlyl fomat
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân.
C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho.
D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
Câu 35: Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
A. 80% B. 60%. C. 75%. D. 70%.
Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este CH3OOC-COOC2H5 bằng dung dịch NaOH (dư), kết thức
phản ứng thu được 24,96 gam ancol. Giá trị của m là
A. 42,24. B. 51,48. C. 21,12. D. 102,96.
Câu 37: Khi thủy phân a gam một triglixerit X, thu được 0,92 gam glixerol cùng với 3,02 gam
C17H31COONa và m gam C17H33COONa. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 5,6. C. 3,04. D. 6,08.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
glixerol, axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
B. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
C. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
D. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
Câu 40: Đái tháo đường (hay tiểu đường) là hội chứng rối loạn chuyển hóa với sự tăng glucozơ máu do
thiếu tuyệt đối hoặc tương đối insulin. Tại Việt Nam, nếu như 30 năm trước Việt Nam phải đối mặt với
tình trạng suy dinh dưỡng thì hiện nay chúng ta đang bị đe dọa bởi béo phì và bệnh đái tháo đường.
Nguyên nhân thường gặp nhất gây bệnh đái đường là do lối sống không lành mạnh.
Cho các ý sau:
(1) Duy trì cân nặng hợp lí.
(2) Hạn chế các thực phẩm có chứa cacbohiđrat tinh chế như bánh mì, khoai tây chiên, thức ăn
nhanh,…
(3) Không nên ăn nhiều rau xanh và trái cây.
(4) Uống nhiều nước ngọt có gas để giúp cơ thể đỡ khát.
(5) Xây dựng mối quan hệ tốt và tránh căng thẳng.
(6) Trong bữa ăn không nên ăn nhiều thịt đỏ đã chế biến như: bít-tết, xúc xích, thịt heo muối xông
khói,…
Trong các ý trên, những ý nào là cách phòng ngừa bệnh đái tháo đường?
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
----------- HẾT ----------

Trang 3/3 - Mã đề 012

You might also like