You are on page 1of 4

BOOKGOL ĐỀ THI KSCL KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2021

THI THỬ LẦN 7 - HÓA HỌC BOOKGOL


Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi: HÓA HỌC
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh: ........................................................................
Mã đề thi XXX
Số báo danh: ........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu
A. HF. B. HNO3. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc
A. C2H2 B. CH3COOH C. HCOOCH3 D. C2H5OH
Câu 3: Một số vùng đất canh tác thường bị chua. Để khử chua người ta thường dùng chất nào sau đây:
A. Phân đạm. B. Vôi tôi. C. Đá vôi. D. Phân lân.
Câu 4: Cacbohidrat nào sau đây không có phản ứng thủy phân
A. Tinh bột. B. Xenlulozo. C. Saccarozo. D. Glucozo.
Câu 5: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa hồng
A. Isoamyl axetat B. Geranyl axetat C. Etyl propionat D. Etyl butirat
Câu 6: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natri stearat và natri panmitat. Số nguyên tử Hidro trong X có thể là
A. 102 B. 104 C. 98 D. 108
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch
amoni nitrit bão hòa. Khí X là
A. N2O B. NO2 C. NO D. N2
Câu 8: Chất nào sau đây có phản ứng hidro hóa
A. Axit axetic B. Glixerol C. Triolein D. Tripanmitin
Câu 9: Cacbohidrat nào sau đây không tan trong nước
A. Xenlulozo B. Frucotozo C. Glucozo D. Saccarozo
Câu 10: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ
thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO B. N2 C. He D. H2
Câu 11: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. 2% – 5% B. 5% – 9% C. 9% – 12% D. 12% – 15%
Câu 12: Este X mạch hở có 10 liên kết δ trong phân tử. Biết X tham gia phản ứng tráng gương. X có tên gọi:
A. Etyl propionat B. Etyl fomat C. Vinyl axetat D. Metyl axetat.
Câu 13: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-
6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozo là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 14: X là một α-amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 9 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên của X là
A. Glyxin B. Alanin C. Lysin D. Valin
Câu 15: Amin nào sau đây là amin bậc 2
A. CH3NH2 B. (CH3)3N C. CH3NHCH3 D. (CH3)2CH-NH2
Câu 16: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. Trùng ngưng B. Trùng hợp C. Cộng hợp D. Este hóa
Câu 17: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X thu được 12,6 gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X l
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly – Glu – Ala cần dùng a mol KOH. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,5
Câu 19: Cho các este mạch hở có công thức chung CxH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 20: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch chứa 20,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 400 B. 250 C. 450 D. 300
Câu 21: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục
nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không
thể là
A. Glucozo B. Etanol C. Saccarozo D. Glixerol
Câu 22: Cho từ từ dung dịch NaOH (dư) lần lượt tác dụng với các chất sau : AlCl 3, NaHCO3, Ca, Na2HPO4,
FeCl3, Ba(NO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 23: Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH- + HCO3- → CO32- + H2O là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 24: Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và x mol KOH thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được 10,36 gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,04 D. 0,05
Câu 25: Cho các chất: Na, NaOH, C 6H5COOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với
ancol etylic là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng
Dung dịch NaHCO3 X Có bọt khí
Dung dịch AgNO3/NH3, t° X, Y, Z X, Y: Có Ag↓; Z: Không có Ag↓
Cu(OH)2/OH- Y, Z, T Y,Z: xanh lam; T: tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.
B. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
C. Axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
D. Fomanđêhit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
Câu 27:. Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg
tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên
chất là 0,8 gam/ml. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là
A. 6,9 lít B. 3,45 lít C. 19,17 lít D. 9,58 lít
Câu 28: Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch
NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 5,46 B. 10,92 C. 4,48 D. 6,44
Câu 29: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam B. 16,68 gam C. 17,8 gam D. 18,24 gam
Câu 30: Nhận xét nào sau đây sai
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hay xenlulozo đều thu được glucozo.
B. Đipeptit Glu – Lys có 3 nguyên tử nito.
C. Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 – 50 gốc α – amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18, cô cạn dung dịch
X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 75,06 B. 38,34 C. 74,55 D. 79,65
Câu 32: Hỗn hợp T gồm chất X (C 2H6N2O5) và chất Y (C6H16N4O8). Cho 42,99 gam T tác dụng với dung
dịch NaOH (vừa đủ) thu được 44,01 gam hỗn hợp F gồm 3 muối (trong đó có 1 muối vô cơ và hai muối của
2 α – amino axit chứa 1 nhóm COOH). Khối lượng của X trong E có giá trị là
A. 20,7 B. 13,8 C. 10,35 D. 32,64
Câu 33: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột
(không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
- Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím.
(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.
(c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím.
(d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozơ thi hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy
ra trong tự.
(e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 34: Hỗn hợp E gồm một este no đơn chức X và hai amin hai chức là đồng đẳng kế tiếp Y, Z (X có cùng
số nguyên tử C với Y và M X > 60). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần dùng 1,205 mol O 2, sau phản ứng thu
được 0,97 mol H2O. Phân tử khối của Z là
A. 86 B. 72 C. 70 D. 84
Câu 35: Cho các phát biểu sau :
(a) Muối natri glutamat được sử dụng làm bột ngọt.
(b) Các amin có số nguyên tử cacbon từ 1 – 4 là những chất khí ở điều kiện thường.
(c) Glucozo, saccarozo, fructozo đều là những chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.
(d) Axit glutamic có tên bán hệ thống là axit α – aminoglutaric.
(e) Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit thu được β – glucozo và α – fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 26,64 gam hỗn hợp rắn X gồm một muối vô cơ A và K2SO4 (tỉ lệ mol tương ứng
lần lượt là 2 : 1) vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào 23,94 gam Ba(OH)2 chỉ thu được
32,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 kết tủa trắng (không hóa nâu trong không khí ) và 7,9 gam hỗn hợp chất tan. Biết
hỗn hợp Z không tan trong kiềm dư. Phần trăm khối lượng oxi có trong hỗn hợp X là
A. 62,5% B. 52,85% C. 42,77% D. 66,75%
Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (M A < MB, tỉ lệ mol tương ứng 3: 2) và một triglixerit. Đốt cháy
hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, Cho 15,9 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng
với tốt đa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,035 B. 0,07 C. 0,05 D. 0,105
Câu 38: Hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử là C 10H18O6. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của hai axit cacboxylic X, Y (M X < MY) và một ancol Z (không có phản
ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường). Thêm vào T một ít bột CaO rồi nung nóng thu được etan. Cho các
phát biểu sau :
(a) E tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
(b) Chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn các tính chất của E.
(c) Có thể tạo ra ancol Z bằng một phản ứng thông qua một đồng phân của X.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X và 1 mol Y thu được 5,5 mol CO2.
(e) E có khả năng phản ứng với CH3OH ở điều kiện thích hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
(a) X + 2NaOH (b) X1 + HCl X4 + NaCl
(c) X3 + O2 (d) X2 + HCl X5 + NaCl
Biết X có công thức phân tử là C7H12O5. Cho các phát biểu sau :
(a) X có khả năng phản ứng với Na.
(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn các tính chất của X.
(c) X2 có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) X5 có cùng số nguyên tử Hidro với X3.
(e) 1 mol X5 phản ứng với Na tạo ra 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 40: Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (M X < MY < MZ, các chất trong E có số liên kết π ≤ 4). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E thu được 59,4 gam CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 410 ml dung dịch
NaOH 1M vừa đủ thu được 30,4 gam hỗn hợp G chứa 3 muối và 16,94 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol đơn
chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp G cần dùng 0,355 mol O 2. Biết lượng este X đơn chức có trong E phản
ứng tráng bạc tạo ra 10,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn nhất trong E là
A. 65,15% B. 55,07% C. 32,96% D. 70,71%

You might also like