You are on page 1of 4

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC BOOKGOL 2022

Bài thi môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.

Họ và tên thí sinh:.......................................................................


Số báo danh:................................................................................ Mã đề thi 012
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
 H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
 Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây là chất điện ly mạnh?
A. NaCl. B. CH3COOH. C. C6H5OH. D. HCOONa.
Câu 2: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. C6H5OH. B. C6H5NH2. C. C6H5COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 3: Etyl butirat là loại este có mùi thơm của dứa. Số nguyên tử hidro có trong ancol tạo nên etyl butirat:
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 4: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Cu.
Câu 5: Đimetyl ete có đồng phân là chất nào sau đây?
A. Etanol. B. Anđehit axetic. C. Metyl axetat. D. Metyl clorua.
Câu 6: Khí X là 1 nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Biết X nặng hơn không khí. X là:
A. SO2. B. CO. C. CO2. D. CH4.
Câu 7: Loại ancol nào sau đây được dùng để điều chế triglixerit (triaxylglixerol)?
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H5(OH)3.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương. X có thể là chất nào sau đây?
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Polime nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Poli (vinyl clorua). B. Nilon-6,6. C. Tơ visco. D. Polietilen (PE).
Câu 10: Cacbohidrat X tham gia phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t ) thu được một poliancol gọi là sobitol –
o

hợp chất tạo vị ngọt, có tác dụng nhuận tràng, dùng làm chất ổn định cho vitamin. X là:
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 11: Isopren (2-metyl-1,3 đien) là một hidrocacbon không no được dùng trong công nghiệp tổng hợp cao
su, bên cạnh đó nó còn được tìm thấy trong thành phần cao su tự nhiên. Công thức phân tử của isopren là:
A. C5H8. B. C5H10. C. C6H10. D. C4H8.
Câu 12: Ancol nào có cùng bậc với metylamin:
A. Glixerol. B. Etilen glicol. C. Metanol. D. Tertbutanol.
Câu 13: Este có mùi thơm hoa nhài là:
A. Isoamyl axetat. B. Geranyl axetat. C. Etyl butirat. D. Benzyl axetat.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn peptit Gly – Val – Ala – Ala – Val. Số đipeptit tối đa thu được là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 15: Xà phòng hóa hỗn hợp gồm 2 triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 trong NaOH dư thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat có số mol bằng nhau. Số cặp triglixerit thỏa mãn là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Geranyl axetat là este có mùi dứa.
B. Thủy phân este trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
C. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
D. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước.

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC BOOKGOL LẦN 12 – Mã đề thi 012 – Trang 1/4
Câu 17: Để nhận biết 3 lọ đựng các dung dịch gồm NaOH, Na 2SO4, H2SO4 loãng, ta có thể dùng chất nào
sau đây (giả sử điều kiện thí nghiệm có đủ):
A. Phenolphtalein. B. BaCl2. C. SiO2. D. HCl.
Câu 18: Theo hướng dẫn của Bộ Y tế đã ban hành, để xử trí tình
huống bệnh nhân bị sốc phản vệ sau tiêm vacxin COVID-19 nói
riêng và các loại vacxin khác nói chung thì tiêm bắp adrenaline-
một loại thuốc được tổng hợp từ metyl amin với liều lượng
1mg/ml là phương pháp điều trị đầu tiên. Phân tử khối của metyl
amin là:
A. 30. B. 31.
C. 45. D. 46.
Câu 19: Hidro hóa hoàn toàn a mol trilinoleic cần 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là:
A. 0,06. B. 0,01. C. 0,02. D. 0,03.
Câu 20: Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là
70%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 1,61 kg. B. 4,60 kg. C. 3,22 kg. D. 3,45 kg.
Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Các ankin có nối ba đầu mạch phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:2.
B. Đốt cháy hoàn toàn este no luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
C. Tất cả andehit đơn chức (trừ HCHO) đều tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ mol 1:2.
D. Na2CO3, CaC2, Ca(HCO3)2 mặc dù có cacbon nhưng không phải là hợp chất hữu cơ.
Câu 22: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z. Cặp chất X và Y lần
lượt là:
A. HCl và Na2SO3. B. Zn và HCl.
C. HCl và Zn. D. HCl và MnO2.
Câu 23: Thủy phân este no đơn chức A, thu được một muối có khả năng
tráng bạc và 4,6 gam một ancol. Đem ancol tác dụng với Na thu được
1,12 lít H2. Công thức cấu tạo của A là?
A. HCOOC2H5. B. HCOOC2H3.
C. (HCOO)2O. D. C3H7COOH.
Câu 24: Đem đốt hỗn hợp 0,125 mol hỗn hợp ancol C2H5OH, iso-C3H7OH, trans-C4H7OH tác dụng hoàn
toàn với Na. Thể tích H2 thu được là?
A. 0,125 lít. B. 0,25 lít. C. 1,4 lít. D. 5,6 lít.
Câu 25: X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH₂ và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết
với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Valin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Axit glutamic.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
a) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2, với n ≥ 3.
b) Este etyl fomat có phản ứng tráng gương.
c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được ancol.
d) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn.
e) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, thu 15 gam chất kết tủa X và dung
dịch Y. Để tạo lượng kết tủa tối đa với dung dịch Y cần dùng tối thiểu 0,25 mol NaOH. Giá trị của V và a
lần lượt là?
A. 0,4 và 0,65. B. 0,65 và 0,4. C. 0,4 và 0,5. D. 14,56 và 0,4.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần
vừa đủ 0,84 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Nếu cho 0,3 mol X vào Br2 dư thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là:
A. 0,16. B. 0,24. C. 0,20. D. 0,30.

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC BOOKGOL LẦN 12 – Mã đề thi 012 – Trang 2/4
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
a) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, ít tan trong nước.
b) Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
c) Nhúng quỳ tím ẩm vào dung dịch metylamin thấy giấy quì tím chuyển sang màu hồng.
d) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng giấm ăn.
e) Cây thuốc lá chứa nicotin, là một amin rất độc, gây hại đến sức khỏe con người.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 30: Hidro hoá hoàn toàn andehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn ancol Y thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ mol bằng 2:3. Mặt khác cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 4a mol
Ag. Tổng số nguyên tử có trong X:
A. 4. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 31: Có 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z tất cả chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Biết:
Oxi hóa 1 mol X, Y, Z thì đều thu được 3 mol CO2. Cả X và Y tác dụng với 1 mol NaHCO3.
Y tác dụng với AgNO3 / NH3 tạo kết tủa. Z tác dụng với 2 mol NaOH.
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X có thể là axit acrylic.
B. Y có nhóm chức anđehit.
C. Z là axit oxalic.
D. Z là hợp chất hữu cơ không no.
Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat, natri oleat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X
tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,20. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,16.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) và
este Y tạo bởi X và etanol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít
CO2 và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,30. B.12,35. C. 14,75. D. 12,65.
Câu 34: Cho m gam chất X có công thức phân tử là C3H14O4N2S tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu
được hỗn hợp Y gồm 2 amin ở thể khí và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 1 muối duy nhất. Phần
trăm khối lượng khí có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất là:
A. 40. B. 22. C. 21. D. 41.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (có chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua
bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1)
tăng 1,8 gam còn khối lượng bình 2 tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hidro là 44. Công thức phân tử của
X là:
A. C2H4O. B. C5H12O. C. C4H8O2. D. C3H4O3.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm propanal và 2 amin no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn 0,055 mol X bằng oxi, thu được 4,5 gam H2O, 4,48 lít CO2 và 560 ml N2. Phần trăm khối lượng của
amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là:
A. 32,35%. B. 25,00%. C. 37,50%. D. 21,57%.
Câu 37: Nhúng 1 thanh Zn vào dung dịch X chứa
a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Sự thay đổi khối
lượng thanh Zn được biểu diễn bằng đồ thị sau. Biết
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a:b
là:
A. 1:10. B. 1:8.
C. 1:12. D. 1:6.

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC BOOKGOL LẦN 12 – Mã đề thi 012 – Trang 3/4
Câu 38: Hợp chất X (có công thức phân tử là C11H14O8) là hợp chất hữu cơ thuần chức, mạch hở. Thủy
phân hoàn toàn 1 mol X thì cần vừa đủ 4 mol NaOH thu được 5 chất hữu cơ gồm X1, X2, X3, X4, X5 trong
đó X1, X2, X3 là muối của các axit hữu cơ. Từ X1 và X2 có thể điều chế được khí Y là thành phần chính của
khí thiên nhiên. X4 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ có công thức phân tử là
C3H9O3N và kết tủa bạc. X5 phản ứng với Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam. Biết khối lượng
phân tử X1<X2. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Khối lượng phân tử X2 là 148 gam/mol.
B. X4 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nung X3 với vôi tôi xút thu được H2.
D. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 39: Hỗn hợp T gồm 2 este X, Y đều no, mạch hở, thuần chức. Đốt cháy 12,94 gam T cần 0,455 mol
O2 , thu được CO2 và H2 O. Thủy phân 12,94 gam T với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối L có khối
lượng 14,26 gam và hỗn hợp B gồm 0,13 mol 3 ancol. Cho hỗn hợp L phản ứng với vôi tôi xút thu được hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là d, đốt cháy Z cần 0,145 mol O2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của d và phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn nhất trong T gần nhất với:
A. 3 và 37%. B. 4 và 48%. C. 3 và 25%. D. 4 và 42%.
Câu 40: Cho thí nghiệm sau:
1) Cho natri axetat, vôi sống và xút khan vào bát sứ. Trộn đều.
2) Cho vào ống nghiệm rồi đậy nút có ống dẫn khí xuyên qua.
3) Đun nóng ống nghiệm thì có khí X sinh ra.
Cho các phát biểu sau:
a) Khí X không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
b) Không thể thu khí X bằng phương pháp dời chỗ của nước do X tan trong nước.
c) Khi đun nóng ống nghiệm ta đun tập trung tại vị trí chứa hóa chất.
d) Nếu dùng phương pháp dời chỗ của nước, sau khi kết thúc thí nghiệm, tháo nút ống nghiệm và ống
dẫn khí. Sau đó mới tắt đèn cồn.
e) Khí X dễ cháy và có nhiều trong biogas.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

--------------------------HẾT--------------------------

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC BOOKGOL LẦN 12 – Mã đề thi 012 – Trang 4/4

You might also like