You are on page 1of 2

ĐỀ ÔN CUỐI KỲ 1-SỐ 6 GV NGUYỄN H MAI-CHUYÊN NBK (0905702102)

Câu 1: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?


A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ tằm.
Câu 2: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic . Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5
Câu 3: Dãy gồm các dung dịch đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ. B. glucozơ, fructozơ và amilozơ.
C. glucozơ, fructozơ và tinh bột. D. glucozơ, fructozơ và saccarozơ
Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin.
Câu 5: Cao su trong thành phần có chứa nguyên tố S là
A. cao su buna-S. B. cao su buna-N. C. cao su buna. D. cao su lưu hóa.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là
A. Zn, Mg, Cu. B. Mg, Cu, Zn. C. Cu, Zn, Mg. D. Cu, Mg, Zn
Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây không phải là của nguyên tử kim loại?
A. [Ar]3d64s2 B. [Ne]3s23p1 C. [Ne]3s1 D. [Ne]3s23p4
Câu 8: Đun nóng 48 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác axit H2SO4 đặc), thu được 45,76 gam este.
Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 55%. B. 75%. C. 60%. D. 65%.
Câu 9: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim,
thu được chất Y. Lên men chất Y thu được chất Z chiếm 5% trong xăng sinh học E5. Chất X và Z lần lượt là
A. Tinh bột và etanol B. Tinh bột và glucozơ. C. Xenlulozơ và saccarozơ D. saccarozơ và glucozơ
Câu 10: Cho 13,5 gam amin bậc hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 24,45
gam muối. Giá trị của V là
A. 100. B. 320. C. 200. D. 400.
Câu 11: Thuy phân 0,01 mol saccarozơ với hiệu suất 75% trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa
dung dịch X rồi cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thuđược m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 4,32. C. 3,24. D. 1,62.
Câu 12 : Thuốc thử nào dùng để phân biệt hai dung dịch glucozo và anđehit axetic?
A. Khí H2 (xúc tác Ni, t0) B. Cu(OH)2 (t0 thường) C. dd Br2 (t0 thường) D. dd AgNO3/NH3 (t0)
Câu 13 : Hòa tan chất rắn X ở nhiệt độ phòng vào nước thu được dung dịch trong suốt, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào
dung dịch X, thấy quỳ tím không chuyển màu. Tên gọi của X là:
A. Axit glutamic B. Alanin C. Anilin D. Lysin
Câu 15: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. B. Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.
Câu 17. Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dd: HNO 3 (loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản
ứng hóa học xảy ra là
A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.
B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C. Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất.
D. Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 19: Este X có công thức C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công
thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần
vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung
dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
A. 8,82. B. 7,38. C. 7,56. D. 7,74.
Câu 21: Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất toàn bộ quá trình
75% là
A. 1344 m3. B. 1792 m3. C. 2240 m3. D. 2142 m3.
Câu 22: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Fructozơ. B. Glixerol. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ
Câu 23: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X5 là
A. 118. B. 194. C. 222. D. 202
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol
O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 400 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn cẩn
thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,1 gam. B. 48,7 gam. C. 44,7 gam. D. 45,5 gam.
Câu 25: Cho 9,8 gam tristearin vào bát sứ đựng 20 ml dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30
phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rốt thêm 10 – 15 ml dd NaCl bão hoà
vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Chất rắn màu trắng

A. natri stearat. B. glixerol. C. natri clorua. D. chất béo.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. (2) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc
hiđrocacbon no). (3) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (4) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự
đông tụ protein. (5) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (6) Sau khi mổ cá, có
thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 27. Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng
lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16
mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H 2. Phần trăm khối lượng
của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,32%. B. 7,28%. C. 8,35%. D. 6,33%.
Câu 28: Có các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Quá trình thủy phân este trong
môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch. (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozơ
được dùng làm thuốc tăng lực. (e) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (f)
Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 29. Cho các phát biểu sau: (a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S. (b) Dung dịch alanin không làm
đổi màu quỳ tím. (c) Xenlulozơ thủy phân được trong dung dịch kiềm, đun nóng.(d) Dầu dừa, dầu vừng và dầu hỏa
đều có thành phần chính là chất béo. (e) Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: metylamin, amoniac, anilin.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2
nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dd Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56. B. 11,04. C. 22,08. D. 33,12.
Câu 31. Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng,
sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá
trị của m là
A. 45,2. B. 38,4. C. 39,9. D. 46,3.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. (2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. (3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. (4) Tính chất vật lí chung của
kim loại là do các electron tự do gây ra. (5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở
điều kiện thường. (6) Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.
Số phát biểu sai là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8
Câu 34 Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X
cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn
hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O 2.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 59,893% B. 40,107% C. 38,208% D. 47,104%

You might also like