You are on page 1of 4

KIỂM TRA THÁNG 12 – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN MÔN HOÁ HỌC


Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 4 trang)

Họ tên : ...................................................... Số báo danh : ................. Mã đề 101

Câu 1: Công thức phân tử của propan là


A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8
Câu 2: Nhóm chức của andehit là
A. OH B. COO C. CHO D. COOH
Câu 3: Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozo là?
A. 10 B. 14 C. 12 D. 6
Câu 4: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu đa tạp chức?
A. saccarozo B. triolein C. metyl amin D. etyl axetat
Câu 5: Chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. metyl amoni clorua B. tinh bột
C. axit axetic D. fructozo
Câu 6: Tên gọi của vinyl axetat là
A. CH2=C(CH3)-COOCH3 B. CH3-COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOCH3 D. C2H3COOCH=CH2
Câu 7: polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. tơ capron B. tơ tằm C. tơ visco D. tơ nitron
Câu 8: Công thức phân tử của glixerol là
A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H7OH D. C3H5(OH)3
Câu 9: Cho etyl amin phản ứng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm là
A. C2H5NH3Cl B. (CH3)2NH2Cl C. CH3NH3Cl D. C2H5NH4Cl
Câu 10: Công thức phân tử của glyxin là
A. C2H5O2N B. C2H7O2N C. C2H8O4N2 D. C3H7O2N
Câu 11: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic là
A. CH3-COOC2H5 B. CH3OOC-C2H5 C. CH3-COOC2H5 D. HOOC-CH3
Câu 12: Cho các chất: CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOH, C2H5OH. Chất có nhiệt độ sôi
thấp nhất là
A. CH3COOCH3 B. HCOOH C. CH3COOH D. C2H5OH
Câu 13: Số liên kết pi trong triolein là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 14: Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. phenol B. etyl axetat C. axit fomic D. metyl fomat
Câu 15: Amin nào sau đây là amin bậc II?
A. propan-2-amin B. trimetyl amin
C. propan-1-amin D. etyl phenyl amin
Câu 16: Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
A. fructozo B. glucozo C. axit fomic D. saccarozo
Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng
A. Xenlulozo được cấu tạo bởi hai phần amilozo và amilopectin
B. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
Trang 1/4 – Mã đề 101
C. Hidro khử được glucozo, fructozo thành sobitol
D. Tinh bột và xenlulozo đều tan trong dung dịch Cu(OH)2/NH3
Câu 18: Phenol không phản ứng được với ?
A. dung dịch NaOH B. dung dịch Brom
C. dung dịch NaHCO3 D. Na
Câu 19: Chất X có công thức C4H9O2N phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được
muối của α-amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 20: Cho các chất: alanin, anilin, metyl amoni clorua, axit glutamic, triolein, phenol. Số
chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 21: Đun nóng ancol metylic với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sản phẩm hữu cơ thu được
có tên gọi là
A. propilen B. etilen C. đimetyl ete D. metylen
Câu 22: este X phản ứng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X có thể là
A. CH3-COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. C6H5CH2-COOH D. HCOOCH2-
C 6 H5
Câu 23: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 11,1 B. 8,88 C. 11,2 D. 7,77
Câu 24: Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất 80%, cho toàn bộ lượng glucozo thu được
phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,736 B. 64,8 C. 41,472 D. 32,4
Câu 25: Cho các chất glucozo, saccarozo, tinh bột, gly-ala, metyl axetat, glixerol. Số chất
phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu xanh là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 26: Thủy phân chất béo X thu được axit oleic, axit stearic với tỷ lệ số mol tương ứng là
2:1 và glixerol. Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch brom (trong CCl4), số mol
brom cần dùng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27: Công thức phân tử của ala-gly mạch hở là
A. C4H8O3N2 B. C5H10O3N2 C. C5H8O3N2 D. C5H12O4N2
Câu 28: Este X có công thức C5H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu
cơ Y có tỷ khối so với hidro bằng 22. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H3COOC2H3 B. C2H5COOC2H3 C. C2H3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
VD
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng thu được 73,44 gam
muối và m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,04 B. 14,72 C. 7,36 D. 22,08
Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Đốt cháy este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
B. Ở điều kiện thường tripanmitin, triolein đều là chất lỏng.
C. Trùng hợp vinyl axetat, metyl metacrylat đều trùng hợp tạo ra polime dùng làm chất
dẻo.
D. CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 (isoamyl axetat) có mùi dứa.
Trang 2/4 – Mã đề 101
Câu 31: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a
mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol
NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm
khối lượng của axit béo Y trong X là
A. 40,13 B. 42,24 C. 56,65 D. 59,87
Câu 32: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm các amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin cần
vừa đủ 10,248 lít O2 (đktc) thu được 8,19 gam nước. Giá trị của m là
A. 12,23 B. 12,37 C. 14,7 D. 17,1
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
1) đietyl oxalat phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối.
2) Trong công nghiệp saccarozo được dùng để pha chế thuốc trẻ em.
3) Anilin là chất lỏng, rất ít tan trong nước, tan nhiều trong benzen.
4) Trùng ngưng ԑ-aminocaproic thu được poliamit.
5) Trong phân tử gly-glu có 5 nguyên tử oxi.
6) Tính bazo của amoniac mạnh hơn benzyl amin.
Tổng số phát biểu đúng
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H12O6 chỉ chứa một loại nhóm chức. Từ
X thực hiện các phương trình sau:
t0
X + 5NaOH 2Y + Z+ T + H2O
0
t
Y + HCl Y1 + NaCl
0
t
Z + 2HCl Z1 + 2NaCl
Biết số nguyên tử cacbon trong Y và T bằng nhau, MY < MT
Cho các phát biểu sau:
1) có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.
2) Trong phân tử Z, Y đều có 2 nguyên tử oxi.
3) Có thể điều chế Y1 trực tiếp từ ancol metylic và ancol etylic.
4) Đốt cháy Y và T đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
5) Z và T đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
6) một phân tử Z có 7 nguyên tử cacbon.
Tổng số phát biểu đúng
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và 0,04 mol H2 có Ni xúc
tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỷ
khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị
của a là
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,1 D. 0,08
Câu 36: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol glyxin và 0,12 mol axit glutamic tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl thu được dung dịch Y, dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 47,83 B. 38,25 C. 42,7 D. 46,35
Câu 37: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai
Trang 3/4 – Mã đề 101
este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,58 gam X bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng
có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 3,69 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,13 mol
O2, thu được Na2CO3 và 6,51 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tổng số mol của 2 este có phân tử
khối lớn hơn trong 7,58 gam X là
A. 0,08 B. 0,05 C. 0,07 D. 0,06
Câu 38: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch thu được chưa có sự chuyển màu.
(b) Ở bước 2, khi đun nóng lúc đầu dung dịch xuất hiện màu xanh tím sau đó bị mất màu.
(c) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có
lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(d) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng
trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(e) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và
saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 39: X là este đơn chức mạch hở, cho 10,32 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH đun nóng thu được 0,12 mol một andehit có tỷ khối so với hidro lớn hơn 23. Công thức
cấu tạo của X là
A. C2H3COOCH3 B. CH3-COOC2H3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH=CH-CH3
Câu 40: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este,
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m
gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và
hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn
18,5 gam hỗn hợp X thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối
lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 74 B. 26 C. 25 D. 35

------ HẾT ------

Trang 4/4 – Mã đề 101

You might also like