You are on page 1of 4

KIỂM TRA THÁNG 12 – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN MÔN HOÁ HỌC


Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 4 trang)

Họ tên : ...................................................... Số báo danh : ................. Mã đề 102

Câu 1: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra ancol metylic là
A. CH3OOC-C2H5 B. CH3-COOC2H5 C. CH3-COOCH=CH2 D. HOOC-CH3
Câu 2: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. triolein B. etyl axetat C. metyl amin D. saccarozo
Câu 3: Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là
A. gly-ala B. tinh bột C. fructozo D. etyl axetat
Câu 4: Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. phenol B. etyl axetat C. metyl fomat D. axit axetic
Câu 5: Tên gọi của metyl acrylat là
A. CH3-COOCH=CH2 B. C2H3COOCH=CH2
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 6: polime nào sau đây thuộc loại polime tự nhiên?
A. tơ capron B. tơ visco C. tơ tằm D. tơ nitron
Câu 7: Cho 1 mol amin no hai chức phản ứng với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng
là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 8: Công thức phân tử của etan là
A. C2H2 B. C2H6 C. C3H6 D. C2H4
Câu 9: Amin nào sau đây là amin bậc I?
A. propan-2-amin B. đimetyl amin
C. etyl phenyl amin D. trimetyl amin
Câu 10: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. saccarozo B. axit axetic C. glucozo D. metyl axetat
Câu 11: Số liên kết pi trong tripanmitin là
A. 3 B. 0 C. 1 D. 2
Câu 12: Cho các chất: CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH. Chất có nhiệt độ sôi
thấp nhất là
A. C2H5OH B. HCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. CH3COOH
Câu 13: Nhóm chức của ancol là
A. OH B. CO C. CHO D. COOH
Câu 14: Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozo là?
A. 12 B. 21 C. 11 D. 22
Câu 15: Công thức phân tử của alanin là
A. C3H9O2N B. C3H8O2N2 C. C3H7O2N D. C3H5O2N
Câu 16: Công thức của andehit axetic là
A. CH3CHO B. HCHO C. C2H5CHO D. CH3COOH
Câu 17: Chất phản ứng với dung dịch brom tạo ra chất kết tủa màu trắng là
A. phenol B. benzen C. vinyl axetat D. alanin
Câu 18: Cho 0,1 mol axit glutamic phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam
Trang 1/4 – Mã đề 102
muối. Giá trị của m là
A. 16,9 B. 14,7 C. 17,0 D. 19,1
Câu 19: Công thức nào sau đây có thể là công thức của đipeptit mạch hở?
A. C4H12O4N2 B. C4H8O2N2 C. C4H10O3N2 D. C4H8O3N2
Câu 20: Este X có công thức C5H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu
cơ Y có tỷ khối so với hidro bằng 23. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOC2H3 B. C2H5COOC2H5 C. C2H3COOC2H5 D. C2H3COOC2H3
Câu 21: Cho các chất glucozo, saccarozo, tinh bột, gly-ala, metyl axetat. Số chất phản ứng
với Cu(OH)2 tạo ra phức màu xanh là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 22: Glixerol phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất hữu cơ có công thức là
A. C3H6O3Cu B. C3H8O2Cu C. (C3H5O3)2Cu D. (C3H7O3)2Cu
Câu 23: Thủy phân chất béo X thu được axit oleic, axit stearic với tỷ lệ số mol tương ứng là
1:2 và glixerol. Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch brom (trong CCl4), số mol
brom cần dùng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 24: Chất X có công thức C4H9O2N phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được
muối của α-amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 25: este X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng
tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. HCOOCH=CH2 B. HCOO-CH3
C. H-COO-CH2-CH=CH2 D. HOOC-CH=CH2
Câu 26: Cho các chất: alanin, anilin, metyl amoni clorua, axit glutamic, triolein. Số chất phản
ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng
A. Tinh bột và xenlulozo có cùng thành phần nguyên tố
B. Tinh bột và xenlulozo đều tan trong dung dịch Cu(OH)2/NH3
C. Hidro oxi hóa được glucozo, fructozo thành sobitol
D. Xenlulozo được cấu tạo bởi hai phần amilozo và amilopectin
Câu 28: Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất 80%, cho toàn bộ lượng glucozo thu được
phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,25 B. 16,2 C. 40,5 D. 12,96
Câu 29: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este,
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m
gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và
hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn
18,5 gam hỗn hợp X thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35 B. 25 C. 34 D. 26
Câu 30: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a
mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol
NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm
khối lượng của triglixerit T trong X là

Trang 2/4 – Mã đề 102


A. 56,65 B. 40,13 C. 82,64 D. 42,24
Câu 31: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H12O6 chỉ chứa một loại nhóm chức. Từ
X thực hiện các phương trình sau:
t0
X + 5NaOH 2Y + Z+ T + H2O
0
t
Y + HCl Y1 + NaCl
0
t
Z + 2HCl Z1 + 2NaCl
Biết số nguyên tử cacbon trong Y và T bằng nhau, MY < MT
Cho các phát biểu sau:
1) có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
2) Trong phân tử Z, T đều có ba nguyên tử oxi.
3) Có thể điều chế Y1 trực tiếp từ ancol metylic và ancol etylic.
4) Đốt cháy Y và T đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
5) Z và T đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Tổng số phát biểu đúng
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 32: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 (isoamyl axetat) có mùi dầu chuối.
B. Đốt cháy este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
C. vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng trùng ngưng tạo ra polime.
D. Ở điều kiện thường tripanmitin, triolein đều là chất lỏng.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam
muối và 7,36 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 24,48 B. 48,96 C. 73,44 D. 32,64
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol glyxin và 0,1 mol axit glutamic tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl thu được dung dịch Y, dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 46,35 B. 42,7 C. 38,25 D. 39,35
Câu 35: X là este đơn chức mạch hở, cho 10,32 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH đun nóng thu được 0,12 mol một ancol no. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HCOOCH2-CH2-CH3 B. C2H3COOCH3
C. CH3-COOC2H3 D. CH3COOC2H5
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
1) etyl phenyl oxalat phản ứng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ số mol 1:3.
2) Trong công nghiệp saccarozo được dùng để pha chế thuốc trẻ em.
3) Anilin là chất lỏng, rất ít tan trong nước, tan nhiều trong benzen.
4) Trùng ngưng ԑ-aminocaproic thu được poliamit.
5) Trong phân tử gly-glu có 5 nguyên tử oxi.
Tổng số phát biểu đúng
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 37: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác
(chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỷ khối
so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của
a là
Trang 3/4 – Mã đề 102
A. 0,06 B. 0,1 C. 0,08 D. 0,04
Câu 38: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch thu được chưa có sự chuyển màu.
(b) Ở bước 2, khi đun nóng lúc đầu dung dịch xuất hiện màu xanh tím sau đó bị mất màu.
(c) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có
lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(d) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng
trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(e) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và
saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 39: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm các amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin cần
vừa đủ 9,912 lít O2 (đktc) thu được 8,01 gam nước. Giá trị của m là
A. 12,37 B. 12,23 C. 14,7 D. 17,1
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai
este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,58 gam X bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng
có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 3,69 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,13 mol
O2, thu được Na2CO3 và 6,51 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có
phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26 B. 32 C. 45 D. 68

------ HẾT ------

Trang 4/4 – Mã đề 102

You might also like