Professional Documents
Culture Documents
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 (SGK -KNTT) – nhóm thầy DTT Trang 1
DỰ ÁN HÓA 11 – CT MỚI : TÓM TẮT LÝ THUYẾT TỪNG BÀI HỌC
Câu 2. Cho CH ≡ CH cộng nước ( xúc tác Hg2+, H2SO4, to) sản phẩm thu được là
A. CH3-CH2-OH. B. CH2=CH-OH. C. CH3-CH=O. D. CH2(OH)−CH2(OH).
Câu 3. Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện
A. kết tủa vàng nhạt. B. kết tủa màu trắng.
C. kết tủa đỏ nâu. D. dung dịch màu xanh.
Câu 4. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH≡CH. C. CH4. D. CH2=CH2.
Câu 5. Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu nước brom?
A. Styrene. B. Toluene. C. acetylene. D. Ethylene.
Câu 6. Số đồng phân cấu tạo của alkene C4H8 là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 7. Cho isopentane phản ứng với Cl2 (ánh sáng) tạo ra số dẫn xuất monochloro là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?
A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4.
Câu 9. Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?
A. Methan. B. Acetylene. C. Ethylene. D. Proylene.
Câu 10. Phần trăm khối lượng hydrogen trong phân tử alkane Y bằng 16,667%. Công thức phân tử của
Y là?
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 11. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. CH4. B. C2H4. C. C3H8. D. C6H6.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. C2H6 ở trạng thái lỏng điều kiện thường. B. C3H8 tan tốt trong nước.
C. C2H6 tham gia phản ứng thế với chlorine khi chiếu sáng. D. C3H8 tham gia phản ứng cộng với H2.
Câu 13. Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Methane. B. Bezene. C. Ethylene. D. Acetylene.
Câu 14. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m
gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 15. Số nguyên tử cacbon trong phân tử methylpropene là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU
Câu 16. Đốt cháy hết một mol hydrocarbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra
một dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là
A. 2-methtylbutane. B. ethane.
C. 2,2-dimethylpropane. D. pentane.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Alkene có công thức tổng quát CnH2n (n ≥ 2).
B. Các Alkyne có 1 liên kết ba C C trong phân tử.
C. Alkyne không có đồng phân hình học.
D. Các alkyne và alkene chỉ có đồng phân mạch carbon.
Câu 18. Chất nào sau đây có đồng phân cấu tạo?
A. C2H2. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H4.
Câu 19. Khi đun nóng, toluene không tác dụng được với chất nào sau đây?
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 (SGK -KNTT) – nhóm thầy DTT Trang 2
DỰ ÁN HÓA 11 – CT MỚI : TÓM TẮT LÝ THUYẾT TỪNG BÀI HỌC
Theo bài ra
Các phương trình phản ứng
x 1,5x
nX = x + 1,5x= 0,5 ⟶ x = 0,2 mol
nBr2 = 2x - 1,5x = 0,5x = 0,1 mol⟶ D
Câu 28. Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian
với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32. B. 64. C. 48. D. 16.
Hướng dẫn giải
+ H2 → Y + Br2
Số mol H2 phản ứng = nX - nY
Mà nY = mY : 28,5. mY = mX = 0,5.2 +0,1.52 + 0,2. 26 = 11,4 mol → nY = 0,4 mol
→ nH2 (phản ứng ) = 0,8 -0,4 =0,4 mol
Ta có nH2 phản ứng + nBr2 = 0,1.3 + 0,2.2 = 0,7
→ nBr2 =0,3 mol → m = 48 gam
Câu 29. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt
lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) 3CO2 (g) + 4H2O (l)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và
butane trong X là
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Hướng dẫn giải
Gọi
12 gam X tỏa ra lượng nhiệt là: (2)
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 (SGK -KNTT) – nhóm thầy DTT Trang 4
DỰ ÁN HÓA 11 – CT MỚI : TÓM TẮT LÝ THUYẾT TỪNG BÀI HỌC
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 (SGK -KNTT) – nhóm thầy DTT Trang 5