Professional Documents
Culture Documents
I. Phần lý thuyết:.
Câu 1: Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu là:
A. C2H4. B. CH4. C. C4H10. D. C2H2.
Câu 2: Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học trực tiếp?
A. Al4C3. B. CaC2. C. CH3COONa. D. C4H10.
Câu 3: Cho các ankan sau: Metan, propan, isobutan, 2,2- đimetyl propan, 2- metylbutan, 2,3- đimetyl
pentan. Có bao nhiêu annkan khi tham gia phản ứng monoclo hóa chỉ thu được một sản phẩm thế?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 4: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng (giả thiết cho phản ứng theo tỉ
lệ mol 1:1) người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro
là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Câu 6: Khi crăckinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 7: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra hai dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của
Y là
A. butan. B. propan. C. isobutan. D. 2-metylbutan.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có công thức cấu tạo:
A. C2H4. B. CH3-CH2-CH3. C. CH3-CH(CH3)-CH3. D. CH3-CH3.
Câu 9: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 53,25. Tên của Y
là
A. butan. B. propan. C. isobutan. D. 2-metylbutan.
Câu 10: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra hai dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của
Y là
A. metan. B. propan. C. isobutan. D. 2-metylbutan.
Câu 11: Khi Brom hóa một Ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với
Hidro là 75,5, X là
A. 2,2,3,3 – tetrametylbutan. B. 3,3 – đimetylhexan.
C. 2,2 - đimetylpropan. D. isopentan.
Câu 12: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 13: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 14: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8. B. 11. C. 6. D. 14.
Câu 15: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là
Câu 16: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro
là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử
của hiđrocacbon là:
A. C2H2. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4.
Câu 18: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba
dẫn suất monoclo là đồng phân của nhau
A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.
Câu 19: Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa, C, KOOCCH2COOK, C2H5COONa. Số chất có thể tạo ra
CH4 bằng 1 phản ứng trực tiếp là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 20: Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. Neopentan. B. 2-metylpentan. C. Isobutan. D. 1,2-đimetylbutan.
Câu 21: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm,
ancol metylic,. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 22: Cho các chất metan (1), etan (2), propan (3). Câu khẳng định chính xác là:
A. (1),(2),(3) đều tham gia phản ứng thế Clo và tách hiđro tạo anken.
B. (3) cho phản ứng thế với Clo, tách hiđro và cracking.
C. (2) cho phản ứng thế với Clo, tách hiđro và cracking.
D. (2), (3) cho phản ứng thế với Clo, tách hiđro và cracking.
Câu 23: Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8. B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12. D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Câu 24: Ankan có công thức phân tử C5H12 có số đồng phân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C – CH2 – CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimeylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Câu 26: Trong các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. butan. B. etan. C. metan. D. propan.
Câu 27: Ankan hoà tan tốt trong
A. nước. B. benzen.
C. dung dịch axit HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử dạng CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có công thức phân tử dạng CnH2n+2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 29: Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức. B. Đồng phân mạch cacbon.
C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả 3 loại đồng phân trên.
Câu 30: Chất có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là
A. 2,2-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 31: Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây:
1. Phản ứng cháy 2. Phản ứng phân huỷ
(c) Có thể điều chế CH4 chỉ bằng một phản ứng
Số mệnh đề đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 44: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ 1: 1 về số mol, sản phẩm chính thu
được là
A. 2-brom-2-metylbutan. B. 2-brom-3-metylbutan.
C. 1-brom-2-metylbutan. D. 1-brom-3-metylbutan.
Câu 45: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon X phản ứng với clo theo tỉ lệ 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo
là đồng phân cấu tạo của nhau. X là
A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan.
Câu 46: Khi clo hoá hỗn hợp hai ankan, người ta chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của hai
ankan là
A. etan và propan. B. propan và isobutan.
C. isobutan và n-pentan. D. neopentan và etan.
Câu 47: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3;
(3) CH3ClC(CH3)3;
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít 1 Hidrocacbon X, thu được CO2 và 9 gam H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng
CO2 trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Câu 57: Đốt cháy hết 4,48 lít ankan X (đktc), sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi
trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Biết X có cấu tạo mạch phân nhánh. Tên thay thế của X là?
Câu 58: Đốt cháy m gam ankan X thu được 2,688 lít CO2 và 4,32g H2O. X là
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so
với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 37,5. B. 52,5. C. 15. D. 42,5.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hirđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2
(đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H10.
C. C4H10 và C5H12. D. C5H12 và C6H14.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam
CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức của 2 ankan là
Câu 63: Hồn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ
11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
A. 18,52 % và 81,48 %. B. 45 % và 55 %.
C. 28,13 % và 71, 87 %. D. 25 % và 75 %.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thành phần
phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A là
Câu 65: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích oxi
đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được
2,24 lít khí CO2 (dktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là