Professional Documents
Culture Documents
ESTE –
CHẤT BÉO Phản ứng - Trong môi trường axit
thủy phân - Trong môi trường kiềm (Phản ứng xà
phòng hóa)
- Tùy theo thời điểm dạy và học mà ta có thể dạy tách riêng hay gộp chung este và chất béo. Dạy khi học sinh
vừa tiếp xúc lần 1 thì nên dạy tách riêng. Khi dạy ôn tập thì ta có thể tổng hợp chung lại.
Phản ứng đốt cháy - Phản ứng cháy và phản ứng cộng
este. Mối quan hệ - Phản ứng cháy và phản ứng xà
với các phản ứng phòng hóa…
khác
- Phản ứng este hóa có hiệu suất
Điều chế este - Mối quan hệ giữa este; axit; ancol
và các chất hữu cơ khác
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 10,20 g B. 8,82 g C. 12,30 g D. 8,16 g
Giải: Bảo toàn khối lượng và số mol O ta có
VD3(Este -16)): Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi
nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam
CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic
đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6. B. 12. C. 8. D. 10.
Sơ đồ:
Giải:
C1:
VD5: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt
cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O 2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml
dung dịch NaOH 0,4 M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q
còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan
trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần
nhất với
A. 2,9 B. 2,1 C. 1,0 D. 1,7
Sơ đồ:
Giải:
Qui đổi
Vì axit và ancol đều no. Dựa vào pt cháy ta có:
TH2: Tìm đặc điểm chung của hỗn hợp: cùng CTPT hay đồng phân; cùng CTĐG; cùng một số nguyên
tố; cùng số liên kết (cùng CT chung)
VD 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm propylfomat; metyl propionat và etylaxetat; cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 4,56 gam. Giá trị của m là:
A. 2,64 gam B. 1,32 gam C. 8,8 gam D. 10,56 gam
HD: Nhận thấy các chất trong hỗn hợp là đồng phân của nhau và có công thức là C4H8O2
VD7: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng
bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.
HD: - Nhận thấy các chất trong hỗn hợp cùng có 2 (1 ở gốc + 1 ở chức)
→ Cùng đưa hỗn hợp 3 chất về CnH2n-2O2
VD8: Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metylaxetat, anđehit axetic, etilenglicol
thu được 1,38 mol CO2 và 1,56 mol H2O. Nếu cho 35,04 gam hỗn hợp X trên đem tráng bạc hoàn toàn thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,92 gam B. 51,84 gam C. 64,8 gam D. 17,28 gam
HD:
TH3: Tách – ghép – gộp nguyên tố từ chất này sang chất kia
VD9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etan, etanol, ancol propylic, etilenglicol, glixerol và một
axit no, đơn chức mạch hở (biết tỉ lệ số mol etan, elienglicol, glixerol tương ứng là 3:1:1) cần 16,736 lit O 2 ở
đktc thu được 18,568 gam CO2 và 9,936 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên đem thực hiện phản ứng
este hóa thu được a gam hỗn hợp các este (giả thiết các phản ứng este hóa đều đạt hiệu suất 75%. Giá trị của a
là
A. 6,675 gam B. 6,567 gam C. 5,766 gam D. 7,665 gam
HD:
TH4: Dùng đại lượng trung bình thay thế cho hỗn hợp
VD10: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 1:1) trong H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu
suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 6,4. B. 8,0. C. 6,48. D. 8,1.
3. Phương pháp chặn khoảng
VD11(Este -16): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn
chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác
dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà
phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam
Sơ đồ:
Giải:
C1: - Bảo toàn O: n-CHO=0,09.2+0,06-0,095.2-0,015.2=0,02→mAg=4,32
- 0,01< n2andehhit<0,02
C2:
4. Sử dụng đáp án
VD12(Este -16): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam
CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm
tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam
muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36.
Sơ đồ:
C1: Coi este T + 2H2O → axit + ancol
(Thêm 1 lượng H2O vào hỗn hợp sẽ không làm thay đổi lượng CO2; muối; ancol)
5. Dựa vào mối quan hệ các chất trong phản ứng, đặt ẩn, biến đổi, giải hệ.
- Thói quen của HS là đặt số mol các chất trong hỗn hợp là x,y,z… rồi tiến hành lập ẩn, giải hệ → Ta có thể
hướng HS đặt số mol sản phẩm, đặt số mol phần chênh lệch… để các pt có thể đơn giản hơn
- Trong bài toán đốt cháy thường quen xét mối quan hệ giữa số mol H2O và CO2 → xét mối quan hệ giữa O2
với CO2, H2O, với chất đem đốt
VD: Khi đốt este no đơn chức mạch hở
Thì ngoài còn có
- Khi đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ thì lưu ý mối quan hệ giữa CO2 và H2O
(i: là các chất thành phần)
VD 13(Este -16): Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2
dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40 B. 0,26 C. 0,30 D. 0,33
Giải:
VD14: Đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa một este no hai chức; một axit no đơn chức và C3H8
(các chất đều mạch hở) cần dùng vừa đủ 0,84 mol O2. Biết rằng trong X số mol este nhiều hơn số mol C3H8 là
0,02 mol. Trong X thì C3H8 chiếm 25% về số mol và số nguyên tử C trong este nhiều hơn trong axit. Phần
trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với
A. 45% B. 18% C. 22% D. 30%