You are on page 1of 4

DẠNG : BÀI TOÁN HỖN HỢP AMIN VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


1. Quan hệ pi trong phản ứng đốt cháy
 k  0  n H O  n CO  n ankan/ancol no,hë


2 2

- Hợp chất CxHy và CxHyOz: n H2O  n CO2  (1  k).n X   k  1  n H2O  n CO2 (anken,...)

 k  2  n H2 O  n CO2  n ankin

n H O  n CO  1,5n amin no,®¬n,hë
t  2 2

- Hợp chất CxHyNt và CxHyOzNt: n H2 O  n CO2  (1  k  ).n X  n H2 O  n CO2  0,5n amin1C=C,®¬n,hë


2 
n H2O  n CO2  2n a min no,hai chøc,hë
2. Đốt cháy hỗn hợp amin, hiđrocacbon. BT(O): 2n O2  2n CO2  n H2O
3. Đốt cháy hỗn hợp amin, ancol. BT(O): nO(ancol) + 2n O2  2n CO2  n H2O
4. Phương pháp
- Nếu đề bài không cho amin no hay không no, đơn chức hay đa chức thì có thể chia trường hợp.
n CO2 (thu®­îc)
- Khi đốt cháy hỗn hợp thì Sè C a min 
n a min
- Khi biết mol của từng chất trong hỗn hợp và mol CO2 thì biện luận nghiệm nguyên theo số C từng
chất.

❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 4.1 Hỗn hợp amin và hiđrocacbon
Câu 1. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2
và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp M gồm một amin no, đơn, mạch hở và hai anken X và Y
đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY) cần dùng 25,2 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 15,68 lít CO2 (đktc).
Tính khối lượng chất Y trong hỗn hợp M?
A. 2,8. B. 6,3. C. 5,6. D. 4,2.
Câu 3. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Câu 4. [MH - 2021] Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.
Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối
lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam.
Câu 5. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.

Trang 1
Câu 6. [QG.21 - 202] Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%.
Câu 7. Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (giả sử không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể
tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng NaOH đặc dư, thấy khối
lượng bình tăng 21,88 gam đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của
X là
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6.
Câu 8. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy
hoàn toàn 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu
cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng phản ứng tối là 0,28 mol. Khối lượng của Y
trong 0,26 mol E là
A. 10,32. B. 10,00. C. 12,00. D. 10,55.
Câu 9. Hỗn hợp E gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng
đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được
CO2, H2O và 2,24 lít N2. Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung
dịch. Biết trong E có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 21,76%. B. 18,13%. C. 17,62%. D. 21,24%.
Dạng 4.2 Hỗn hợp amin và ancol
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y,
Z (số mol Y gấp 3 lần số mol Z; MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 59,73%. B. 39,02%. C. 23,23. D. 46,97%.
Câu 11. [QG.20 – 201] Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt
cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của X có trong E là
A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%.
Câu 12. [QG.20 – 202] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX
< MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%.
D¹ng 4.3 Hỗn hợp amin và các hợp chất hữu cơ khác
Câu 13. (QG.18 - 201): Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen
và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14
mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch
KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, metan, và etylamin. Đốt cháy hoàn
toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol
N2. Giá trị của a là
A. 4,44. B. 4,12. C. 3,32. D. 3,87.
Câu 15. Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,06.
Trang 2
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 16. (A.12): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng
kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và
2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Câu 17. Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn
toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của
Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam
hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có
trong hỗn hợp X là
A. 0,15. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10.
Câu 19. Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol
hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 12,544 lít CO2 ở (đktc) và 13,32 gam H 2 O. Phần trăm khối
lượng của amin có trong X là
A. 71,66%. B. 52,6%. C. 28,34%. D. 47,4%.
Câu 20. Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol
hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 31,68 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Xác định khối lượng của
hỗn hợp X ứng với 0,23 mol?
A. 10,68. B. 12,09. C. 11,06. D. 13,08
Câu 21. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn
hợp E là
A. 3,54 gam B. 2,36 gam C. 4,72 gam D. 7,08 gam
Câu 22. Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỉ lệ mol 4:1), một ankan
và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 22,6%. B. 25,0%. C. 24,2%. D. 18,8%.
Câu 23. (B.12): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng
đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi
qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 24. [QG.21 - 203] Hỗn hợp E gồm 2 amin X ( CnHmN), Y ( CnHm+1N2, với n  2) và hai anken
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,04%. B. 28,24%. C. 22,52%. D. 56,49%.
Câu 25. [QG.21 - 204] Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%.
Câu 26. [QG.20 – 203] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY.
Khi đốt cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của X trong E là
Trang 3
A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.
Câu 27. [QG.20 – 204] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no; MX < MY.
Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%.
Câu 28. X là một amin no, mạch hở. Y là ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần vừa đủ
7,84 lít O2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 16,4 gam
O2, sau phản ứng thu được 0,95 mol hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm theo khối lượng của Y trong E là
A. 50,3. B. 66,7. C. 33,3. D. 49,7.
Câu 29. (QG.18 - 203): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen
và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu
được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol
X cần dùng a mol khí H2 (Ni, to). Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,06.
Câu 31. (B.11): Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin
và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 2: 1. B. 1: 2. C. 3: 5. D. 5: 3.
_____HẾT_____

Trang 4

You might also like