You are on page 1of 2

XF “LIVE 9+”

C E
LIVE 07 1/11/2021

VẬ DỤ DHT VÀO
BÀ OÁ Ỗ ỢP C ỨA NI – P ẦN 1
NAP 1: [BGD-2020] Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no,
MX < MY. Đốt cháyhết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%.
NAP 2: [BGD-2021] Cho hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai
anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được sản phẩm cháy gồm 0,02
mol N2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 26,94%. B. 40,41%. C. 50,68%. D. 13,47%.
NAP 3: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện
thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O 2 và 80% N2
về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc
dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình.
Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6.
NAP 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin đều no đơn chức, mạch hở và hơn kém nhau
2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng lượng không khí vừa đủ (O 2 chiếm 20% và N2 chiếm
80% về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ X qua bình dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,3 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích
48,16 lít (đktc). Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C5H13N. D. C6H15N.
NAP 5: Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 gam A thì
thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Trộn 4,64 gam A
với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 gam H2O và 7,616 lít hỗn hợp
khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích
còn lại là 1,344 lít (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % khối lượng amin trong hỗn hợp A là
A. 26,93% B. 62,93% C. 32,29% D. 23,96%

T y ổi y – Bứ á cô |1
“ ”
NAP 6: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon mạch hở Y, số mol X lớn hơn số
mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,52 mol E cần dùng vừa đủ 5,02 mol O2, thu được N2, CO2 và 3,88
mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dd HCl dư thì số mol HCl phản ứng tối đa
0,28 mol. Vậy khối lượng của Y trong 0,26 mol E là:
A. 10,00. B. 10,32. C. 12,55. D. 12,00.
NAP 7: Hỗn hợp E chứa một amin no bậc II, đơn chức, mạch hở và hai hidrocacbon X, Y (X
kémY một nguyên tử cacbon và số mol của X gấp 1,5 lần số mol amin). Đốt cháy 0,24 mol hỗn
hợp E cần dùng 0,76 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng
bình tăng 30,88 gam, đồng thời thoát ra một khí đơn chất duy nhất. Mặt khác, lấy 3,84 gam E
cho vào dung dịch Br2 dư thì thấy có a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,16 B. 0,02 C. 0,04 D. B và C
NAP 8: Hỗn hợp E gồm một amin no, đơn chức, bậc 1; một amin no hai chức và ba hidrocacbon
(tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được N2; CO2 và m gam H2O. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,72 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Nếu sục 14,04 gam E
vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là?
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,36. D. 0,38.
----------------- HẾT -----------------

2|T y ổi y – Bứ á cô

You might also like