You are on page 1of 14

Lê Thái Bình

BỘ CÂU HỎI HỮU CƠ


VDC SƯU TẦM
TEAM HÓA HOC
BV1.(Hóa học Bookgol)Hỗn hợp E gồm tripanmitin và este X (no, đơn chức, mạch hở). Thủy
phân m gam E bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được hỗn hợp Y. Để trung hòa NaOH
dư có trong Y cần dùng 0,2 mol HCl, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được x gam hỗn
hợp Z gồm hai ancol và y gam hỗn hợp muối T. Đốt cháy Z bằng lượng dư khí O2 thì thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu đốt cháy T bằng lượng dư khí O2 thì thu được NaCl,
Na2CO3, 148,8 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị của y là 57,5. B. Giá trị của x là 7,6.
C. Có 12 nguyên tử hiđro trong X. D. Tripanmitin và X có số mol bằng nhau.

BV2.(Hóa học Bookgol) Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E gồm X (CnH2n-8O2), và Y, Z có cùng công thức
tổng quát là (CmH2m-2O4) (MY < MZ), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn
hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì
có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất
trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69%. B. 46%. C. 16%. D. 66%.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV3.(Hóa học Bookgol)Chất béo X tạo thành từ glixerol và ba axit béo Y, Z và T. Cho 39,18
gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°), thu được 39,48 gam hỗn hợp F. Mặt
khác, cho 39,18 gam E tác dụng vừa đủ với 0,135 mol KOH trong dung dịch, thu được
glixerol và dung dịch chứa 43,17 gam muối. Để đốt cháy hết 13,06 gam E cần vừa đủ a mol
O2. Giá trị của a là
A. 1,43. B. 1,18. C. 1,25. D. 1,67.

BV4.(Hóa học Bookgol)Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z trong đó X, Y đơn chức, mạch hở;
este Z hai chức (Mx < MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam E cần dùng vừa đủ 1,07 mol
O2 thu được H2O và CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 20,4 gam E trong dung dịch NaOH
vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,15 mol hai ancol no, đồng đẳng liên tiếp và
hỗn hợp rắn Q gồm 4 chất. Tách nước hoàn toàn lượng ancol trên (H2SO4 đặc, 140°C) thu
được 5,97 gam ete. Nếu đốt cháy hoàn toàn Q thu được Na2CO3 (lớn hơn 13,78 gam) và
27,25 gam (CO2 và H2O). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,53%. B. 39,28%. C. 28,06%. D. 37,19%.

BV5.(Hóa học Bookgol) Cho hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4; 0,1 mol
C3H6; 0,2 mol CH4; 0,6 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni. Nung nóng bình sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hỗn hợp X là 4/3 . Dẫn Y qua bình đựng
dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng a gam, có b gam brom phản ứng và thoát ra 11,2
lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 8,2. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 8,6; 32. B. 8,2; 64. C. 8,2; 32. D. 8,6; 64.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV6. Chất X có công thức phân tử là C6H13NO4. Chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2.
Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng
hoàn toàn thu được ancol Z, amin T và dung dịch Q chứa 2 muối M và N (trong đó có 1 muối
của axit cacboxylic và một muối của α-aminoaxit). Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử
cacbon. Tách nước hoàn toàn ancol Z (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1700C) thu được 0,15 mol một
anken. Cô cạn Q thu được 35,05 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 26,15. B. 33,45. C. 16,33. D. 69,45.

BV7 (CHUYÊN LAM SƠN – THANH HÓA) Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylickhông no, mạch cacbon
không phân nhánh và có hai liên kết  trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức;
E là este tạo bới T và X, Y, Z. Hỗn hợp M gồm X và E. Biết:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O.
- Cho m gam M vào dung dịch KOH dư đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,04 mol KOH phản ứng.
- Mặt khác, cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp muối
khan A. Đốt cháy hết A bằng khí O2 dư thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O.
Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00%. B. 75,00%. C. 74,00%. D. 36,00%.

BV6(VDC) Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm
75,723% về khối lượng và mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, thuộc 3 dãy đồng
đẳng khác nhau (có tỉ khối hơi của T so với He bằng 9) và 49,18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối của 3 axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ 0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y
trong E là
A. 7,99%. B. 6,70%. C. 9,27%. D. 15,01%.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV7(VDC) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn
toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và
dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất
của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
A. 23,705 gam. B. 27,305 gam. C. 25,075 gam. D. 25,307 gam.

BV8(VD) Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetylen (0,4 mol), hidro (0,65 mol)
và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5.
Khi X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn
hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 75,9. C. 92,0. D. 91,8.

BV9.(VDC). Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82%
theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung
dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với
H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết
tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1

BV10. Đốt cháy hoàn toàn 0, 05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và
este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0, 2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0, 235 mol H2O. Mặt khác,
khỉ cho 0, 05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung
dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có
chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị cùa a là
A. 6, 29. B. 5, 87. C. 4, 54. D. 4, 18.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV11. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đun nóng m gam hỗn
hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2, 3M, thu được dung dịch Y
chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30, 8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với
Na dư, thu được 10, 08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14, 4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là
A. 69, 02. B. 49, 40. C. 68, 60. D. 81, 20

BV12. Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng
tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a
gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy
hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối
lượng (gam) của este Z là
A. 7,884 gam. B. 4,380 gam. C. 4,440 gam. D. 4,500 gam.

BV13. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm bốn
este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16, 32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch
NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn
bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình
tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 120. B. 240. C. 190. D. 100.

BV14.Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có
phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV15. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là (2: 3). Thủy phân
hoàn toàn 149,7 gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 149,7 gam E
vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược
dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 199,8 gam. B. 212,3 gam. C. 185,2 gam. D. 256,7 gam.

BV16. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết
π,, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được
8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2
và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với?
A. 282. B. 281. C. 253. D. 250.

BV17. Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bơi glixerol và các axit caboxylic
đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so
với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết Pi. Giá trị của m là
A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28

BV18. (VDC) Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai
liên kết pi và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13, 36 gam hỗn hợp E
chứa X, Y và Z cần dùng 0, 52 mol O2. Mặt khác, 0, 32 mol E làm mất màu tối đa 0, 1 mol Br2 trong dung
dịch. Cho 20, 04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 ( MF1 < MF2 ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 72. B. 75. C. 71. D. 73.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV19. Hỗn hợp X gồm hai chất béo được tạo bởi từ axit oleic và axit stearic. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch
hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 104 gam hỗn hợp X chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 119,8 gam hỗn hợp Y chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy
toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên,
thu được CO, N2 và 5,5 mol H2O. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là
A. 16,19%. B. 19,43%. C. 21,05%. D. 14,57%.

BV20. (VDC) Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.
Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai
liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol
CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng
của muối không no trong a gam là
A. 50,84%. B. 61,34%. C. 63,28% D. 53,28%.

BV21(VDC) Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn
hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88
gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6.

BV22:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3
7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát
ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng
trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu,
giá trị của m là:
A. 2,88 B. 3,52 C. 3,20 D. 2,56

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV23 (VDC) Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3
7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát
ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng
trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu,
giá trị của m là:
A. 2,88 B. 3,52 C. 3,20 D. 2,56

BV24. (VDC) X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y
thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu
được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có
cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1< MT2< MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối
lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%.

BV25. Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4)
(có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu
được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối
khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.

BV26. X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este
thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn
toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E
tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số
mol của X trong E là
A. 0,06. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,03.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV27. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng
đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml
dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm
hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 13,64. B. 16,58. C. 14,62. D. 15,60.

BV28. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy
hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác, đun nóng 35,34 gam
E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và
17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần
trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%. B. 12,56%. C. 4,19%. D. 7,47%.

BV29. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglycol. Đốt cháy
hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O.
Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 51,0. C. 50,8. D. 48,2.

BV30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z
chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác,
m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử
cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35
mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV31. Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam
X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng
vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol
H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,35%. B. 16,32%. C. 6,33%. D. 7,28%.

BV32. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không
no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba
muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055
mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 12. C. 5. D. 6.

BV33. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và
Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu
được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba
ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam.

BV34. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N. Cho
X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn
khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít
khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng,
rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị
của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV35. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4
gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%. B. 61,86%. C. 19,07%. D. 77,32%.

BV36. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX <
MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho
toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và
0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%.

BV37. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn
kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy
bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%. B. 40,20%. C. 37,30%. D. 41,23%.

BV38. X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn
hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư,
thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,96%. D. 3,78%.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV39. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai
liên kết pi và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E
chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung
dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 (MF1< MF2). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 72. B. 75. C. 71. D. 73.

BV40. Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức
Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy
nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là
A. 22,56. B. 18,80. C. 21,60. D. 17,28.

BV41. Hỗn hợp M chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun
nóng 36,24 gam M với 500ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm 2 ancol no, là đồng
đẳng kế tiếp nhau và m gam hỗn hợp muối N. Nung nóng m gam N với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0,4
mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít khí O2 (đktc). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%.

BV42. Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, mạch không phân
nhánh và MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối (có cùng số
nguyên tử cacbon) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn Z, thu được 14,56 lít (đktc) khí CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là
A. 17,7 gam. B. 18,8 gam. C. 21,9 gam. D. 19,8 gam.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV43. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và
este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước.
Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m
gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12. B. 10. C. 14. D. 16.

BV44. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2
gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.

BV45. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy
hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam
E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%. B. 12,56%. C. 4,19%. D. 7,47%.

BV46. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối
trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu.
Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,35. B. 17,46. C. 16,20. D. 11,64.

VDC SƯU TẦM


Lê Thái Bình

BV47. Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của
nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O.
Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y
và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85
gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 42%. B. 29%. C. 34%. D. 37%.

BV48. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết
π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng
với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và
m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36.

BV49. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là
este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm
hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn
m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm
khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.

BV50. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2,
Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm
tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m
gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36.

VDC SƯU TẦM

You might also like