You are on page 1of 54

HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.

825

Câu 1: Trieste X mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,03 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X, thu được 0,56 mol CO2
và b mol H2O. Giá trị của b là:
A. 0,51. B. 0,62. C. 0,54. D. 0,52
Câu 2: Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?

A. 60,0%. B. 63,0%. C. 55,0%. D. 48,0%.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít
khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm
dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 27,0. D. 37,8.

1
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 4: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC(CH3) = CH2 B. CH3COOCH = CH2
C. HCOOCH = CHCH3 D. HCOOCH2CH = CH2
Câu 5: Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng
vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các
axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít
CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,60. B. 1,65. C. 0,80. D. 0,85.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một
amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol
oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14. B. 22,08. C. 20,16. D. 24,58.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân
tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư,
sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu.
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối
lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38. B. 40. C. 34. D. 29.
Câu 8: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở
Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối
natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol
muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu
được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.
B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.
C. Giá trị của a là 85,56.
D. Giá trị của b là 54,5.
Câu 9: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ
lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc).
Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn
hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu
được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có

2
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng
đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 42. B. 21. C. 28. D. 35.
Câu 10. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π;
Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2
và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho
m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp,
thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng
44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu
được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2
axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất
của a : b là
A. 0,6. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50.
Câu 13. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82. B. 0,68. C. 2,72. D. 3,40.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng
dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu
được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân
tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36.
Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong
phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml
dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no
đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

3
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 47,104. B. 27,583%. C. 38,208%. D. 40,107%.


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công
thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của
C4H6O2 có trong hỗn hợp là
A. 50,47%. B. 33,33%. C. 55,55%. D. 38,46%.
Câu 17. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản
ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%. B. 23,63%. C. 31,48%. D. 32,85%.
Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam
dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72
gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản
phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na
dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất
với
A. 67,5. B. 97,5. C. 80,0. D. 85,0.
Câu 19: Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng
đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và
phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở
đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít (đktc) khí O2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất

A. 60% B. 70% C. 50% D. 40%

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 ,
thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y
và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3 B. 3 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 5
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác
dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 10,48 gam. B. 6,80 gam. C. 14,24 gam. D. 13,12 gam.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;
5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử lớn hơn trong X là
4
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 27,46%. B. 63,39%. C. 37,16%. D. 36,61%.


Câu 23. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam
hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn
nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
Câu 24. Chất X là este no, 2 chức. Chất Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn
chức, không no, chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác).
Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun
nóng 0,12 mol E với 300 ml dung dịch NaOH 0,95M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,90. B. 19,63. C. 28,14. D. 27,50.
Câu 25. Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y
tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu
được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:
(1) có 2 nhóm chức este.
(2) có 2 nhóm hiđroxyl.
(3) có công thức phân tử la C6H10O6.
(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 26: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X
không có quá 3 liên kết  ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng.
Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0 B. 26,2 C. 24,8 D. 24,1
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối
lượng kết tủa tạo ra là:
A. 245 gam. B. 482,65 gam. C. 325 gam. D. 165 gam.
Câu 28: X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư
đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với
5
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

H2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3°C, 1 atm và dZ/B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút
thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2(COOC2H5)2. B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOC2H5)2. D. CH3 - COO - C2H5.
Câu 29. Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức,
không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy
hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12
mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m là
A. 28,14. B. 27,50. C. 19,63. D. 27,09.
Câu 30 Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit
cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết
π). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH
1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư,
thu được 5,04 lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp
khí Q có tỉ khối so với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng
của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,4%. B. 11,4%. C. 12,8%. D. 13,6%.
Câu 31. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2
liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a
: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9. B. 2,7. C. 2,6. D. 2,8.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ
0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức
cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
A. CH3CHO và HCOOCH3. B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3. D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 33. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và
0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 3,48. B. 2,34. C. 4,56. D. 5,64.
Câu 34: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử

6
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng
số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 78,16%. B. 60,34%. C. 39,66%. D. 21,84%.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch
NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y
(MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng
vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được
Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

A. 13% B. 11% C. 15% D. 10%

Câu 37: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri
cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
1
với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối.
2
Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công
thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH = CH2.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 38. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối
của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol
đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được
hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai
axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử
khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam.
Câu 39: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc
khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol
duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6. B. 0,8. C. 1,1. D. 1,3.
Câu 40. X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và M Z >
7
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn
bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít
khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam. B. 11,68 gam. C. 12,8 gam. D. 10,56 gam.
Câu 41: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp
E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52 . Mặt khác, đun nóng 21,2 gam
E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol
đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H
(hiđro) có trong một phân tử este Y là
A. 12. B. 10. C. 8. D. 14.
Câu 42: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt
khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư
vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 8,35%. B. 16,32%. C. 6,33%. D. 7,28%.
Câu 43: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C,
Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4
gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần
trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 19,34%. B. 11,79%. C. 16,79%. D. 10,85%.
Câu 44. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được
tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam
X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 6,7 C. 10,7 D. 7,2

Câu 46. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở
(trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần
8
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng
vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol
đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A. 33,33%. B. 22,22%. C. 44,44%. D. 16,67%.
Câu 47. X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất
và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H
trong Y là
A. 5,08%. B. 6,07%. C. 8,05%. D. 6,85%.
Câu 48. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong
phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn
45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2 thu được 27,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun
nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90
gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,5. B. 52,0. C. 51,0. D. 52,5.
Câu 49. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn
chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số
nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,96%. B. 3,78%. C. 3,92%. D. 3,84%.
Câu 50. Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất
rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam
so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X

A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 2,34 gam. B. 2,70 gam. C. 3,24 gam. D. 3,65 gam.

9
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 52. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu
được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2
ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este
đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6%
Câu 53. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este
X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết
16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun
nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là
A. 1,6 B. 1,8 C. 1,7 D. 1,5
Câu 54: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân
nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816
lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z
trong X là
A. 64,83%. B. 58,61%. C. 35,17%. D. 71,05%.
Câu 55: Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch
không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T
với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93
gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn
toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
D. Y có đồng phân hình học cis – trans.
Câu 56: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau
đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối
lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2
(đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn
giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 6.
Câu 57: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 làm xúc tác), thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b
gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; còn khi

10
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả
hai quá trình đốt cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam
KMnO4. Biết phân tử khối của Z bằng 90 gam. Chất Z tác dụng với Na tạo ra H2. Trong các phát
biểu sau phát biểu nào đúng?
A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi.
B. Y là hợp chất no, đa chức.
C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
D. Cả X và Y đều là hợp chất no đơn chức.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối
lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu
được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về
khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng
bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O
và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là:
A. 13,85 gam. B. 30,40 gam. C. 41,80 gam. D. 27,70 gam.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với
200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối
lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam.
Câu 60: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân
nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816
lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam
X là
A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,02 mol.
Câu 61. X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất
và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H
trong Y là
A. 5,08%. B. 6,07%. C. 8,05%. D. 6,85%.
Câu 62. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;

11
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 63,39%. B. 37,16%. C. 36,61%. D. 27,46%.
Câu 63. Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng
đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và
phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở
đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%.
Câu 64: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no
có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí
CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch
NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào
bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 46,3%.
Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân
tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thủy phân m gam X trong 800 ml
dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no
đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí
O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 58,94%. B. 28,24%. C. 34,83%. D. 63,17%
Câu 66: Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8
gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ
X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt
cháy X, Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 ở đktc; 10,8 gam H2O và 21,2
gam Na2CO3.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 ở đktc; 12,6 gam H2O và 10,6
gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 67. Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun
nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F
chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na

12
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn
bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 8. B. 6. C. 10. D. 12..
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;
5,376 lít CO2 (đtkc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61% B. 37,16% C. 63,39% D. 27,46%
Câu 69: Hỗn hợp G gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m
gam G với 400 ml dung dịch KOH 1M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi
gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch
Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
A. 36,44%. B. 42,37%. C. 45,55%. D. 54,66%.
Câu 70. Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng
hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q. Cô cạn Q rồi nung trong
hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E. E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ
khối với O2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76
gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28. B. 29. C. 27. D. 26.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic
đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt
cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X
cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m là

A. 42,210 B. 40,860 C. 29,445 D. 40,635

Câu 72: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là
axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử
Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và
17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75. B. 7,70. C. 7,85. D. 7,80.
Câu 73: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở,
tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được

13
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Câu 74: Cho các chất mạch hở: R là este no 2 chức, Q là este tạo bởi glyxerol với một axit
cacboxylic đơn chức, không no, chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn 6,808 gam hỗn hợp E
chứa R, Q thu được 0,324 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E phản ứng vừa đủ với 0,7125 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chứa 3 muối khan trong đó tổng khối
lượng 2 muối của axit nó là m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của
m là
A. 36 B. 28 C. 68 D. 32
Câu 75: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ
mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53
gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E

A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%. D. 90,87%.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y
mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O.
Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử
cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản
ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%. B. 29%. C. 32%. D. 30%.
Câu 77. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy
hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt
khác đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều
đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic
có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần
nhất của x : y là
A.0,5. B.0,4. C.0,3. D.0,6.
Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX
< nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F
gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm
các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu
được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu
được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là

14
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 13,33%. B. 25,00%. C. 16,67%. D. 20,00%.


Câu 79. Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng
phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc)
và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu
được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 42%. B. 29%. C. 34%. D. 37%.
Câu 80. X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O 2. Mặt
khác, đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất
và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và
Y là
A. 16. B. 14. C. 12. D. 18.
Câu 81. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (  ) trong phân tử, trong đó có
một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản
ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit
cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức
có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.
Câu 82. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số
mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số
nguyên tử C trong phận tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml
dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4
gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%
Câu 83. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3
mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125
mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với đung dịch KOH vừa đủ
thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp hai muối có khối
lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.82,9. B.83,9. C.64,9. D.65,0.

Câu 84. Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit
cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân từ). Lấy m gam X tác

15
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của
hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam B. 12,06 gam C. 15,36 gam D. 9,96 gam
Câu 85. Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no,
đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch
Y, dung dịch Y có khối lượng tăng l,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu
được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dứng dịch KOH 0,4M thu được dung
dịch Z. Để dung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu
được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là
A.9. B.6. C.8. D.3.
Câu 86. Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z
(đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam
M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với
Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan
được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 63,87%. B. 17,48%. C. 18,66%. D. 12,55%.
Câu 87. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH
phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của
axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Câu 88: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy
đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ
lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam
X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22.
Câu 89: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C
= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam.
Câu 90. Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng

16
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc) thu được 14,08 gam CO2
và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa
đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%.
Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích CO2 bằng 6/7 lần thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,0 B. 8,0 C. 9,0 D. 10,0
Câu 92. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn
chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt
cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3
mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đầy?
A. 86,40 B. 64,80 C. 88,89 D. 38,80
Câu 93. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn
chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số
nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,84% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,78%
Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức),
cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa
trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung
dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được
41,6gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với
Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện).
Các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Trong Y, oxi chiếm 56,47% theo khối lượng.
C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
D. X cộng hợp brom theo tỉ lệ tối đa 1 : 2.

17
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ
0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với
lượng dư AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo
thu gọn của X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO, HCOOCH3. B. CH3CHO, HCOOC2H5.
C. HCHO, CH3COOCH3. D. CH3CHO, CH3COOCH3.
Câu 96. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số
mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số
nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml
dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4
gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.
Câu 97. Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không
chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước.
Hiđro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX <
MY). Đun nóng 2 muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He
bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là:
A. 11,582%. B. 11,384%. C. 13,423%. D. 11,185%.
Câu 98. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp E gồm: este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z
(MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4 gam E tác
dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O
và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 51% B. 52% C. 53% D. 54%
Câu 99. Hỗn hợp G gồm este X no, hai chức và este Y tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic
đơn chức, không no chứa một liền kết C=C (X, Y đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt
cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp G thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol G
cần dùng vừa đủ 114 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.27,1. B.19,7. C.28,2. D.27,5.
Câu 100. Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn
Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều có không quá 3 liên kết π. Đốt
cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:

18
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 28,3%. B. 27,7%. C. 24,7%. D. 27,3%.


Câu 101. Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai
este là đồng phân của nhau) cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Mặt khác
đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy
nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn
nhất trong hỗn hợp Z là
A. 18,2%. B. 20,4%. C. 3,2%. D. 9,7%.
Câu 102. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết
C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam. B. 8,10 gam. C. 9,72 gam. D. 8,64 gam.
Câu 103. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol
khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH
12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình
kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3% B. 43,5%. C. 48,0%. D. 46,3%.
Câu 104. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic
no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch
hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M,
cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00 B. 8,50 C. 9,00 D. 10,50
Câu 105. Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác
dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3,
H2O và 0,1525 mol CO2. % khối lượng của Y trong A là:
A. 23,6%. B. 19,8%. C. 31,4%. D. 29,7%.
Câu 106. Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no,
hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra
hỗn hợp CO2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích
hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn

19
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4n E = n CO2 − n H2O .
Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?
A. 16,82. B. 14,47. C. 28,30. D. 18,87.
Câu 107. Cho các chất hữu cơ mạch hở. X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là
axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy
hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T
trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
Câu 108. X là este tạo bởi ancol etylic và axit cacboxylic đơn chức Y; Z là axit cacboxylic cùng
dãy đồng đẳng của Y (MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Z cần dùng 160 ml dung dịch
NaOH 12,5 %. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối và phần hơi
G trong đó oxi chiếm 84,9 % về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối F thu được 66,0
gam CO2; 18,0 gam H2O và phần rắn là Na2CO3. Thành phần % khối lượng của Z trong E là.
A. 53,76%. B. 46,73%. C. 46,24%. D. 54,32%
Câu 109. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu
được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2
ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este
đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6%
Câu 110. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt
cháy hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam
muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 12,0 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất
trong hỗn hợp X là
A. 36,22%. B. 36,73%. C. 39,80%. D. 33,67%.
Câu 111. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở đều được tạo thành từ các axit cacboxylic chỉ
có nhóm
-COOH và ancol (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun 24,16 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối
và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO
thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được
142,56 gam Ag. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng
của Z trong hỗn hợp E là:
A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24%
Câu 112. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã
phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8

20
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam.
Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m
là:
A. 37,1 gam B. 33,3 gam C. 43,5 gam D. 26,9 gam
Câu 113. Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm
chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp
các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60% B. 7,8% C. 18,08% D. 9,04%
Câu 114 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không
quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa
đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B
(MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
Câu 115: Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2
và c mol H2O (biết b - c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu
đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 52,6 gam. B. 53,2 gam. C. 57,2 gam. D. 61,48 gam.
Câu 116: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.
Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một
muối có KLPT < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng
hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất
với
A. 226,8. B. 430,6. C. 653,4 D. 861,2.
Câu 117: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng
dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được
dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K
dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung
nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu
được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là
A. vinyl fomat B. metyl metacrylat C. vinyl axetat D. metyl acrylat

21
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 118. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết  không
quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X, thu được 62,48 gam
CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn
chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử
nhỏ nhất trong Y là:
A. 54,1%. B. 55,1%. C. 45,9%. D. 46,6%.
Câu 119. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ).
Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa
2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu
được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là:
A. 6 B. 12 C. 10 D. 8
Câu 120. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử
este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức.
Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có
khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
A. 50,6%. B. 57,9%. C. 54,3%. D. 65,1%.
Câu 121: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C,
Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4
gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần
trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 16,79%. B. 10,85%. C. 19,34%. D. 11,79%.
Câu 122. Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức
(đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam
hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy
toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân
tử nhỏ trong X là:
A. 8,4%. B. 17,1%. C. 8,6%. D. 16,8%.
Câu 123. Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch
hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37
mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic
và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất
trong G là
A. 6,48. B. 2,68. C. 3,24. D. 4,86.

22
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 124. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác
dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5
gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất
rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Câu 125. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a
gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn
bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình
tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được
6,51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,35. B. 17,46. C. 16,20. D. 11,64.
Câu 126. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết
C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có công thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn
hợp F là:
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Câu 127. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch
MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất
lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O 2 vừa đủ, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy
nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 128. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không
no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1
gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.

23
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 129. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích
oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng
đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9.
Câu 130. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác
Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và
6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa
đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%. B. 50,31%. C.58,84%. D.32,88%.
Câu 131. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y
(CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O 2,
thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12. B. 10. C. 14. D. 16.
Câu 132. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và
một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m
gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn
trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì
thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38. B. 40. C. 34. D. 29.

Câu 133. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác
dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng
lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở
điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư
thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau
đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

24
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 134. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên
kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của
muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Câu 135. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy
hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều
đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic
có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần
nhất của x : y là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,6.
Câu 136. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen
glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí
CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH
1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 51,0. C. 50,8. D. 48,2.
Câu 137. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O 2, thu được 22,14 gam nước. Mặt
khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối
của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và
một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức
trong hỗn hợp X là
A. 4,98%. B. 12,56%. C. 4,19%. D. 7,47%.
Câu 138. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol
khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH
12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào
bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị
gần nhất với
A. 46,3 B. 43,5 C. 41,3 D. 48,0
Câu 139. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không
quá 2 liên kết π và 50  MX  MY ); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa

25
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (
M A  M B ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 140. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không
no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X
bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng
natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với
ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần
trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38. B. 40. C. 34. D. 29.
Câu 141. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn
4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên
với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung
hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan và 0,04 hỗn hợp
ancol có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 5,7. C. 5,1. D. 4,9.
Câu 142: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no, có một liên kết  giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng
E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200
gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ. Dẫn toàn
bộ Z vào bình kín đựng Na, sau cô cạn dung dịch th được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn
toàn bộ Z vào bình kính đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh
ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn
hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3% B. 43,5% C. 48,0% D. 46,3%
Câu 143. Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai
chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO 2. Lấy
23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M
tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol
Z không hoà tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 18,66%. B. 12,55%. C. 17,48%. D. 63,87%.
Câu 144. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác
Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và
6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa
đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%.

26
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 145. X, Y là 2 axit cacboxxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở
được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy
hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,88% B. 26,44% D. 33,99% D. 50,88%

Câu 146. Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp
T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp
gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 8,35%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,94%.
Câu 147. Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức
đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và
7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư,
khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không
khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với
A. 37% B. 42%. C. 34%. D. 29%.
Câu 148. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và
Y mạch hở, M X  M Y , Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O.
Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và
hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng
9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 29%. B. 30%. C. 31%. D. 32%.
Câu 149: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y-2O2) và este Z (CzH2z-2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn
hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trắm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 8,35% B. 9,47% C. 7,87% D. 8,94%
Câu 150: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các
nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho
m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho

27
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 4,6 gam. B. 4,8 gam. C. 5,2 gam. D. 4,4 gam.
Câu 151: Este X no đơn chức để lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z.
Muốn trung hoà lượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Để
xà phòng hoá lượng este còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y
sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của
0,214 gam O2. Công thức este X là:
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH(CH3)CH2CH3. D. C2H5COOCH2CH(CH3)2.
Câu 152: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các
chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản
ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X
tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan
và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6.
Câu 153: Đốt cháy hỗn hợp X chứa hai este 2 chức, mạch hở (đều được tạo từ một ancol và một
axit) thu được 23,76 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trộn NaOH dư
thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau và dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y được chất rắn Z nặng 29,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm chỉ
chứa Na2CO3 và 3,24 gam nước. Phần trăm este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 78,88%. B. 86,76%. C. 82.21%. D. 74,68%
Câu 154: Cho X, Y là hai axit cacbonxylic đơn chức mạch hở ( M X  M Y ); T là este hai chức
tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T
bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam
E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,6 B. 18,2 C. 18,0 D. 18,8
Câu 155. Hỗn hợp H gồm 3 este mạch hở X, Y, Z. Trong đó MX < MY < MZ. Y, Z có cùng số
liên kết C=C và đều được tạo từ các axit cacboxylic thuần chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn
0,06 mol H thu được 3,78 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H2 (đktc),
đem sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2
muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít

28
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H gần
nhất với:
A. 34,2%. B. 36,7%. C. 35,3%. D. 32,1%.
Câu 156. Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân
tử chỉ chứa một trong loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,05 mol
X phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), rồi cô cạn thu được m gam chất rắn X1 và phần hơi X2
có 0,05 mol chất hữu cơ Y là ancol đa chức. Nung X1 trong O2 (dư) thu được 10,35 gam K2CO3,
V lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết số mol H2 sinh ra khi cho Y tác dụng với Na bằng một
nửa số mol CO2 khi đốt Y. Giá trị của m là
A. 18,80. B. 14,6. C. 11,10 D. 11,80
Câu 157: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức
và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam
muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và
7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban
đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn
hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10. B. 11. C. 13. D. 12.

29
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 158: Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn
12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và
H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là:
A. 0,15 mol. B. 0,08 mol. C. 0,12 mol. D. 0,10 mol.
Câu 159: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh)
với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40
ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol
đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit
cacboxylic (T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Số nguyên tử cacbon trong (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.
C. Axit (T) chứa 2 liên kết đôi C = C trong phân tử.
D. (Y) và (Z) là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
Câu 160. Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất,
vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần
lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng)
được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng:
A. X là hợp chất no, tạp chức. B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.
C. X là đồng đẳng của glyxin. D. Phân tử X chứa 1 nhóm este.
Câu 161. Đun nóng 24,88 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3)
cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1 khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm
hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl lõang
dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
A. 41,64 gam. B. 37,36 gam. C. 36,56 gam. D. 42,76 gam.
Câu 162. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng
đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%.
Câu 163: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô

30
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và
giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là:
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Câu 164: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp có tỉ lệ số mol 1
: 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch
thu được 31,68 gam hỗn hợp muối.
Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của ba amin là:
A. 7. B. 14. C. 16. D. 28.
Câu 165. Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a  b) bằng
oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung
dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,06. B. 4,72. C. 3,92. D. 1,88.
Câu 166. Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và
một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp
300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 35,39. B. 37,215. C. 19,665. D. 39,04.
Câu 167: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác
dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ
46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24.
Câu 168: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức
dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn
hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x

A. 17,76. B. 23,28. C. 15,52. D. 26,64.
Câu 169: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi
chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni
hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được
0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 2,98. C. 1,50. D. 1,24.

31
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 170. Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là
este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun
nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối
có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần
nhất của a : b là
A. 1,6. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,4.
Câu 171. X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 4H9O2N và có đặc điểm
sau:
- Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng trùng ngưng tạo
polime.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn
khối lượng của Y phản ứng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3, H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
B. H2N-[CH2]4-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
D. H2N-CH2COOC2H5, CH3-CH(NH2)-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
Câu 172: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C3H10O4N2 đều
no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều
làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn
hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 10 B. 12 C. 14 D. 8
Câu 173: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19
gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
(CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0. B. 30,0. C. 32. D. 28.
Câu 174. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi
chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối
amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng)
thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 2,98. B. 1,50. C. 1,22. D. 1,24.
Câu 175: Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một amino axit Y no, mạch hở,
có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m
gam X cho kết quả như sau:
- Nếu chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của các tripeptit là 56,7 gam.

32
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

- Nếu chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của các đipeptit là 59,4 gam.
Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y thu được là
A. 62,1 gam. B. 64,8 gam. C. 67,5 gam. D. 70,2 gam.
Câu 176: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở
tạo ra từ các -amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl
hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol
CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.
Câu 177. Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol
bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam
hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là 360 ml
dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. A có 6 liên kết peptit trong phân tử. B. A có chứa 20,29% Nitơ về khối lượng.
C. A có 6 gốc amino axit trong phân tử. D. B có chứa 15,73% Nitơ về khối lượng.
Câu 178: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc
tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh
và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X
cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%.
Câu 179: Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với
HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl
dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775.
Câu 180. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y
(C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô
cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối
của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83. B. 88. C. 96. D. 75.
Câu 181. Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung
dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O.
33
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và
Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 182: Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1
nhóm -NH2. % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn
hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X.
Giá trị của m là:
A. 5,585 gam. B.58,725 gam. C. 9,315 gam. D. 8,389 gam.
Câu 183. Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y
(C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí
có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4.
Câu 184: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng
Z trong O2 (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X
không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 26,0 gam. B. 30,8 gam. C. 13,6 gam. D. 16,4 gam.
Câu 185. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este
no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và
thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.
Câu 186: Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là
muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một
ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T
thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối
của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có
phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam.
Câu 187: Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn
hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, MY < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn
thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng
muối Z trong X là
A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.

34
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 188. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y
(CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn
toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.
Câu 189. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu
cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 4,68. B. 3,46. C. 6,25. D. 5,08.
Câu 190: X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp
Z. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:
A. 17,36 lít. B. 15,68 lít. C. 16,8 lít. D. 17,92 lít.
Câu 191: Amino axit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -NH2 và nhóm -COOH).
Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản
phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu
được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào?
A. 32,04 gam. B. 23,40 gam. C. 8,90 gam. D. 10,65 gam.
Câu 192: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc  - amino axit)
thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử
khối của Z là:
A. 103. B. 75. C. 117. D. 147.
Câu 193. Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit,
Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F
với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m là
A. 44,4 B. 11,1 C. 22,2 D. 33,3
Câu 194. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X
tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy
thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z
bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành
10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,99 B. 7,67 C. 7,17 D. 7,45
Câu 195: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn

35
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối
lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35.
Câu 196. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai
chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a
gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối
cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Câu 197: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của
axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng
vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử
khối bé nhất M là
A. 16,33%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 59,82%.
Câu 198. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1
amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol
oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16.

Câu 199. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X ( C2 H 7 O3 N ) và Y ( C3H12O3 N 2 ) . X và Y đều có
tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí
Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ
tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá
trị của m là
A. 21,2 gam B. 20,2 gam C. 21,7 gam D. 20,7 gam
Câu 200. X và Y (M x  M y ) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn
kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3 C3H5 . Đun nóng 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z
trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối.
Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong
T gần nhất với
A. 27% B. 36% C. 26% D. 18%
Câu 201. Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm).
Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ
nhất có trong Y là:

36
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 22,20%. B. 24,63%. C. 31,15%. D. 19,43%.


Câu 202. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có
nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để
tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472. B. 16,464. C. 16,576. D. 16,686.
Câu 202. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X
tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn
bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt
cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Câu 203. Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit
có dạng H 2 NCm H 2 mCOOH ), este Y ( Cn H 2 n−12O6 ) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số
mol). Đun 24,64 gam E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần
1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với:
A. 37,76 gam. B. 41,90 gam. C. 43,80 gam. D. 49,50 gam.
Câu 204. Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y
được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn
Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ
với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. %
khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43% B. 47,78% C. 46,57% D. 27,83%
Câu 205. Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc
dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã
dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396. D. 17,156.
Câu 206. Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm
COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6)
cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số
cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là
3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với:
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.

37
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 207. Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan
khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được
9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro trong một
phân tử Y là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
Câu 208. Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với
glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z.
Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối
lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong
oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ
trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong
H có giá trị gần nhất với
A. 24%. B. 25%. C. 26%. D. 27%.
Câu 209. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của
axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung
dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ
tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7. B. 34,2. C. 32,8. D. 35,1.
Câu 210. Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -
COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là
este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX
= nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E
trong 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem
nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết
peptit trong X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 211. X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là
một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam
muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 gam E cần
vừa đủ 1,14 mol O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của
ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với:
A. 46%. B. 40%. C. 52%. D. 43%.
Câu 212. X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T
gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên
là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH

38
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy
0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 38,08. B. 40,32. C. 39,20. D. 42,56.
Câu 213. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam
Câu 214. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu
cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.
Câu 215: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X tạo thành từ amino axit chỉ có 1 nhóm -
NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số
liên kết peptit trong X và giá trị m là:
A. 8 và 92,9 gam. B. 8 và 96,6 gam. C. 9 và 92,9 gam. D. 9 và 96,9 gam.
Câu 216. Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), Lys-Ala-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys
(Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là
A. 36,11. B. 39,61. C. 32,13. D. 34,15.
Câu 217. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X
tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn
bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt
cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Câu 218. Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có
1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho
m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau
khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2
chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,3. B. 4,4. C.4,1. D. 4,6.

39
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 219. Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của
axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ
khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
A. 13,84 gam. B. 18,64 gam. C. 22,24 gam. D. 16,96 gam.
Câu 220. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH).
Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy
phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng
thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino
axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
Câu 221. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m
gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có
trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Câu 222. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no,
đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là
A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.
Câu 223. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2
muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp
có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.
Câu 224. Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành
phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam
hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3.
Câu 225: Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần
dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của
các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat,
4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56. B. 1,25. C. 1,63. D. 1,42

40
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 226. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nồng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH
phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X
hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X
và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 339,4. B. 396,6. C. 340,8. D. 409,2.
Câu 227. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản
ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được
164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85
gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số
nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8. B. 12. C. 10. D. 6.
Câu 228: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối
của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không
khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m
gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với
A. 37. B. 26. C. 34. D. 32.
Câu 229: Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng
như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng
1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra
khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b
mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. 2:3.
Câu 230. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C4H11NO2 và
C6H16N2O4. Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với
lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy
quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số
nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể là
A. 58,2 gam. B. 44,6 gam. C. 42,3 gam. D. 53,7 gam.
Câu 231. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở
chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra
bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua
bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và
có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

41
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%


Câu 232. Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X và Y
(đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, MX < MY). Đun 26,19 gam M với
dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần
hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O2, thu được 65,85 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Thành phần % khối lượng của X trong M là:
A. 28,48%. B. 34,90%. C. 46,23%. D. 43,83%.
Câu 233. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai
chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam
hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là
A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18.
Câu 234. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp
Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng
kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Câu 235. Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala).
Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được
(m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí
và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có
2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94% B. 64,63% C. 69,05% D. 44,08%
Câu 236. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26
mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a
gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,32. B. 10,76. C. 11,60. D. 9,44.
Câu 237. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng
đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%.
Câu 238. Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a  b) bằng
oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung
dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

42
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 2,06. B. 4,72. C. 3,92. D. 1,88.


Câu 239. Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và
một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp
300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 35,39. B. 37,215. C. 19,665. D. 39,04.
Câu 240: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác
dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ
46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24.
Câu 241: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức
dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn
hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x

A. 17,76. B. 23,28. C. 15,52. D. 26,64.
Câu 242: Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với
HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl
dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775.
Câu 243. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y
(C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô
cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối
của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83. B. 88. C. 96. D. 75.
Câu 244. Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung
dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O.
Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và
Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 245. Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y
(C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí

43
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4.
Câu 246: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng
Z trong O2 (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X
không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 26,0 gam. B. 30,8 gam. C. 13,6 gam. D. 16,4 gam.
Câu 247. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este
no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và
thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.
Câu 248. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y
chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol
O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của
amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%.
Câu 249: Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là
muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một
ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T
thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối
của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có
phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam.
Câu 250: Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylenđiamin (hay etan-1,2-điamin), axit
glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n + 1- x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương;
tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được
dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời
Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối
lượng của nitơ trong X là
A. 15,73%. B. 11,96%. C. 19,18%. D. 21,21%.
Câu 251: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y.
Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b
mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là
228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?

44
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B. Giá trị của a là 41,544.
C. Giá trị của b là 0,075.
D. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam.
Câu 252. Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX <
MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn
hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O 2, thu được 0,26 mol khí CO2. Biết 1 mol X
hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 30,5%. B. 20,4%. C. 24,4%. D. 35,5%.
Câu 253: Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn
hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, MY < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn
thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng
muối Z trong X là
A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.
Câu 254. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có
hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2.
Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH
tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36.
Câu 255. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64
lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp
khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit
cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.
Câu 256. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc
cùng dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được
13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH
1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F,
thu được m gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu
được 0,448 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

45
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 13,64. B. 16,58. C. 14,62. D. 15,60.


Câu 257. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai
chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a
gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối
cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18. B. 53,65. C. 55,73. D. 46,29.
Câu 258. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y
(CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn
toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.
Câu 259. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu
cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 4,68. B. 3,46. C. 6,25. D. 5,08.
Câu 260. Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit,
Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F
với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m là
A. 44,4 B. 11,1 C. 22,2 D. 33,3
Câu 261. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X
tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy
thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z
bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành
10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,99 B. 7,67 C. 7,17 D. 7,45
Câu 262. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X
(CnH2n+1NO2) và este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O , thu được CO , N
2 2 2

và 0,235 mol H O. Mặt khác, khỉ cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù,
2

đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti
khối hơi của Z so với H là 21. Giá trị cùa a là
2

A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.


Câu 263. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng

46
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%.
Câu 264: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn
dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối
lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35.
Câu 265. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương
ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m +
12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 266. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai
chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a
gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối
cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Câu 267: X là hỗn hợp chứa một ancol, một anđehit và một amin (tất cả đều no, đơn chức, mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được chứa
0,24 mol khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên thấy có 0,04 mol H2 tham gia
phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng ancol thu được vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,035
mol khí. Giá trị của V gần nhất với:
A. 8,0 lít. B. 8,3 lít. C. 6,7 lít. D. 7,8 lít.
Câu 268. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin
và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol
O2, sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 trong đó số mol của CO 2 ít hơn của H2O là x mol.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N 2 (đktc). Giá
trị của m là
A. 32,88. B. 31,36. C. 33,64. D. 32,12.

47
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 269. X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin
(trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2,
H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần
trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:
A. 58%. B. 52%. C. 45%. D. 48%.
Câu 270: Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối
trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam
hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai
amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với
dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,0. B. 22,5. C. 35,9. D. 33,5.
Câu 271: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của
axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng
vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử
khối bé nhất M là
A. 16,33%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 59,82%.
Câu 272. Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm).
Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ
nhất có trong Y là:
A. 22,20%. B. 24,63%. C. 31,15%. D. 19,43%.
Câu 273. Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit
có dạng H 2 NCm H 2 mCOOH ), este Y ( Cn H 2 n−12O6 ) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số
mol). Đun 24,64 gam E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần
1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với:
A. 37,76 gam. B. 41,90 gam. C. 43,80 gam. D. 49,50 gam.
Câu 275. Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y
được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn
Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ
với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. %
khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:

48
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 45,43% B. 47,78% C. 46,57% D. 27,83%


Câu 276. Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc
dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã
dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396. D. 17,156.
Câu 277. Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm
COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6)
cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số
cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là
3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với:
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Câu 278 : X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng
36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất
dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-
aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được
CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
A. 45,2% B. 29,8% C. 34,1% D. 27,1%
Câu 279: Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với
lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một
muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi
so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với
A. 35. B. 36. C. 37. D. 38.
Câu 280: X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch
NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy
toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp
E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5 B. 1,5 C. 3,5 D. 3,0
Câu 281: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (X, Y,
Z đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua
bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng của bình tăng 78,28 gam.

49
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Giá trị của m gần nhất với


A. 32,5 B. 33,0 C. 33,5 D. 34,0
Câu 282: Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồ m X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở
được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong
hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun
nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa
69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần
nhất với
A. 48,85%. B. 48,90%. C. 48,95%. D. 49,00%
Câu 283: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml dung
dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của
Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng
14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
H2O là 31,68 gam. Biết X hơn Y một liên kết peptit, thành phần phần trăm về khối lượng
của muối Ala trong Z gần giá trị nào dưới đây nhất?
A. 45% B. 54% C. 50% D. 60%
Câu 284. Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan
khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được
9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro trong một
phân tử Y là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
Câu 285. Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với
glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z.
Biết Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối
lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong
oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ
trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong
H có giá trị gần nhất với
A. 24%. B. 25%. C. 26%. D. 27%.
Câu 286. Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -
COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là
este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX
= nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E

50
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

trong 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem
nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết
peptit trong X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 287. X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là
một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam
muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 gam E cần
vừa đủ 1,14 mol O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của
ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với:
A. 46%. B. 40%. C. 52%. D. 43%.
Câu 288. X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T
gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên
là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH
1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy
0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 38,08. B. 40,32. C. 39,20. D. 42,56.
Câu 289. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam
Câu 290. Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), Lys-Ala-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys
(Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là
A. 36,11. B. 39,61. C. 32,13. D. 34,15.
Câu 291. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X
tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn
bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt
cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Câu 292. Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có
1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho
m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau
khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2

51
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,3. B. 4,4. C.4,1. D. 4,6.
Câu 293. Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của
axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ
khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
A. 13,84 gam. B. 18,64 gam. C. 22,24 gam. D. 16,96 gam.
Câu 294. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m
gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có
trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Câu 295. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc),
thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,
thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát
ra 12,88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai
chất hữu cơ khác nhau, không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7,7 gam A tác dụng
với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 10,6. B. 6,8. C. 10,8. D. 12,2.
Câu 296. Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là
hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của
glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ
2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na 2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Thành phần
phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 46,05%. B. 7,23%. C. 50,39%. D. 8,35%.
Câu 297. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no,
đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là
A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.
Câu 298. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2
muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp
có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.

52
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

Câu 299. Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (CH6O3N2).
Đun nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất có khả năng mà quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp Z gồm
các hợp chất vô cơ. Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m

A. 27,22 gam B. 21,44 gam C. 22,72 gam D. 24,14 gam
Câu 300. X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X và Y tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó
có 0,5 gam muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và
1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm
khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 301. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C4H11NO2 và
C6H16N2O4. Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với
lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy
quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số
nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể là
A. 58,2 gam. B. 44,6 gam. C. 42,3 gam. D. 53,7 gam.
Câu 302. Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X và Y
(đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, MX < MY). Đun 26,19 gam M với
dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần
hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O2, thu được 65,85 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Thành phần % khối lượng của X trong M là:
A. 28,48%. B. 34,90%. C. 46,23%. D. 43,83%.
Câu 40. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức
Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung
dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn
hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là
A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18.
Câu 303. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp
Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng
kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Câu 304. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26
mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a
gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
53
HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN 0978.995.825

A. 11,32. B. 10,76. C. 11,60. D. 9,44.


Câu 305. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHy O4 N) và Y (CxHt O5 N2) trong đó X không chứa chức
este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100
ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều
kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được
hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.
Câu 306. X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C 5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch
hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol
T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O 2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84
lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E

A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39
Câu 307. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ
0,0875 mol O2. Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46
gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3
chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1
nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,44. B. 6,50. C. 6,14. D. 5,80.

 HẾT

54

You might also like