You are on page 1of 2

Câu 1: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp.

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng
kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O
và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch.
Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 21,76%. B. 18,13%. C. 17,62%. D. 21,24%.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (cùng số nguyên tử cacbon). Hỗn hợp Y gồm đimetylamin
và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol gồm m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được
hỗn hợp khí và hơi Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch giảm 12,96 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,672 lít khí thoát ra. Mặt khác,
m gam X tác dụng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là?
A. 0,32. B. 0,18 C. 0,16 D. 0,19
Câu 5: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi
(π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX: nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam
hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung
dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có
phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71%. B. 79%. C. 57%. D. 50%.
Câu 6: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn
hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88
gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau
đây?
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết
0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol
E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26
mol E là
A. 10,32 gam. B. 10,00 gam. C. 12,00 gam. D. 10,55 gam.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hiđrocacbon mạch hở,
thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ
19,656 lít O2, thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các khí đo ở đktc. Phần trăm thể tích của amin
có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%. B. 12%. C. 16%. D. 24%.
Câu 9: Hỗn hợp X chứa đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên
kết π nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX: nY = 1: 7 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam
Z cần dùng vừa đủ 8,736 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,88 gam. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử
khối lớn hơn trong Z là?
A. 70%. B. 30%. C. 75%. D. 25%.
Câu 10: Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T chỉ chứa các chất mạch hở gồm amin no, đơn chức và hiđrocacbon X
thì thu được 0,224 lít khí N2 (đktc), H2O và 7,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của amin có giá trị gần
nhất với
A. 20%. B. 32%. C. 38%. D. 42%.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí không cùng dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no,
đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hỗn hợp X và Y (nX = nY) cần dùng 1,55 mol O2, thu
được 2,24 lít khí N2 (đktc); CO2 và H2O có tổng khối lượng 63,0 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch
Br2 thì thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam, đồng thời thoát ra một chất khí duy nhất. Khi cho X tác
dụng với AgNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,00. B. 12,00. C. 16,00. D. 24,00.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và
metylamin. Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được
307,5 ml hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua
dung dịch NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X.
A. C4H6 và 60% B. C4H6 và 20% C. C4H6 và 40% D. C4H6 và 75%
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch
H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon
đó là?
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 14: Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy
đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z
cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy
khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
(dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 14,32. B. 19,20. C. 15,60. D. 10,80.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy
hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có
khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam
X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 160. C. 240. D. 180.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các
chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có
76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và
N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là:
A. 0,08. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,2.

You might also like