You are on page 1of 4

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG PHẦN HIDROCACBON

Câu 1: Hidrocacbon mạch hở X có chứa 9 liên kết hóa học. Hidrocacbon Y chứa 3 liên kết pi (π). Khi hidro
hóa hoàn toàn X, Y đều thu được hidrocacbon Z chứa 13 liên kết hóa học. Biết cả X, Y đều tạo kết tủa khi
cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lập luận tìm X, Y và viết các phương trình phản ứng hóa học để chứng
minh.
Câu 2: Gas dân dụng chủ yếu gồm butan và propan là những chất khí, không màu, không mùi. Nhưng trong
thực tế bạn thấy Gas trong bật lửa Gas ở dạng chất lỏng và có mùi hôi. Em hãy giải thích tại sao?
Câu 3: Hỗn hợp X chứa 4 hidrocacbon mạch hở đều có 4 nguyên tử C trong phân tử. Cho 0,6 mol vào dung
dịch nước brom dư thấy phản ứng tối đa với 1,1 mol Br 2. Mặt khác, đốt cháy 16,3 gam hỗn hợp X rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay
giảm so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu bao nhiêu gam?
Câu 4: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm prpin,propen, hidro và một ít bột niken. Nung nóng bình một
thời gianthu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình 1đựng dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu
được kết tủa và hỗn hợp khí Z thoát ra. Dẫn khí Z qua bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy có khối lượng
bình brom tăng lên và hỗn hợp khí T thoát ra. Biết các phản ứng hóa học trong bình 1 và bình 2 đã xẩy ra
hoàn toàn. Em hãy viết các phản ứng hóa học xẩy ra.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidro cacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư tạo
ra 15 gam kết tủa trắng, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 4,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu. Viết phương trình phản ứng khí cho X tác dụng với Cl 2 có ánh sáng khuếch tán theo tỉ lệ 1:1.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm C3H8, C4H8 và C4H2. Lấy 9,7 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 40 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 39,6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C3H8 có trong X là
Câu 7: Ba hidrocacbon A,B,C đều ở thể khí. A có công thức phân tử C2xHy, B có công thức phân tử CxH2x, C
có công thức phân tử CxHx.
a.Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên của A,B,C biết tỷ khối hơi của A so với không
khi bằng 2, Tỷ khối hơi của B so với A là 14/29.
b. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp.
Câu 8:
1. Hãy lấy từng cặp hiddrocacbon có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử là đồng phân với nhau thỏa mãn
từng điều kiện sau:
nC
>2
a. Hai chất có tỷ số nH
b. Hai chất đều có 1 liên kết đôi mạch hở
c. Một chất có 1 liên kết ba,1 chất có 2 liên kết đôi
2. Có 3 hidrocacbon X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân huỷ mỗi chất thành H 2 và C thì thể
tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất). Tìm công thức phân
tử X, Y, Z ?
Câu 9:
1. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam chất A (phân tử chỉ chứa C,H,O,N) người ta thu được 17,6 gam CO 2 , 9
gam H2O và 2,24 lit khí N2 đktc
a.Xác định công thức đơn giản nhất của chất A
b.Xác định CTPT của A biết rằng nếu làm bay hơi 20,4 gam chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể
tích của 6,4 gam khí oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất.
2. Phân tích 5,88 gam chất M bằng CuO thì chỉ thu được H 2O, CO2, lượng CuO giảm 6,272 gam. Cho sản
phẩm qua Ca(OH)2 dư thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm công thức của M, biết tỉ khối hơi của M so với không
d
khí nằm trong khoảng 3 < M / KK < 4.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ (A) chứa C,H,O, khối lượng sản phẩm cháy là a (g) .Cho
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được b(g) kết tủa. Biết a = 0,71 b và b =
(m+a)/1,02 . Xác định công thức phân tử của A.
Câu 11: Nhận biết
1. Cho các ankan sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Ankan nào mà mỗi công thức
phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra một dẫn xuất monocloankan duy nhất
? Viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân đó ?

2. Cho hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có công thức phân tử lần lượt là C3H4 và C4H6. X và Y có phải là
đồng đẳng của nhau không? Vì sao?

Câu 12: Thông hiểu


1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi lên nhiều bóng khí?
2. Viết các CTCT mạch hở của hiđrocacbon X có CTPT C7H8 thỏa mãn điều kiện: Cứ 1mol X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì cần dùng 2 mol AgNO3

Câu 13: Vận dụng


1. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH 4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và
7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br 2 trong dung dịch. Tìm
x?
2. Hiđrocacbon có công thức (CH)n, cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2
trong dung dịch brom.
Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A là hợp chất có trong chương trình phổ thông.

Câu 14. Vận dụng cao


Một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm propin (0,2 mol), propen (0,3 mol), hiđro (0,5 mol) và một ít bột
niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,4. Dẫn khí Y qua
bình 1 đựng dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z thoát ra. Dẫn
khí Z qua bình 2 đựng dung dịch brom dư, thấy có 24 gam brom phản ứng và hỗn hợp khí T thoát ra. Biết các
phản ứng hoá học trong bình 1 và bình 2 đã xảy ra hoàn toàn.
1) Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra.
2) Tính giá trị của m.

Câu 15. Viết công thức cấu tạo các hiđrocacbon mạch hở, có số nguyên tử C ≤ 4 có phản ứng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa ?
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số
mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO 2
và 0,72 gam H2O.
a .Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon Y ?
b. Tính giá trị của V ?
Câu 17 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau . Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào 3 lít dung dịch dung dịch Ca(OH)2 0,01 M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,46 gam .
Cho Ba(OH)2 vào lại thấy có kết tủa nữa .Tổng khối lượngkết tủa hai lần là 6,94 gam .Tính thành phần % khối
lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ ?
Câu 18. Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có công thức tổng quát CnH2n + 2 ; CmH2m , Cm +n+1 H2m (đều
là hiđro cacbon mạch hở , chất khí ở điều kiện thường ; m, n nguyên dương ) và 0,1 mol H2 trong bình kín,có
xúc tác Ni. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn ,thu được hỗn hợp Y . Cho Y tác dụng với lượng dư brom trong
CCl4 thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít khí CO2 (ở đktc ) và
0,5 mol H2O.
a ) Xác định công thức phân tử ba hiđrocacbon ?
b ) Tính giá trị của V ?

Câu 19 (4,0 điểm)


1.a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sản xuất cao su buna, poli(vinyl
clorua) từ etilen, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.
b. Trình bày phương pháp tách các chất riêng biệt ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen.

Câu 20: Một bình kín chứa một ít bột niken và m gam hỗn hợp khí X gồm: butan, propen, axetilen, hidro.
Nung nóng bình thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng khí O 2 (vừa đủ) thu được hỗn hợp Z
gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 4,29
gam. Khí Y phản ứng tối đa với 0,03 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác 0,02 mol X phản ứng tối đa với
0,016 mol Br2 trong dung dịch. Các phản ứng hoàn toàn. Tính giá trị của m?

Câu 21: Sau khi tách hidro hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen .Khối lượng phân tử
trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn hỗn hợp đầu là 6,55%.Hãy xác định thành phần phần trăm
hỗn hợp đầu (theo thể tích).
Câu 22:
Lấy 0,075 mol hỗn hợp gồm hai ankin đem hidrat hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất (hỗn hợp
X).Trộn X với 0,05 mol andehit no đơn chức Y được hỗn hợp Z rồi cho phản ứng từ từ với AgNO3/NH3 cho
đến khi phản ứng ngưng xảy ra thu được 32,4 gam kết tủa.Xác định công thức cấu tạo của andehit Y.
Câu 23: (4,0 điểm) đề nghĩa đàn 21-22 lần 1
a. Chất nào sau đây có đồng phân hình học, viết các đồng phân hình học của chất đó.
Vinyl axetat; but - 2 - in; 1,2 - đicloeten; axit oleic; but - 2 - en
b. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch
chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br 2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí
X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính V.

Câu 24.
1. Đốt cháy hoàn toàn 50,0 cm3 hỗn hợp khí A gồm C2H6 , C2H4, C2H2 và H2 thu được 45,0 cm3 khí CO2.
Mặt khác, nung nóng thể tích hỗn hợp khí A đó có mặt Pd/ PbCO 3 xúc tác thì thu được 40,0 cm3 hỗn hợp khí
B. Sau đó cho hỗn hợp khí B qua Ni nung nóng thu một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đo cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

Câu 24. Nung nóng 11,62 gam hỗn hợp X gồm C4H10, C2H2, C3H6 và H2 với Ni trong bình kín thu được hỗn
hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thì có 6,4 gam Br2 phản ứng.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,62 gam
hỗn hợp X cần vừa đủ 29,232 lit O2 ( đktc). Nếu cho a mol X qua dung dịch Br2 dư thì có 12,8 gam Br2 phản
ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính a.

Câu 25
Các hiđrocacbon X, Y, Z, T (thuộc chương trình Hóa học 11, MX< MY< MZ< MT) đều có 7,7 % khối
lượng hiđro trong phân tử. Tỷ khối hơi của T so với không khí bé hơn 4,0. Các chất trên thỏa mãn:
- 1 mol chất T tác dụng tối đa 1 mol Br2 trong CCl4.
- Từ chất X, để điều chế chất Y hoặc chất Z chỉ cần một phản ứng.
- Cần 3 phản ứng để điều chế được chất T từ hai chất X và Z.
- Từ mỗi chất X, Y, T chỉ được dùng thêm HCl, H2 và không quá hai phản ứng thu được các polime
quan trọng tương ứng dùng trong đời sống là X’, Y’, T’.
a) Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z, T, X’, Y’, T’.
b) Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra.

Câu 26:
1. a. Cho isopentan phản ứng với Cl2 (as, tỉ lệ mol 1:1) viết phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu
tạo.
b. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được
24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Tính a

Câu 27.
1) Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho
a) stiren tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
b) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
c) nitrobenzen tác dụng Br2 (xúc tác bột sắt).
d) propan tác dụng Br2 (tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính).
2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng là chất khí ở điều kiện thường. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, lọc lấy kết tủa thấy khối lượng dung dịch nước vôi
trong tăng 4,16 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, lọc lấy kết tủa. Tổng
khối lượng kết tủa 2 lần là 17,85 gam. Xác định công thức phân tử và tính phần trăm thể tích mỗi
hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 28: Có 4 hợp chất hữu cơ A, B, C, D có CTPT tổng quát tương ứng là CxHx, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng
KLPT của chúng là 286.
a. Hãy xác định CTPT của A, B, C, D.
b. Xác định CTCT của A, B, C, D biết:
- A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
- Từ B điều chế trực tiếp được Butađien
- C không tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to)
- D bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 đun nóng thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có một chất khí

Câu 29. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và
một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Khí
X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp
khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của m ?

Câu 30:

1. Oximen có công thức phân tử C 10H16 (có trong tinh dầu lá húng quế), có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên
kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Xác định số liên kết π (pi), liên kết  (xích ma), liên kết đơn có
trong một phân tử oximen.
2. Hãy giải thích:
+ Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửa, trong khi đó người ta có thể
nấu chảy nhựa đường (trong thành phần cũng có các ankan) để làm đường giao thông.
+ Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc khí cacbonic.
3. Hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở. Hai chất X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O và
khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra cùng sản phẩm hữu cơ. Chất Z có công thức phân tử C 3H4O2
phản ứng được với Na và dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí
nghiệm trên.
4. Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit A, B (đều mạch hở, không phân nhánh) tác dụng với H 2 dư
(xúc tác Ni, to), thu được 18,4 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Đốt cháy hết 18,4 gam Y trong O 2 dư, thu
được 0,7 mol CO2 và 1,0 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của
A, B.
5. Mỡ động vật và dầu thực vật là thức ăn quan trọng của con người vì vậy chúng thường được sử
dụng làm thực phẩm. Dựa vào tính chất của chúng hãy cho biết:
+ Chảo rán dính dầu mỡ động thực vật khi ta tráng bằng nước ở nhiệt độ thường thì có sạch được
không? Giải thích.
+ Các ống nước thải nhà bếp thường hay bị tắc do dầu mỡ đóng rắn và bám vào đường ống. Có
thể dùng nước sôi đổ vào đường ống bị tắc đó để thông đường ống được không? Giải thích.

You might also like