You are on page 1of 4

Bài tập hiđrocacbon 3

Câu 1. Hỗn hợp X gồm propin, vinylaxetilen, but–1–in. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thu
được m+26,75 gam kết tủa. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 96 gam brom. Hiđro hoá m gam hỗn
hợp X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ankan. Đốt hết lượng ankan này thu được 41,8 gam CO 2. Phần
trăm khối lượng vinyl axetilen trong hỗn hợp X gần với
A. 42,8% B. 41,3% C. 43,1% D. 44,2%
Câu 2. Hỗn hợp T gồm Al4C3, CaC2 và Ca với các chất có số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp T vào nước
đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y
gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam
và có 11,424 lít hỗn hợp Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 gần nhất với:
A. 7,5. B. 8,5. C. 2,5. D. 9,5.
Câu 3. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4) đi qua Ni
nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đối với
H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X ở trên đi qua bình chứa dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng
A. 5,4 gam. B. 2,7 gam. C. 6,6 gam. D. 4,4 gam.
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm một số hiđrocacbon mạch hở và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 14,25. Đun 8,96 lít X
(đktc) có mặt Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư
thấy khối lượng bình tăng 9,08 gam; đồng thời lượng Br 2 phản ứng là 62,4 gam. Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa
một hiđrocacbon duy nhất có thể tích 0,896 lít (đktc). Phầm trăm về khối lượng của H2 trong X gần nhất với?
A. 3%. B. 4%. C. 5%. D. 6%.
Câu 5. Hai hiđrocacbon A, B không thuộc cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy 3,38
gam hỗn hợp X chứa A, B bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,0 gam kết
tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 3,06 gam. Mặt khác hóa hơi 8,45 gam hỗn hợp X thì thể tích đúng bằng
thể tích của 5,6 gam O2 ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử trong hai phân tử A, B là:
A. 20. B. 19. C. 21. D. 22.
Câu 6. X, Y là hai hiđrocacbon mạch hở hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy 13,6 gam hỗn
hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 thu được 68,95 gam kết tủa;
đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Mặt khác hóa hơi 2,04 gam hỗn
hợp E thì chiếm thể tích 672 ml (đktc). Số đồng phân của hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7. A, B là hai hiđrocacbon đều mạch hở và có tổng số liên kết σ trong 2 phân tử là 7. Hỗn hợp X chứa A, B và
H2. Nung nóng X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,5. Dẫn
toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam; đồng thời khối lượng bình
tăng 3,78 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 6,48 gam nước. Giá trị m là:
A. 44,8 gam.  B. 33,6 gam.  C. 38,4 gam.  D. 22,4 gam.
Câu 8. Cho V lít hỗn hợp A gồm eten, propen, but-1-en, etin, propin đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 6,048
lít CO2 và 4,32 gam H2O. Cho V lít hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với H2 thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2
bằng 19,9. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị của V là.
A. 2,24.  B. 3,36.  C. 4,48.  D. 5,6.
Câu 9. Hỗn hợp X chứa etan, vinyl axetilen và H 2. Đun nóng 28,6 gam X có mặt Ni một thời gian thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với He bằng 35,75/3,6. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng a
gam. Khí thoát ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn cần 46,144 lít O 2 (đktc) thu được 30,96 gam nước. Giá trị của a là.
A. 67,2 gam  B. 68,8 gam  C. 72,0 gam D. 64,0 gam
Câu 10. Hỗn hợp X chứa 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có tỉ khối so với He bằng 9,25. Hiđro hóa hoàn toàn X thu
được hỗn hợp Y gồm 2 ankan kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 thu được 115 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 55,4 gam. Số cặp chất thỏa mãn là.
A. 3  B. 2  C. 5  D. 4
Câu 11. Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y.
Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro có tỉ khối hơi với H 2 là 4. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của vinylaxetilen là
A. 33,33%. B. 62,50%. C. 25,00%. D. 37,50%.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng
có xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3
gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỷ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 5,04 lít D. 2,80 lít
Câu 13. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon A thể khí và H2 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Nung X một thời gian thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hỗn hợp X là 2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng
7,56 gam; đồng thời khối lượng Br2 đã phản ứng 44,8 gam. Khí thoát ra khối bình cân nặng 1,24 gam. A là.
A. C3H4.  B. C 4H6.  C. C2H2.  D. C 4H4.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (đều ở thể khí điều kiện thường) và H 2. Đun nóng 11,04 gam X
với Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 34,5/11. Dẫn toàn bộ Y qua
bình đựng dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 7,52 gam; đồng thời lượng Br 2 đã phản ứng là m gam. Khí
thoát ra khỏi bình gồm một ankan và H 2 còn dư đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 8,96 lít O 2 (đktc). Giá trị m là.
A. 40 gam. B. 56 gam.   C. 48 gam.  D. 64 gam.
Câu 15. Hỗn hợp X chứa etan; vinyl axetilen và H2. Đun nóng 28,6 gam hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời
gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 35,75/3,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy
khối lượng Br2 phản ứng a gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 46,144 lít O 2 (đktc) thu
được 30,96 gam nước. Giá trị của a là.
A. 67,2 gam. B. 68,8 gam  C. 72,0 gam. D. 64,0 gam.
Câu 16. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 2 hiđrocacbon X, Y cần 4,48 lít H 2 (đktc; Ni làm xúc tác) thu
được hỗn hợp gồm 2 ankan kế tiếp có khối lượng 3,84 gam. Mặt khác đốt cháy m gam hỗn hợp E, sản phẩm cháy
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 5,38 gam. Công thức
của X, Y là.
A. C2H4 và C3H6. B. C3H4 và C4H6.   C. C2H6 và C3H4.   D. C2H2 và C3H4.
Câu 17. X, Y là hai hiđrocacbon đều có 5 liên kết xích ma và mạch hở (M X < MY). Đun 0,4 mol hỗn hợp E chứa X,
Y và H2 với Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối với He bằng 7,0. Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng 38,4 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 4,8 gam. Khí thoát
ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO 2 (đktc) và 4,32 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y
trong E. là:
A. 59,52%. B. 20,00%.   C. 74,40%.   D. 44,64%.
Câu 18. Nung nóng hỗn hợp X chứa 0,18 mol vinyl axetilen; 0,24 mol axetilen và 0,18 mol H 2 có mặt Ni làm xúc
tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 8,3125. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch
AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình đem nung với 0,16 mol H 2 (Ni, t0) thu được 2,688
lít (đktc) hỗn hợp rắn Z chỉ chứa các hiđrocacbon no có tỉ khối so với He bằng 9,25. Giá trị m là.
A. 59,22 gam B. 57,58 gam C. 60,64 gam D. 59,99 gam
Câu 19. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,8 mol), vinylaxetilen (0,6 mol), hiđro (1,94 mol) và một ít
bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 17,4625. Khí X phản
ứng vừa đủ với 0,82 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 24,64 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
Khí Y phản ứng tối đa với 0,56 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 96,1. B. 102,08. C. 115,96. D. 105,58.
Câu 20. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp khí X gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 cần dùng 1,9 mol O2, thu được 25,2
gam nước. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X với bột Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với He bằng 8,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được x gam kết tủa. Khí
thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng dung dịch chứa 0,16 mol Br 2. Giá trị của x là.
A. 19,2 gam B. 28,8 gam C. 18,0 gam D. 16,8 gam
Câu 21. Cho hỗn hợp rắn gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư, khi hỗn hợp rắn tan hết thu được m gam kết tủa và hỗn
hợp khí H. Đốt cháy hoàn toàn H thì thu được CO 2 và H2O với tổng khối lượng là 17,3g. Biết tỉ khối của H đối với
H2 bằng 9,25. Giá trị của m là
A. 23,0. B. 15,6. C. 11,7. D. 7,8.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al4C3, CaC2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X ( đktc)
có tỷ khối so với H2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Y làm
mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là
A. 80g. B. 48 g. C. 16 g. D. 24g.
Câu 23. Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinyl axetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt
khác nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các
hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H 2 (xúc tác Ni,
t0) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen trong hỗn hợp Y là.
A. 10,24% B. 12,28% C. 16,38% D. 8,19%
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí
Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy
lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 23,08 gam. B. 24,00 gam. C. 21,12 gam. D. 25,48 gam.
Câu 25. Thực hiện phản ứng đime hóa hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi
của hỗn hợp X so với Y là 0,84). Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được
43,11 gam kết tủa. Để làm no hoàn toàn Y cần 255 ml dung dịch Br2 2M. Hiệu suất phản ứng đime hóa là:
A. 40%. B. 90%. C. 60%. D. 80%.
Câu 26. Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là C nH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m (đều
là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong bình kín
(xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch
Br2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br 2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và 0,5
mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,50. D. 0,45.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y,
hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a
gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2. B. 4 : 3. C. 1 : 2. D. 5 : 6.
Câu 28. Nung một ankan X với xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp H gồm các hiđrocacbon (không chứa X) và
H2; trong đó chỉ có một ankin Y cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toán H cần đúng 1,3 mol O 2, thu
được 18,72g H2O. Mặt khác, H làm mất màu vừa hết 0,38 mol Br2. % số mol của Y có trong H là
A. 18,75%. B. 23,08%. C. 35,29%. D. 41,96%.
Câu 29. X, Y là hai hiđrocacbon kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ankan hoặc anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn
toàn 4,16 gam hỗn hợp chứa X, Y. Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2, thu được 12,0 gam kết tủa; đồng
thời khối lượng dung dịch tăng 7,52 gam. Công thức của X, Y là.
A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H4. D. C3H8 và C4H10.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O 2, sau
phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng
của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với:
A. 2,65. B. 2,75. C. 3,2. D. 3,28.
Câu 31. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở. Đem nung ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí, thì các
hiđrocacbon này bị nhiệt phân tạo cacbon và khí hiđro. Số mol khí hiđro thu được do sự nhiệt phân mỗi chất đều
gấp 3 lần số mol mỗi hiđrocacbon đem nhiệt phân. Y hơn X một nguyên tử cacbon, Z hơn Y một nguyên tử cacbon
trong phân tử và X không làm mất màu nước brom. Phát biểu đúng là:
A. Y, Z làm mất màu nước brom. B. X, Y, Z là đồng đẳng của nhau.
C. Cả ba chất đều làm mất màu thuốc tím. D. Tất cả đều sai.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O 2, sau
phản ứng thu được 15,84 gam CO2.Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối
lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. a gần nhất với:
A. 2,65. B. 2,75. C. 3,2. D. 3,28.
Câu 33. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,8 mol), vinylaxetilen (0,6 mol), hiđro (1,94 mol) và một ít
bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 17,4625. Khí X phản
ứng vừa đủ với 0,82 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 24,64 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
Khí Y phản ứng tối đa với 0,56 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 96,1. B. 102,08. C. 115,96. D. 105,58.
Câu 34. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 cần dùng 1,9 mol O2, thu được 25,2
gam nước. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X với bột Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với He bằng 8,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được x gam kết tủa. Khí
thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng dung dịch chứa 0,16 mol Br 2. Giá trị của x là.
A. 19,2 gam. B. 28,8 gam. C. 18,0 gam. D. 16,8 gam.
Câu 35. Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là C nH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m (đều
mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl4,
thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là:
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,50. D. 0,45.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O 2, sau
phản ứng thu được 15,84 gam CO2.Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối
lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. a gần nhất với:
A. 2,65. B. 2,75. C. 3,2. D. 3,28.
Câu 37. Hiđro hóa 2,24 lít hiđrocacbon mạch hở X (đktc) cần vừa đúng 8,96 lít H 2 (đktc) thu được hiđrocacbon Y.
Đốt cháy toàn bộ lượng Y thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác cho 4,48 lít X (đktc) tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,20. B. 31,80. C. 48,00. D. 52,80.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một ankin đều ở thể khí có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 4. Thêm
vào 0,7 mol hỗn hợp X một lượng khí H 2 thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu
được hỗn hợp Z chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Z làm 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 14,56 lít CO 2 (đktc) và 11,7 gam nước.
+ Phần 2 dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Br 2
thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8,0 gam. Giá trị m là.
A. 22,05 gam.  B. 24,15gam.  C. 36,00 gam.  D. 26,25 gam.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi
hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 14,04. C. 15,60. D. 14,82.
Câu 40. Hỗn hợp X gổm 0,01 mol etilen ; 0,02 mol axetilen ; 0,01 mol vinylaxetilen và 0,04 mol H 2 . Đun nóng
hỗn hợp X với Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp Y , tỉ khối của Y so với X là 1,6 . Lấy toàn bộ Y cho đi từ
từ qua dung dịch nước brom dư vơi dung môi là nước , khi phản ứng kết thúc thu được 0,224 lít khí thoát ra ở điều
kiện tiêu chuẩn và m gam sản phẩm Z chỉ chứa (C, H, Br) . Lấy Z đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư , lấy sản phẩm
cháy tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư chỉ thu được 15,04 gam kết tủa . Giá trị của m là :
A. 7,8. B. 7,78. C. 14,18. D. 9,38.
Câu 41. Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H 2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M.
Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào
dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
A. x + t = y + z. B. 2y - z = 2x - t. C. x + 2y = z + 2t. D. t - y = x - z.
Câu 42. Hiđro hóa 2,24 lít hiđrocacbon mạch hở X (đktc) cần vừa đúng 8,96 lít H2 (đktc) thu được hiđrocacbon Y.
Đốt cháy toàn bộ lượng Y thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác cho 4,48 lít X (đktc) tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,20. B. 31,80. C. 48,00. D. 52,80.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được
hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và
thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là.
A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 58,24 lít. D. 53,76 lít.
Câu 44. Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn với
0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, t 0. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3/NH3 vừa đủ thu được 20,77 gam kết
tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CC14. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 24,0. C. 22,4. D. 20,8.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và dung dịch Z có khối lượng tăng 3,78 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung
dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Z thu thêm kết tủa. Tổng khối lượng hai lần kết tủa là 18,85 gam. Biết rằng số
mol của X chiếm 60% số mol của hỗn hợp. Công thức của X, Y lần lượt là.
A. C2H2 và C4H6. B. C4H6 và C2H2. C. C2H2 và C3H4. D. C3H4 và C2H6.
Câu 46. Nung 1 mol X gồm axetilen, vinyl axetilen và hiđro có mặt Ni sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban
đầu thu được hỗn hợp Y và thấy áp suất lúc này giảm 30% so với ban đầu. Y phản ứng vừa đủ với 0,5 mol
AgNO3/NH3 thu được 64 gam kết tủa và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra có tỉ khối hơi so với H 2 là 9,375. Để
làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đúng 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Tỉ lệ mol của axetilen và vinyl axetilen
trong hỗn hợp X là:
A. 5 : 4. B. 4 : 5. C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Câu 47. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC 2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch Y trong
suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO 2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm
dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180
ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,64 và 1,56. B. 5,64 và 4,68. C. 7,08 và 4,68. D. 7,08 và 1,56.
Câu 48. Hỗn hợp X gồm H2 và 2 hiđrocacbon A, B. Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được
hỗn hợp Y. Tỉ khối củai X so với Y là 0,4375. Chia Y làm 2 phần bằng nhau .
+ phần 1: dẫn qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng m gam, thu được hiđrocacbon A duy nhất
thoát ra khỏi bình có thể tích 2,128 lít (đktc)
+ phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 23,52 lít O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương
ứng 11 : 4,5. Giá trị m là.
A. 24,0 gam. B. 25,6 gam.  C. 28,0 gam.  D. 28,8 gam.

You might also like