You are on page 1of 5

CỘNG, TÁCH HIĐRO VÀ CRACKING (PHẦN 3)

Câu 1: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X chứa một ankan và hai ankin cần dùng 8,736 lít khí O 2 (đktc). Sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,96 gam. Cho 0,15 mol X tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 7,12 gam X với 0,1 mol H2 (Ni, t 0) thu
được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa; bình
(2) đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là m gam. Khí thoát ra bình (2) chứa các hiđrocacbon.
Giá trị m là
A. 12,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 36,0.
Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác đun nóng
hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần
lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (dư ) thu được m1 gam kết tủa; bình (2) đựng Br 2 dư dư
thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa 2 hyđrocacbon kế tiếp có thể tích là 2,688 lít
(đktc). Tổng giá trị m1 và m2 là.
A. 3,12 gam. B. 2,96 gam. C. 3,24 gam. D. 2,82 gam.
Câu 3: Cracking 35 lít butan ở nhiệt độ xúc tác thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí A. Cho A từ từ qua bình
đựng dung dịch brom dư thấy còn lại khí B gồm H2 và 3 hiđrocacbon B1, B2, B3. Tách lấy riêng từng
hiđrocacbon (có khối lượng phân tử tăng dần) và đốt cháy hoàn toàn từng chất thu được những thể tích CO 2 có
tỉ lệ tương ứng là 1:3:1. Tính phần trăn thể tích C2H4 và H2 trong A lần lượt là.
A. 26,87% và 2,99%. B. 17,91% và 2,99%. C. 2,99% và 17,91%. D. 2,99% và 26,87%.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với Hidro là 19,5. Lấy 4,48 lit X (đktc) trộn với
0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO 3 trong NH3 dư, sau khi AgNO3 hết
thu được 20,77 gam kết tủa và 2,016 lit khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam Brom/CCl 4. Giá trị của
m là:
A. 19,2. B. 24,0. C. 22,4. D. 20,8.
Câu 5: Hỗn hợp X có thể tích V lít (đktc) chứa metan, vinylaxetilen, propin và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu
được sản phẩm là CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Nung nóng X một thời gian thu được hỗn hợp khí Y
(không có ankađien) có thể tích (V – 19,04) lít (đktc). Dẫn Y qua dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 46,6 gam
kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch brom thấy có 0,2 mol Br 2 phản ứng và thoát ra 0,45 mol
khí. Biết để hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon trong X cần dùng 1,8 mol H 2. Phần trăm khối lượng kết tủa có
phân tử khối lớn nhất là
A. 13,82%. B. 17,27%. C. 20,73%. D. 24,18%.
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tỉ khối
của X đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp Y có tỉ khối
đối với hỗn hợp X là 20/9. Công thức phân tử của ankin là
A. C3H4. B. C4H6. C. C2H2. D. C5H8.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm H2 và 2 hidrocacbon A, B. Đun nóng 0,9 mol hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 10,5. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Dẫn qua dung dịch Br 2
thấy khối lượng Br2 phản ứng m gam, thu được hidrocacbon A duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2,24 lít
(đktc). Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 27,72 lít O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng
tương ứng 11 : 4,5. Giá trị của m:
A. 41. B. 42. C. 44. D. 43.
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol but-1-in, 0,1 mol vinyl axetilen và 0,25 mol H 2 với xúc tác Hiđro
đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Cho toàn bộ Y vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa và thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Hấp thụ toàn bộ Z
vào bình đựng nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 8,3 gam và thoát ra khí T. Đốt cháy hoàn toàn T
thu được 4,5 gam nước. Giá trị của m là:
A. 15,2. B. 16,0. C. 16,5. D. 17,4.
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm một anken, một ankin và H 2. Nung nóng 20,48 gam hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc
tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 25,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư thấy khối lượng
bình tăng 9,96 gam. Khí thoát ra khỏi bình gồm một ankan duy nhất và H 2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng
26,656 lít O2 (đktc). Tổng số mol của anken và ankin trong hỗn hợp X là.
A. 0,32 mol. B. 0,38 mol. C. 0,36 mol. D. 0,35 mol.
Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H 2 xúc tác bột Ni một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ khối lượng
CO2 và H2O là 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và
hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị m là
A. 14,4. B. 18. C. 12. D. 16,8.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CH≡C-CH3, CH2(CHO)2, CH≡C-COOH và H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, thu
được 26,4 gam CO2. Đun nóng 0,4 mol X với bột Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so
với X là 1,25. Để tác dụng tối đa với 0,24 mol Y cần dùng a mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là?
A. 0,32. B. 0,2. C. 0,24. D. 0,3.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối với oxi là 17/28. Đun nóng X trong bình kín có Ni xúc tác
một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích 20,16 lít. Y làm mất màu vừa đủ 300ml dung dịch Brom 2M. Khi
đốt cháy Y thấy tiêu tốn V lít oxi. Xác định giá trị của V. Biết trong hỗn hợp X có số phân tử C 3H4 : số phân tử
C2H4 = 3 : 5.
A. 67,2 lít. B. 84 lít. C. 50,4 lít. D. 44,8 lít.
Câu 13: Một bình kín chứa 0,6 mol C 2H2 và chất xúc tác CuCl2, NH4Cl. Nung bình một thời gian thu được hỗn
hợp khí A có tỉ khối với H2 là 19,5. Trộn toàn bộ A với 0,4 mol H 2 trong bình kín và một ít bột Ni làm xú tác.
Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 20,5. Khí X phản ứng vừa đủ với
0,325 mol AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và 3,92 lít khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2
trong dung dịch. Tính giá trị của m?
A. 43.445 gam. B. 44,025 gam. C. 42,355 gam. D. 41,7 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X
(xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là a. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong
NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam Br 2
phản ứng. Giá trị của a là:
A. 9,875. B. 10,53. C. 11,29. D. 19,75.
Câu 15: Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó
tỉ lệ sốmol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so
với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO 3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết
tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y
phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72 gam. B. 104 gam. C. 120 gam. D. 130 gam.
Câu 16: Dẫn V lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro qua Ni nung nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 23. Hiđro hóa hoàn toàn
lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng nước Br2 dư, khối lượng Br2
phản ứng tối đa là
A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni
nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6
lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H 2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau.
Công thức phân tử và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là:
A. C2H4; 20%. B. C2H4; 17,5%. C. C3H6; 17,5%. D. C3H6; 20%.
Câu 18: Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9
gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư
AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết
tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản
ứng tối đa trong B là
A. 11,2 lít và 0,2 mol. B. 22,4 lit và 0,1 mol.
C. 22,4 lit và 0,2 mol. D. 11,2 lit và 1,01 mol.
Câu 19: Một hỗn hợp khí X gồm Hiđro, Propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO 2
thu được bằng thể tích hơi nước (Các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu
được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 2,24 lít.
Câu 20: Hỗn hỗn X gồm propilen, axetilen, butan và hidro. Cho m gam X vào bình kín (có xúc tác Ni, không
chứa không khí). Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O 2
(đktc) thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z lội từ từ qua bình đựng H 2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình
tăng 3,96 gam. Biết hồn hợp Y làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch Br 2 1M (dung môi CCl4). Cho 3,36 lít hỗn
hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư (dung môi CCl4) có 19,2 gam brom phản ứng. giá trị của V là.
A. 8,96 lít. B. 6,944 lít. C. 13,44 lít. D. 6,72 lít.
Câu 21: Cho 15,68 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y
(chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 62/3. Biết Y tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được
35,28 gam kết tủa. Phần trăm số mol propan trong Y là
A. 28,57%. B. 23,81%. C. 19,05%. D. 21,43%.
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H 2 vào bình kín
có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội
qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là
A. 4,6875. B. 5,7840. C. 6,215. D. 5,7857.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan, 0,15 mol but-1-in và 0,6 mol H 2.
Nung hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là a. Cho Y tác dụng với
AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 15,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục Z qua dung dịch Br 2 dư thấy có 9,6
gam Br2 phản ứng. Giá trị của a gần nhất với:
A. 10,5. B. 13,5. C. 11,5. D. 12,5.
Câu 24: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH 4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua
ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H 2 là 73/6. Số mol H2 đã tham
gia phản ứng là:
A. 0,5 mol. B. 0,4 mol. C. 0,2 mol. D. 0,6 mol.
Câu 25: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm CH 4, C3H6,
C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO 2 (đktc), 9 gam H2O. T làm mất màu vừa
hết 19,2 gam Br2. Phần trăm mol C4H6 trong T là
A. 8,08%. B. 9,09%. C. 10,10%. D. 7,07%.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xúc tác thu
hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch nước Br2 dư thu hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 8. Độ tăng khối lượng
bình Br2 là 0,82 gam. Số gam C2H6 có trong A là
A. 2,7. B. 1,8. C. 18. D. 27.
Câu 27: X là hỗn hợp gồm CH4; C2H4; C3H4 (propin); C4H4 (vinyl axetylen) và H2. Dẫn 22,4 lít (đkc) hỗn hợp X
qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch brom trong CCl 4
thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ x mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
giá trị x là
A. 2,05. B. 1,75. C. 1,92. D. 2,00.
Câu 28: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H 2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1.
Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho toàn bộ
hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn
hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2
dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 23,08 gam. B. 24,00 gam. C. 21,12 gam. D. 25,48 gam.
Câu 30: Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B chỉ gồm 3
hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H2 là:
A. 10,4. B. 9,2. C. 8,6. D. 7,2.
ĐÁP ÁN
1A 2C 3A 4C 5B 6A 7C 8B 9C 10A
11C 12A 13B 14A 15C 16B 17A 18B 19C 20B
21B 22A 23D 24B 25B 26B 27D 28C 29B 30C

You might also like