You are on page 1of 17

Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH1: Hỗn hợp E chứa hai amin A và B đều là đồng đẳng của metyl amin (MA < MB) và nA=4nB. Hỗn hợp Y chức
glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z gồm X và Y cần dùng vừa đủ 1,035 mol O2 thu được 16,38 gam H2O; 0,81
mol CO2 và N2. Biết m gam Z phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm khối lượng amin B có trong Z là:
A. 8,68%. B. 16,05%. C. 7,02%. D. 17,36%.

NAPPERNNH2: Hỗn hợp X chứa hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp (Y và Z trong đó M Y <Mz và nY < nZ) và
một ancol no hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ a mol O 2. Toàn bộ sản phâm cháy
thu được cho qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra đồng thời trong bình xuất hiện 40
gam kết tủa. Phần trăm ancol có trong X gần với giá trị nào nhất:
A. 62%. B. 48%. C. 61%. D. 50%.

NAPPERNNH3: Hỗn hợp E gồm amin X no mạch hở và HĐC Y (số mol của X lớn hơn số mol của Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E
cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2 thu được N2, CO2, 1,94 H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng vừa đủ với 0,28 mol HCl. Khối
lượng của X trong 0,26 mol E là:
A. 10,36 gam. B. 12,6 gam. C. 14,28 gam. D. 12,24 gam.

NAPPERNNH4: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở A và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng
kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M thu được N2; 8,46 gam H2O và 7,168 lít CO2. Phần trăm khối lượng amin Y
trong M là:
A. 9,6%. B. 16,67%. C. 15,68%. D. 5,53%.

NAPPERNNH5: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở)
cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol.

NAPPERNNH6: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở
cần dùng vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là
A. 0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40.

NAPPERNNH7: Hỗn hợp khí và hơi X gồm vinyl acrylat, metyl axetat, etyl propionat, isopren và butilen có tỉ khối hơi so
với H2 là 40,125. Đốt cháy hoàn toàn 64,2 gam X cần 4,55 mol O2 thu được 3,1 mol H2O. Nếu đem 64,2 gam X trộn với
lượng H2 vừa đủ, rồi cho qua Ni, to, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2
là x. Giá trị của x là
A. 42,00. B. 41,50. C. 41,00. D. 40,85.

NAPPERNNH8: Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn E cần
vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là
A. C6H14 B. C6H12 C. C7H16 D. C7H14
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH9: Hỗn hợp E gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol E cần
dùng vừa đủ 1,17 mol O2, thu được 0,78 mol CO2. Mặt khác cho 32,7 gam E vào dung dịch Br2 thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là 0,25 mol. Khối lượng của Y trong 0,22 mol E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 7,11. B. 4,11. C. 5,5. D. 8,5.

NAPPERNNH10: Đốt cháy m gam hỗn hợp G gồm hex-1-en, etanol và axit cacboxylic X no, đơn chức mạch hở cần vừa
đủ 0,45 mol O2, thu được H2O và 0,5 mol CO2. Mặt khác, cho m gam G tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 19,4. B. 21,6. C. 25,8. D. 24,4.

NAPPERNNH11: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X, thu
được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ
0,3 mol O2, thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp là
A. 60% B. 50% C. 25% D. 70%

NAPPERNNH12: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat và hai hiđrocacbon mạch hở
cần vừa đủ 0,74 mol O2, tạo ra CO2 và 0,54 mol H2O. Nếu cho 0,30 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2
phản ứng tối đa là
A. 0,08mol. B. 0,24mol. C. 0,16mol. D. 0,36mol.

NAPPERNNH13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, vinyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần
vừa đủ 0,84 mol O2, tạo ra CO2 và 10,08 gam H2O. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,20 mol. D. 0,30 mol

NAPPERNNH14: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn
0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng củaX trong 7,28 gam hỗn
hợp E là
A. 3,52 gam. B. 4,40 gam. C. 3,60 gam. D. 5,28 gam.

NAPPERNNH15: Hỗn hợp E gồm axit glutamic, axit propionic, axit ađipic, glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol E cần
vừa đủ 1,045 mol O2 thu được H2O và 1,05 mol hỗn hợp CO2 và N2. Cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 36,42. B. 35,68. C. 37,36. D. 39,64.

NAPPERNNH16: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,9225 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung
dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 12,69 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 13,776 lít (đktc). Phần
trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn là
A. 24,73% B. 27,27% C. 23,66% D. 25,45%

NAPPERNNH17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hiđrocacbon mạch hở thì cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X và dung dịchBr2 dư trong
CCl4 thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,04 mol. D. 0,03 mol.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH18: Đốt cháy hoàn toàn 0,19 mol hỗn hợp X gồm (axit acrylic, etyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần
vừa đủ 0,69 mol O2, tạo ra CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu có 0,19 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối
đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol.

NAPPERNNH19: Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, một ancol (đơn chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon (mạchhở, có cùng
số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 0,51 mol CO2 và 0,56 mol H2O.Đun nóng 0,3 mol X
với lượng dư dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 3,3 gam muối. Số mol Br2
tối đa phản ứng với 0,3 mol X là
A. 0,22 mol. B. 0,15 mol. C. 0,08 mol. D. 0,19 mol.

NAPPERNNH20: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl acrylat và 2 hiđrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,425 mol O2, tạo ra 19,26 gam H2O. Nếu cho 0,42 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là
A. 0,40 mol. B. 0,30 mol. C. 0,24 mol. D. 0,33 mol.

NAPPERNNH21: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở
cần vừa đủ 1,27 mol O2, thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịchBr2 dư thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là
A. 0,40 mol. B. 0,26 mol. C. 0,33 mol. D. 0,30 mol.

NAPPERNNH22: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,07
mol E cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,22 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,2 gam hỗn hợp E là
A. 2,4 gam B. 4,8 gam C. 7,2 gam D. 1,8 gam

NAPPERNNH23: Hỗn hợp X gồm metyl axetat, vinyl fomat và hai hiđrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụngvới brom dư,
thì có 0,25 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 0,925 mol O2, tạo ra CO2 và 0,65mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,30 mol. B. 0,28 mol. C. 0,32 mol. D. 0,34 mol.

NAPPERNNH24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2/CCl4 dư thì số
mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,16 mol. B. 0,08 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.

NAPPERNNH25: Hỗn hợp E chứa amin no, đơn chức, mạch hở X, ankan Y và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E
cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2 thu được H2O, 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,2%. B. 32,7%. C. 30,3%. D. 28,2%.

NAPPERNNH26: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm
CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616
lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH27: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp Z gồm glyxin, lysin và hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
của metylamin cần vừa đủ 1,1 mol O2, thu được 18 gam H2O, 20,16 lít (đktc) hỗn hợp CO2 vàN 2 . Mặt khác, cho 40 gam
Z tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m gầnnhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 62%. C. 64%. D. 66%.

NAPPERNNH28: Trộn hỗn hợp X (gồm etylamin và propylamin) với hiđrocacbon mạch hở Y theo tỉ lệ mol tương ứng
1:2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,92 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2,sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 44,8 gam. Khối lượng của Y
trong hỗn fhợp Z gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 6,25 gam. B. 7,10 gam. C. 6,73 gam. D. 9,50 gam.

NAPPERNNH29: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E
cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư,
thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn hợpE là
A. 3,54 gam. B. 2,36 gam. C. 4,72 gam. D. 7,08 gam.

NAPPERNNH30: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn
hợp X, thu được N2; 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken.
Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,85 gam. B. 48,63 gam. C. 28,92 gam. D. 52,58 gam.

NAPPERNNH31: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượngX, các chất
trong X đều mạch hở). Lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng tối đa 0,48 mol H 2. Mặt khác, đốt cháy a mol
X cần dùng 0,525 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là
A. 0,18 mol. B. 0,10 mol. C. 0,20 mol. D. 0,16 mol.

NAPPERNNH32: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng
một lượng O2 vừa đủ. Dẫn sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm đi m
gam so với ban đầu đồng thời có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là
A. 12,0 gam. B. 4,56 gam. C. 2,16 gam. D. 3,48 gam.

NAPPERNNH33: Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, có bậc khác 1) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên
tử C; số mol của X gấp 1,5 lần số mol của T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O 2, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch KOH đặc (dư), chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam
E với H2 (xúc tác Ni) thì lượng H2 phản ứng tối đa là a mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,04 mol. B. 0,16 mol. C. 0,05 mol. D. 0,02 mol.

NAPPERNNH34: Hỗn hợp X gồm amin no đơn chức và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (đều mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm khívà hơi nước. Cho Y đi
qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 0,5 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,2. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X
vào dung dịch brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa với hiđrocacbon trong X là:
A. 0,40 mol. B. 0,30 mol. C. 0,20 mol. D. 0,10 mol.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH35: Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và bai hiđrocacbon mạch hở, là
chất khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X cần vừa đủ 24,528
lít O2, thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của amin có
phân tử khối nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29%. B. 19%. C. 15%. D. 22%.

NAPPERNNH36: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm
CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thới có 49,616
lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4. B. C2H4. C. C3H6. D. C2H6.

NAPPERNNH37: Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y (đồng đẳng kế tiếp, M X < MY) và một amin Z (no, hai
chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 7,72 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,73 mol O 2, thu được CO2, H2O và 0,896 lít khí
N2. Mặt khác, 7,72 gam E phản ứng cộng được tối đa với 6,4 gam Br2 trong dung dịch. Biết trong E có hai chất cùng số
nguyên tử cacbon. Tổng khối lượng của X, Y trong E là
A. 3,08 gam. B. 3,42 gam. C. 4,30 gam. D. 4,64 gam.

NAPPERNNH38: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng
vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57 gam. B. 10,95 gam. C. 6,39 gam. D. 4,38 gam.

NAPPERNNH39: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lítCO2 (đktc). Khối
lượng phân tử của chất X là
A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.

NAPPERNNH40: Hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức mạch hở X, Y đồng đẳng kế tiếp (M X < MY) và hiđrocacbon Z.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp E thu được N2 và 0,31 mol CO2; 0,19 mol H2O. Biết X, Y, Z đều là chất khí ở điều
kiện thường. Khối lượng của X trong 2,24 lít E là
A. 1,35 gam. B. 0,93 gam. C. 0,45 gam. D. 0,31 gam.

NAPPERNNH41: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,5 mol X phản ứng vừa
đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95 gam. B. 3,65 gam. C. 7,30 gam. D. 14,60 gam.

NAPPERNNH42: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thuđược H2O, 0,1 mol N2 và
0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 16,8 gam. C. 10,0 gam. D. 14,0 gam.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH43: Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol no, mạch hở Y, Z (Z nhiều hơn
Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,10375 mol O2, thu được 0,075
mol CO2 và 0,1225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong 0,045 mol E gần nhấtgiá trị nào sau đây?
A. 20%. B. 10%. C. 25%. D. 15%.

NAPPERNNH44: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965
mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol Xcần dùng a mol khí
H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
A. 0,06 mol. B. 0,10 mol. C. 0,12 mol. D. 0,08 mol.

NAPPERNNH45: Hỗn hợp E gồm amin bậc III, no, đơn chức, mạch hở X, anken Y và một ankin Z (số nguyên tử cacbon
trong Z lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Y, tỉ lệ mol giữa Y và Z tương ứng là 3: 2). Đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam
hỗn hợp E cần dùng 35,6 gam O2, thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch
NaOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm46,05 gam. Tổng số nguyên tử cacbon các
chất trong E là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 10.

NAPPERNNH46: Hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp, một amino axit có công thức dạng
CnH2n+1O2N và axit glutamic. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,625 mol khí oxi sản phẩm thu được hơi nước,
khí N2 và 1,90 mol CO2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được khối lượng các chất
hữu cơ bằng (m + 19) gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được a gam
muối. Giá trị a là
A. 79,05 gam. B. 78,35 gam. C. 77,65 gam. D. 71,75 gam.

NAPPERNNH47: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít
(đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất
là:
A. 10%. B. 13%. C. 16%. D. 14%.

NAPPERNNH48: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11
mol E cần dùng vừa đủ 0,455 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp
E là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 6,24 gam. D. 9,60 gam.

NAPPERNNH49: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Trộn a mol X với b
mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy Z cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2 được dẫn qua bình
đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 18 gam, đồng thời thu được 17,92 lít hỗn hợp khí. Tỉ lệ a: b là
A. 3: 2. B. 2: 1. C. 3: 1. D. 1: 1.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH50: Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 gam A thì thể tích hơi
thu được đúng bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Trộn 4,64 gam A với m gam O 2 (lấy dư) rồi đốt cháy.
Sau phản ứng thu được 6,48 gam H2O và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua
dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % khối lượng amin trong hỗn
hợp A là
A. 26,93% B. 62,93% C. 32,29% D. 23,96%

NAPPERNNH51: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở
cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 3,96 gam H2O. Mặc khác nếu cho 0,5 mol X vào dung dịch Br2 dư thấy có 0,35 mol Br2
phản ứng. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.

NAPPERNNH52: Hỗn hợp X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4
mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối
lượng của anken có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,3%. B. 32,7%. C. 35,5%. D. 28,2%.

NAPPERNNH53: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai amin và một ankan cần vừa đủ 22,12 lít O2 thu được
11,2 lít CO2. Mặt khác 2,57 gam hỗn hợp X đốt cháy tạo ra V lít khí N2. (các thể tích khí đều đở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,784 lít. B. 3,92 lít. C. 1,68 lít. D. 1,96 lít.

NAPPERNNH54: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 5,1 mol O2, sản phẩm
cháy gồm N2, CO2 và 63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,06 mol Br2
tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
A. 10,12%. B. 11,64%. C. 14,33%. D. 15,57%.

NAPPERNNH55: Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một
anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và
0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 24,2%. B. 22,6%. C. 25,0%. D. 18,8%.

NAPPERNNH56: Hỗn hợp X chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon M thể khí điều kiện thường. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 1,35 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm
CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 15,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm là
4,31 gam, đồng thời có 24,808 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng phân tử của M là?
A. 42. B. 30. C. 28. D. 44.

NAPPERNNH57: Hỗn hợp E gồm amin X (bậc III, no, đơn chức, mạch hở), anken Y và một ankin Z (số nguyên tử
cacbon trong Z lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Y, tỉ lệ mol giữa Y và Z tương ứng là 3: 2). Đốt cháy hoàn toàn 11,15
gam hỗn hợp E cần dùng 35,6 gam O2, thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung
dịch NaOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 46,05gam. Phần trăm số mol của anken Y
trong E là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 20%.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH58: Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hiđrocacbon mạch hở, là chất
khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa đủ 24,528 lít
O2 (đktc), thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29% B. 22% C. 19% D. 15%

NAPPERNNH59: Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức
đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếuđốt cháy hoàn toàn
0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,560 gam CO2. Mặt khác,3,832 gam T tác dụng được
với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,09 mol. B. 0,07 mol. C. 0,08 mol. D. 0,10 mol.

NAPPERNNH60: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); Z là axit no, hai chức; T là ancol no, đơn chức.
Biết X, Z, T đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 0,775
mol O2 thu được 0,62 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác 7,26 gam E phản ứng cộng tối đa 0,21 mol brom trong dung
dịch. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 40,29%. B. 42,35%. C. 19,01%. D. 43,39%.

NAPPERNNH61: Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 este đơn chức (số nguyên tử C trong este nhiều hơn số nguyên tử C
trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 16,576 lít CO 2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sảnphẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y
vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 85,08 gam. B. 54,84 gam. C. 73,44 gam. D. 108,68 gam.

NAPPERNNH62: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag
tối đa thu được là
A. 43,2 gam B. 64,8 gam C. 108,0 gam D. 81,0 gam

NAPPERNNH63: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan.
Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO 2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của ankan có trong X là
A. 30,4%. B. 28,3%. C. 18,8%. D. 24,6%.

NAPPERNNH64: Hỗn hợp khí X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch
hở, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,8775 mol O 2 thì thu được
H2O, 0,68 mol CO2 và 0,025 mol N2. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%. B. 24%. C. 32%. D. 12%.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH65: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần
vừa đủ 0,18 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,11 mol CO2 và 0,01 mol N2. Mặt khác, cho 9,4 gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. Giá trị của m là
A. 8,25 gam. B. 7,45 gam. C. 9,65 gam. D. 8,95 gam.

NAPPERNNH66: Hỗn hợp E gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế
tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,825 mol O 2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở
đktc). Mặt khác, 19,3 gam E phản ứng cộng được tối đa 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Biết trong E có hai chất có cùng số
nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 21,24% B. 17,62% C. 21,76% D. 18,13%

NAPPERNNH67: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol
phân tử nhỏ hơn trong 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,80 gam. D. 2,76 gam.

NAPPERNNH68: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở là amin X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,06 gam
E thu được 5,376 lít CO2 và 5,58 gam H2O. Biết X chiếm 40% về số mol trong E và có số nguyên tử cacbon ít hơn so với
Y. Số gam của amin X có trong 0,1 mol hỗn hợp E là
A. 1,76 gam. B. 2,36 gam. C. 1,46 gam. D. 2,96 gam.

NAPPERNNH69: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26
mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung
dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 54,34 gam. B. 53,85 gam. C. 51,52 gam. D. 55,35 gam.

NAPPERNNH70: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a
mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước
lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 0,215 mol. B. 0,625 mol. C. 0,455 mol. D. 0,375 mol.

NAPPERNNH71: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X (gồm metyl axetat, etyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) tạo ra a mol
CO2 và 0,81 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 5,5 gam ancol
Y. Nếu cho 0,25 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 0,16 mol. B. 0,99 mol. C. 0,97 mol. D. 0,28 mol.
NAPPERNNH72: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66
mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí
không bị hấp thụ. Giá trị của a là
A. 0,12 mol. B. 0,10 mol. C. 0,14 mol. D. 0,15 mol.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH73: Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl metacrylat, vinyl axetat, axit glutamic
và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), tạo ra CO2, 1,12 lít khí N2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Mặt khác,
0,7 mol khí X phản ứng tối đa với 0,85 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 67,20 lít. B. 44,80 lít. C. 67,76 lít. D. 89,60 lít.

NAPPERNNH74: Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit glutamic, axit α-aminobutiric. Hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, mạch
hở, đều có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trộn lẫn x mol X với y mol Y thu được 0,08 mol hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn
toàn 0,08 mol Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được N2, CO2 và 0,36 mol H2O. Biết y mol Y tác dụng tối đa với 0,015 mol
H2. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 lít. B. 18 lít. C. 12 lít. D. 9 lít.

NAPPERNNH75: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở Z và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2. Khối lượng phân
tử của X là:
A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.

NAPPERNNH76: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin no, mạch hở trong đó có 1 amin đơn chức và
1 amin 2 chức (2 amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 1,2 mol O2 thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là:
A. 24,58 gam. B. 20,19 gam. C. 25,14 gam. D. 22,08 gam.

NAPPERNNH78: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X thu được khí N2, 0,63 mol CO2 và 0,69 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch KOH
1M. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 12,02 gam. B. 11,74 gam. C. 10,62 gam. D. 12,86 gam.

NAPPERNNH79: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm hai amin đều no, mạch hở, phân tử chứa không quá hai
nguyên tử N) bằng oxi thu được 23,85 gam H2O và 25,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam T tác dụng
vừa đủ HCl sau phản ứng thu được (m+10,585) gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có phân tử khối lớn hơn
là:
A. 56,52%. B. 45%. C. 43,48%. D. 55%.

NAPPERNNH80: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic; trong đó có tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 5:
12. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y chưa (m+7,98) gam muối. Cho dung dịch HCl
dư vào Y cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,805 gam muối khan. Giá trị cảu m là:
A. 18,86 gam. B. 17,92 gam. C. 17,29 gam. D. 17,82 gam.

NAPPERNNH81: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều gồm amin X no đơn chức, amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng
của Glyxin và este được tạo Y và một ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,4275 mol O 2 sản phẩm
cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 được đẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 19,71 gam.
Mặt khác lấy 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi
gầm hai hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,42 gam. B. 6,46 gam. C. 6,1 gam. D. 7,06 gam.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH82: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hidrocacbon không no (hidro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất
trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng vừa đủ với nước Br 2 thì thấy có 76,8 gam
Br2 phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dung vừa đỉ 11,76 mol O 2 thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là:
A. 0,08mol. B. 0,12mol. C. 0,16mol. D. 0,2mol.

NAPPERNNH83: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn
toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m 1 gam X và m2 gam Y cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 44 gam kết tủa; đồng thời dung dịch có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát
ra khỏi bình đựng có thể tích là 1,344 lít. Số mol Br2 tác dụng vừa đủ với m1 gam X là:
A. 0,2 mol. B. 0,16 mol. C. 0,24 mol. D. 0,18 mol.

NAPPERNNH84: Hỗn hợp X gồm etylmetylamin, propylamin, butylamin và hexanmetylendiamin. Cho gam hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được CO 2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,35
mol. Phần trăm số mol của hexanmetylendiamin có trong X là:
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 20%.

NAPPERNNH85: Hỗn hợp E gồm amin Tno đơn chức có bậc khác 1 và 2 HĐC X, Y (X kém Y một nguyên tử C; số mol X
gấp 1,5 lần số mol T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O 2 sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư
chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác, khi đung nóng 3,84 gam E với H 2 phản ứng tối đa
là a mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,04 mol. B. 0,16 mol. C. 0,05 mol. D. 0,02 mol.

NAPPERNNH86: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit là 12; trong đó có nguyên tố
oxi chiếm 32,062% về khối lượng hỗn hợp. Đun nóng 50,9 gam X cần dùng vừa đủ 410 gam dung dịch NaOH 8%, thu
được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 10,37%. B. 11,67%. C. 14,26%. D. 12,97%.

NAPPERNNH87: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, trong đó có 2 peptit có cùng số nguyên tử C, tổng số oxi trong 3 peptit
là 11. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn
toàn Y cần dùng vừa đủ 1,095 mol O2 thu được Na2CO3 và 1,92 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Phần trăm khối lượng của
peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là:
A. 60,8%. B. 69,5%. C. 56,5%. D. 65,2%.

NAPPERNNH88: Hỗn hợp X gồm pentapeptit Y và este của amino axit đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 25,47 gam X
cần dùng vừa đủ 1,2825 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 62,17 gam.
MẶt khác dung nóng 25,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 33,57 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối
của Gly, Ala, Val. Số nguyên tử H trong Y là:
A. 24. B. 20. C. 22. D. 18.

NAPPERNNH89: Hỗn hợp X gồm pentapeptit T và este của aminoaxit đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X sản
phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 14,22 gam đồng thời khí thoát ra
khỏi binh đựng có thể tích là 20,384 lít. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol etylic
và hỗn hợp Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp là:
A. 40,9%. B. 45,5%. C. 27,3%. D. 59,1%.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH90: Hỗn hợp X gồm peptit mạch hở T và este Z no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
dùng vừa đủ 0,91 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua nước vôi trong dư thu được 82 gam kết tủa.
Nếu đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 380ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,12 gam. B. 34,72 gam. C. 36,2. D. 33,64 gam.

NAPPERNNH91: Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Val-Val và CH2=CHCOOCH3. Đốt cháy a gam X cần dùng vừa đủ
2,005 mol O2 sản phâm cháy gồm CO2, H2O, N2 dẫn được qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 136,5 gam kết tủa,
đồng thời khí thoát ra có thể tích là 4,032 lít. Nếu đun nóng a gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 52,29 gam. B. 58,13 gam. C. 50,35 gam. D. 54,24 gam.

NAPPERNNH92: X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của aminoaxit. Đốt cháy hoàn
toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng hoàn toàn 0,3 mol E
trên cần dùng dung dịch chứa 22 gam NaOH thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của Gly, Ala, Val.
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp là:
A. 51,38%. B. 34,56%. C. 37,12%. D. 39,68%.

NAPPERNNH93: Hỗn hợp X gồm hai peptit có cùng số nguyên tử C và một axit cacboxylic no đơn chức đều mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 19,42 gam X cần dùng 0,805 mol O 2 thu được CO2, H2O và 0,07 N2. Nếu đun nóng 19,42 gam X cần
dùng vừa đủ dung dịch chứa 11,2 gam NaOH thu được hỗn hợp Y gồm các muối trong đó có 3 muối Gly, Ala, Val. Phần
trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử trong hỗn hợp E là:
A. 38,7%. B. 44,8%. C. 41,4%. D. 35,8%.

NAPPERNNH94: Hỗn hợp X chứa một hexapeptit mạch hở và một este no đơn chức mạch hở có tỉ lệ 1: 2. Đun nóng 15,44
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối trong đó có muối của Gly và Ala. Đốt
cháy Y cần dùng 0,64 mol O2 thu được Na2CO3 và 1,12 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mắt xích của Gly và Ala
trong peptit là:
A. 5: 1. B. 3: 2. C. 1: 1. D. 2: 3.

NAPPERNNH95: Hỗn hợp X chứa một pentapeptit mạch hở và một este no, 2 chức, mạch hở chỉ chứa một loại nhóm
chức có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3. Đun nóng 26,67 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol etylic và hỗn hợp
Y gồm 3 muối trong đó có muối Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng vừa đủ 0,6525 mol O 2 thu được Na2CO3 và 1,08
mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit trong X là:
A. 38,81%. B. 37,23%. C. 40,38%. D. 35,66%.

NAPPERNNH96: Hỗn hợp X chứa một peptit Y mạch hở và một este mạch hở của aminoaxit. Đun nóng 17,25 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol etylic có khối lượng là 3,22 gam và hỗn hợp Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val. Đốt
cháy toàn bộ Z cần dùng 0,7125 mol O2 thu được Na2CO3 và 1,14 mol hỗn hợp CO2, H2O, N2. Phần trăm khối lượng muối
của alanin trong hỗn hợp Z là:
A. 36,8%. B. 42,1%. C. 47,4%. D. 52,6%.

NAPPERNNH97: Hỗn hợp X gồm tristrarin và một oligopeptit mạch hở được Gly, Ala, Val. Đun nóng 46,74 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 2,76 gam và hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần
dùng 3,33 mol O2 thu được Na2CO3 và 4,75 mol gồm CO2, H2O và N2. Tỷ lệ mắt xích giữa Gly, Ala và Val trong oligopeptit
là:
A. 3: 2: 1. B. 3: 2: 2. C. 4: 1: 1. D. 3: 3: 1.
Cre: NAPPERNNH

NAPPERNNH98: Hỗn hợp X gồm một este no đơn chức mạch hở và 2 peptit mạch hở có tổng số nguyên tử Oxi là 10.
Đun nóng hoàn toàn m gam x với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,03 mol ancol etylic và (m+16,6) gam hỗn hợp Y
gồm 4 muối trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,215 mol O 2 thu được Na2CO3 và
hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ Z vào dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 54,67 gam. Số
nguyên tử H trong peptit có khối lượng phân tử lớn là:
A. 20. B. 18. C. 22. D. 24.

NAPPERNNH99: Hỗn hợp X chứa 2 amin no đơn chức mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó M Y < MZ và
nY < nZ) và một ancol no hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ a mol O2. Toàn bộ
sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 1,12 lít N 2 thoát ra, đồng thời trong bình
xuất hiện 40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol có trong X gần nhất với:
A. 62%. B. 48%. C. 61%. D. 50%.

NAPPERNNH100: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm hai amin đều no mạch hở phân tử chứa không quá 2
nguyên tử N) bằng oxi 23,85 gam H2O và 25,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam T tác dụng với dung
dịch HCl vừa đủ sau phản ứng thu được (m+10,585) gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối
lớn hơn trong T là:
A. 56,52%. B. 45%. C. 43,48%. D. 55%.
Cre: NAPPERNNH
Cre: NAPPERNNH
Cre: NAPPERNNH
Cre: NAPPERNNH

17

You might also like