You are on page 1of 8

Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1


Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y vào Ba(OH)2 dư
thu được 14,8932 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng 4,9140 gam. Tách nước ancol X trong
H2SO4/1700C thu được anken duy nhất. Số chất X thỏa mãn và giá trị của m là :
A.3 và 1,852 B.4 và 1,852 C.7 và 1,2852 D.6 và 1,2852
Câu 2: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm
anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 60,48. B. 45,36. C. 30,24. D. 21,60.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu được
thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol
O2, sau phản ứng thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp:
A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 25%.
Câu 4: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần 30,24 lít
O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol
Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là:
A. C3H8O2 và C3H6O2 B. C3H8O và C3H6O2
C. C3H8O và C3H2O2 D. C3H8O2 và C3H4O2
Câu 5: Ancol X tác dụng được với Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần x lít O2 đktc,thu được 0,4 mol
CO2 và 0,6 mol H2O . Giá trị của m và x tương ứng là:
A.9,2 và 8,96 B. 12,4 và 13,44 C. 12,4 và 11,2 D. 9,2 và 13,44
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam
H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,9. B. 12,3 C. 15,3. D. 16,9.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lit khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu
cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên
gọi của X tương ứng là:
A. 4,9 gam và propan-1,3-điol. B. 9,8 gam và propan-1,2-điol.
C. 9,8 gam và glixerol. D. 4,9 gam và propan-1,2-điol
Câu 8: Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, C2H5-O-CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Đốt cháy
hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 13,32. B. 11,2. C. 12,32. D. 13,4.
Câu 9: Oxi hoá 1 ancol đơn chức bằng O2 có mặt chất xúc tác thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng
nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc) và hỗn hợp Y, làm khô Y thu được 48,8 gam chất
rắn khan. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần ba, tác dụng với AgNO3 /
NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của ancol đã dùng là:
A. C2H3CH2OH B. C2H5OH
C. C2H5CH2OH D. CH3OH
Câu 10. Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3gam hỗn hợp
X gồm andehit, nước, ancol dư. Cho toàn bộ lượng X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được a gam Ag. Giá trị của a là:
A. 64,8. B. 24,3. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 11. Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO
dư, nung nóng thu được hõn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200 ml dd nước
Br2 1,5M. Giá trị của m là:
A. 11,7. B. 8,9. C. 11,1. D. 7,8
Câu 12. Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho
hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được là:
A. 9 gam. B. 6 gam. C. 18 gam. D. 12 gam.
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các ancol thu được 13,44 lít CO 2 và 15,30 gam H2O. Mặt
khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thì thu được 5,6 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 8,90. B. 11,10. C. 12,90. D. 16,90.
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam một ancol đơn chức bằng oxi xúc tác thích hợp thu được 3m gam hỗn hợp
chỉ chứa anđehit và nước. Mặt khác lấy 9,6 gam ankol trên đem oxi hóa một thời gian thu được hỗn hợp gồm
anđehit, axit, ankol dư và nước trong đó số mol axit gấp ba lần số mol của anđehít. Lấy hỗn hợp này tráng bạc
hoàn toàn thu được 54 gam bạc. Hiệu suất của quá trình oxi hóa ankol là
A. 50% B. 80% C. 66,67% D. 60%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam
nước. Nếu tiến hành oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với
dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 1,08 gam. B. 3,24 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( MX1  MX2 ), phản ứng với
CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit
của X1, X2 lần lượt là:
A. 50,00% và 66,67%. B. 33,33% và 50,00%.
C. 66,67% và 33,33%. D. 66,67% và 50,00%.
Câu 17: Một ancol 2 chức ,phân tử không có nguyên tử cacbon bậc 3. Đun nhẹ m gam hơi ancol trên với bột
CuO(dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trung bình giảm 2,24g đồng thời thu được
hỗn hợp khí và hơi(đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của m là:
A. 12,88 B. 7,84 C. 5,32 D. 1,54
Câu 18: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit,
axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng
chuyển hóa ancol thành anđehit là:
A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%.
Câu 19: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol
dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hoá là:
A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 90%.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm các ancol no, hai chức, có mạch cacbon không phân nhánh. Dẫn m gam X qua bình
đựng CuO nung nóng dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình giảm 9,6 gam. Hỗn hợp hơi thoát ra khỏi bình có
tỉ khối so với hiđro là 25. Giá trị của m là:
A. 35,4. B. 20,4. C. 50,4. D. 34,8.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol( đơn chức, bậc I , là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO
dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hidro bằng 14,5 . Cho toàn bộ
Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3/NH3 , thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A.14 B.10,1 C.18,9 D.14,7
Câu 22: Hỗn hợp X gồm một ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối hơi của X so với hiđro bằng
23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước,khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:
A. 16,3% B. 48,9% C.83,7% D.65,2%
Câu 23: Hỗn hợp X gồm các hidrocacbon và ancol mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam X thu được 3,08
gam CO2 và 1,44 gam H2O. Nếu lấy 2,22 gam X cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Xác định
V?
A. 0,336 lít B. 0,112 lít C. 0,168 lít D. 0,504 lít
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng (có tỉ lệ số mol 2:3). Đốt X thu được 4,84 gam CO2
và 2,88 gam H2O. Oxi hóa nhẹ X bằng CuO rồi lấy sản phẩm cho tham gia phản ứng tráng gương thu được m
gam Ag, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, Giá trị nhỏ nhất của m là?
A. 12,24 gam B. 8,64 gam C. 4,32 gam D. 10,8 gam
Câu 25: Oxi hóa mg một ancol no đơn chức X được hỗn hợp Y gồm axit,andehit,ancol dư và nước. Chia hỗn Y
thành 3 phần bằng nhau :
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 /NH3 dư thu được 54g kết tủa Ag
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thì thấy thoát ra 3.36 lit(đktc) một khí Z duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5.6 lit(đktc) khí H2
Xác định công thức cấu tạo của X và hiệu suất phản ứng oxihoa của X
A. CH3OH và 57,14% B.CH3CH2OH và 33.33%
C.CH3OH và 33.33% D.CH3CH2OH và 42.85%
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam X
trong khí O2 dư, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, oxi hóa m gam X bằng CuO
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, thu được a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 15,12. B. 10,80. C. 21,60. D. 17,28.
Câu 27: Ôxi hóa 4,8 gam ancol X đơn chức, bậc 1 thành axit tương ứng bằng O2, lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản
ứng (hỗn hợp Y) cho tác dụng với Na dư thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml
dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là?
A. 1 M B. 0,5 M C. 1,25 M D. 2,5 M
Câu 28: Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, C2H5-O-CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Đốt cháy
hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 13,32. B. 11,2. C. 12,32. D. 13,4.
Câu 29: Oxi hóa m gam ancol CH3OH bằng oxi không khí với hiệu suất 80% được hỗn hợp A gồm axit; anđehit,
nước và ancol dư. Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tráng bạc hoàn toàn thu được 23,76 gam Ag.
Phần 2 cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,64 B. 3,2 C. 7,28 D. 6,4
Câu 30: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức có số C không nhỏ hơn 2,mạch hở X,Y và một hidrocacbon Z .
Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol O2 ,thu được 0,04 mol CO2 . Công thức phân tử của Z là:
A. C3H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H6
Câu 31: X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Để trung hoà
hết 16,4 gam Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch KOH 1M. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với 32,8 gam hỗn hợp
Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được a gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá
trị của a gam là :
A. 28,832 B. 36,04 C. 45,05 D. 34,592
Câu 32. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit,
ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư,
thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm
khối lượng ancol bị oxi hóa là:
A. 62,50% B. 31,25% C. 40,00% D. 50,00%
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đa chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc). Sục
sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 2,5 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 2,688 lít. B. 2,240 lít. C. 3,024 lít. D. 2,352 lít.
Câu 34: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm HCHO,
H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì
thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
A. 80,0%. B. 76,6%. C. 65,5%. D. 70,4%.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol CO2 và 1,4
mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là:
A. 29,2. B. 26,2. C. 40,0. D. 20,0
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O 2
(đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 63a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là:
A. V = 72,8a B. V = 145,6a C. V = 44,8a D. V = 89,6a
Câu 37: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong
phân tử) thu được Vlít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là
4V 7a 4V 9a 5V 7a 5V 9a
A. m =  . B. m =  . C. m =  . D. m =  .
5 9 5 7 4 9 4 7
Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp X, thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Hai Ancol đó là:
A. C2H5OH và C4H9OH B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Câu 39: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic được hhA gồm anđehit,axit, nước, ancol dư. Cho A tác dụng với Na dư
được 2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác cho A tác dụng với lượng dư NaHCO3. Thể tích khí thu được (đktc) là:
A. 0,224 lít B. 1,68 lít C. 0,448 lít D. 2,24 lít
Câu 40: Đốt cháy m gam hỗn hợp ancol metylic và etylic được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương
ứng là 5:8. % về khối lượng của ancol metylic trong hỗn hợp là:
A. 25,81 B. 42,06 C. 40,00 D. 33,33
Câu 41: Cho 4,6 gam một ancol no,đơn chức,phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm
anđehit ,nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3,đun nóng,thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A.43,2. B.16,2. C.21,2. D.10,8.
Câu 42.Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 andehit, ancol
dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được
1,008 lit khí H2(đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng
ancol bị oxi hóa là
A. 31,25%. B. 62,5%. C. 40%. D. 15%.
Câu 43: Hỗn hợp M gồm etilenglicol, ancol metylic, propan .(số mol etilenglicol bằng số mol propan ). Cho
toàn bộ m( g) hỗn hợp M tác dụng với Na thu được 3,36 lít H2 ( đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn
hợp M nói trên thu được 26,4 gam CO2 . giá trị của m là:
A. 12,6. B. 13,8. C. 15,2. D.8,24.
0
Câu 44.Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO, t . sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm HCHO,
HCOOH, H2O và CH3OH (dư) . Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc) thì thể tích (ml)
dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150. B. 75. C. 50. D. 100
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O.Giá
trị nhỏ nhất,lớn nhất của m lần lượt là a , b.Tổng của a+ b có giá trị :
A.41,2 gam B.16,6 C.26,4 D.Đáp án khác
Câu 2: X là một ancol ,khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180oC thu được 3 anken đồng phân. Đốt cháy hoàn
toàn 0,23 mol hỗn hợp Q gồm X và axit pentaonic cần x mol O2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được 200,94 gam kết tủa và khối lượng dd bazơ giảm y gam. Giá trị tương ứng
của x,y lần lượt là:
A. 1,11 và 125,61 B. 1,43 và 140,22
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
C. 1,71 và 98,23 D. 1,43 và 135,36
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp A là các ancol no thu được 30,8 gam CO2 và 1,05 mol H2O.Cho
Na dư vào 21,7 gam hỗn hợp A thì thây V lit khí thoát ra (đktc).Giá trị của V là :
A.7,84 B.3,92 C.6,72 D.8,96
Câu 4. Tách nước hoàn toàn 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2g 2 anken kế tiếp
trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9g hỗ n hợp A (1400C, xt thích hợp) thu được 8,895g các
ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A. 70% B. 40% C. 60% D.50%
Câu 5. Thực hiện phản ứng đêhidrat hóa hoàn toàn được 4,74 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol, thu được hỗn hợp
hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dd
Br2 0,1M. Phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A là:
A. 33,33% B. 28,45% C. 28,92% D. 38,02%
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 ( M X1  M X 2 ). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O
và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13
mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam
hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Biết khi cho Na vào Y
thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là:
A. 47 B. 45,2 C. 43,4 D. 44,3
Câu 8: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn
hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O 2. Mặt khác
nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 1400C, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam
hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là:
A. 35%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.
Câu 9: Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với số
mol bằng nhau. Số mol của mổi ancol là:
A. 0,2mol B. 0,4mol C. 0,5 mol. D. 0,3 mol
Câu 10: Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần
1 đốt cháy được 0,6 mol CO2 và 1,0 mol H2O. Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C được 5,72 gam hỗn hợp ete
có tỉ khối so với H2 =28,6. Hiệu suất phản ứng ete hóa với mỗi ancol là:
A. 40%; 50% B. 40%; 60% C. 50% ; 50% D. 45%; 45%
Câu 11: Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được
3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 3,86 gam hỗn hợp
Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu
được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Vậy hiệu suất phản ứng tạo ete của A và
B lần lượt là:
A. 40 và 80% B. 80 và 40% C. 33,33 và 66,67 % D. 66,67% và 33,33%
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1<MX2).Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O
và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp,ba ete và hai ancol dư. Đôt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol
CO2 và 0,15 mol H2O . Công thức phân tử của X1 là:
A.C2H5OH B. C3H7OH C. CH3OH D. C3H5OH
Câu 13: Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC
thu được m gam ete.( Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá trị của m là:
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
A. 8,80. B. 4,48. C. 8,30. D. 6,64.
Câu 14: Đun 1 mol hổn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được
m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là:
A. 28,4. B. 53,76. C. 23,72. D. 19,04.
Câu 15: Đun nóng m g ancol X với H2SO4 đặc làm chất xúc tác ở đk thích hợp thu được m’ g chất hữu cơ B
có tỉ khối so với X là 0,7. CTPT X là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H7OH
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 3
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số
nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m
là: A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D. 21,8
Câu 2: Cho 0,4 mol axit isobutilic vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng
bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là:
A. 22,56gam B. 27,84 gam C. 32,22gam D. 41,17gam
Câu 3: Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetandehit, nước và ancol etylic (dư).
Cho Na (dư) vào m gam hỗn hợp Y, sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. số mol Na phản ứng là 0,2 mol. B. hiệu suất phản ứng của oxi hóa ancol là 100%.
C. giá trị của V là 1,12. D. giá trị của V là 2,24.
Câu 4: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung
dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
và giá trị của m là
A. C2H5COOH và 8,88 gam. B. C2H5COOH và 6,66 gam.
C. CH3COOCH3 và 6,66 gam. D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam.
Câu 5: Có hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với m gam Na, sau phản ứng thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng thu không tới 0,1gam
H2.X có công thức là:
A. C4H9OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. CH3OH.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 4,4 B. 2,2 C. 6,6 D. 8,8
Câu 7. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,8 g. B. 8,2 g. C. 19,8 g. D. 10,2 g.
Câu 8. Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerol và ancol đơn chức X và Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Lượng
H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng do glixerol sinh ra. X có công thức là:
A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 9: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Nếu khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được
là:
A. 0,39g B. 0,903g C. 0,93g D. 0,94g
Câu 10: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu
được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là:
A. 53,76 gam. B. 23,72 gam. C. 19,04 gam. D. 28,4 gam.
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
Câu 11: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được
14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản
ứng este hóa là:
A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.
Câu 12: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 460 thu được 63,84 lít H2(đktc). Biết khối
lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là:
A. 100. B. 180. C. 150. D. 120.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và M A < MB). Lấy
10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng CuO dư rồi
cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo
phù hợp với B là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm rượu no,đơn chức mạch hở A và rượu no,mạch hở B,được trộn theo tỷ lệ 1:1 về khối
lượng. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thể tích H2 do A sinh ra bằng `17/16 thể tích H2 do B sinh ra.
(các thể khí đo cùng điều kiện,nhiệt độ,áp suất) Mặt khác khi đốt cháy 13,6 gam hỗn hợp X thì thu được 10,36
lít CO2(đktc). Biết tỷ khối hơi của B so với A bằng 4,25. Công thức của B là:
A.C3H5(OH)3 B.C4H6(OH)4 C. C5H8(OH)4 D. C4H7(OH)3
o
Câu 15: Cho 112,5 ml ancol etylic 92 tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (ở đktc).
Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1 gam/ml.
A. 20,16. B. 30,8. C. 22,4. D. 25,76.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ
hơn 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của ancol X là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 17: Khi cho 13,8 gam glixerol (X) tác dụng với axit fomic thì thu được hợp chất hữu cơ (Y) có khối lượng bằng 1,18
lần khối lượng chất (X) ban đầu. Biết hiệu suất của phản ứng là 73,35 %. Vậy tổng số nguyên tử có trong (Y) là:
A. 20 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 18: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 37,5gam
kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu . Giá trị của V:
A. 2,8 B. 5,04 C. 5,6 D. 2,52
Câu 19: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C
nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị V là:
A. 11,2. B. 22,4 C. 5,6. D. 13,44.
Câu 20: Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Hãy cho biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam B. 6,62 gam C. 9,93 gam D. 13,24 gam
Câu 21: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho
A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ ancol bằng:
A. 460 B. 410 C. 80 D. 920
Câu 22: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức phân tử tương ứng
là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc)
và 2,7 gam H2O. Mặt khác, 40 gam M hòa tan được tối đa 9,8 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong
M là:
Cô Phương Dịu UHA BÀI TẬP TỰ LUYỆN: ANCOL
A. 8%. B. 4%. C. 38%. D. 16%.
Câu 23: Axit cacboxylic X hai chức(có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%) Y và Z là hai ancol đồng
đẳng kế tiếp (MY<MX). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X ,Y , Z cần vừa đủ 8,96 lít O2(đktc),thu được
7,84 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 15,9%. B. 12,6% C. 29,6% D. 29,9%.
Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở
đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = a – V/5,6 B. m = a + V/5,6 C. m = 2a – V/22,4 D. m = 2a – V/11,2
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C,H,O) cần vừa đủ 110 ml khí O2,thu được
160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 (đặc,dư),còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích
khí và hơi đều đo cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A.C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O
Câu 26: Cho 14 gam hỗn hợp gồm Etanol và Phenol tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M . Thành
phần % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32, 86 % và 67,14 % B. 33 % và 67 % C. 61,8 % và 38,2 % D. 32,9% và 67,1%
Câu 27: Cho 2,76 gam một ancol đơn chức A phản ứng với 1,38 gam Na, sau phản ứng thu được 4,094 gam
chất rắn. CT của A là:
A. C4H9OH B. CH3OH C. C3H7OH D. C2H5OH
Câu 28: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Vậy ancol X là:
A. Hai chức B. Đơn chức C. No ba chức D. Ba chức
Câu 29: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol
nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư
thu được a gam muối (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của a là:
A. 84,8 gam. B. 212 gam. C. 169,6 gam. D. 106 gam.
Câu 30: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no thu được 1,568 lít hơi ở 81,9oC và 1,3atm. Nếu
cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết hai rượu hơn kém nhau một nhóm chức,công thức 2 rượu là:
A.C2H5OH và C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
C.C2H5OH và C3H6(OH)2. D.C3H7OH và C2H4(OH)2.
Câu 31.Hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C đều no, hở, khối lượng mol theo thứ tự lập thành 1 cấp số cộng với
công sai 30. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 13,44 lit CO2(đktc) và 16,2 gam H 2O. Số mol ancol C
bằng 1/3 số mol hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng ancol C trong X là:
A.66,67%. B.33,33%. C.50,54%. D.49,46%.
Câu 32: X là hợp chất thơm có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, độ bất bão hòa ( + v) =
4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 19,04 lít O2 ( đktc) thu được 7,2(g) H2O , X tác dụng được cả với Na và
dung dịch Br2 . Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33: Hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na, thu được 5,04 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng CH3OH trong
m gam X là:
A. 4,8 gam. B. 3,2 gam. C. 11,6 gam. D. 8,7 gam.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu
được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 52,92%. B. 24,34%. C. 22,75%. D. 38,09%.

You might also like