You are on page 1of 2

XF “LIVE 9+”

C E
LIVE 08 3/11/2021

VẬ DỤ DHT VÀO
BÀ OÁ Ỗ ỢP C ỨA NI – P ẦN 2
NAP 1: Hỗn hợp E chứa hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z
trong đó MY < MZ và nY < nZ ) và một ancol no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,7575 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được cho qua bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 1,456 lít khí N2 (đktc) thoát ra, đồng thời trong bình
xuất hiện 47 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với?
A. 15,7%. B. 13,8%. C. 16,2%. D. 14,4%.
NAP 2: Hỗn hợp E chứa amin đơn chức X và ancol hai chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
0,075 mol E cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thu được 0,448 lít khí N2 (đktc); 0,655 mol hỗn hợp khí và
hơi gồm CO2 và H2O. Biết rằng E làm mất màu tối đa 17,6 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm
khối lượng của X có trong E là
A. 32,56%. B. 44,79%. C. 29,46%. D. 46,23%.
NAP 3: Hỗn hợp E (đều mạch hở) gồm ba chất X, Y và ancol etylic. Trong đó, X, Y là hai amin
đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử đều có gốc hiđrocacbon không no, M X <
MY. Đốt cháy hết 0,14 mol E cần dùng vừa đủ 0,705 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,5 mol CO2.
Biết rằng số mol ancol etylic nhỏ hơn 0,1 mol. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 15,09%. B. 16,97%. C. 17,80%. D. 18,47%.
NAP 4: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn
0,18 mol hỗn hợp E cần dùng 2,55 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn
hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình
tăng 20,6 gam, đồng thời có 47,04 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của X
trong E?
A. 20,45%. B. 22,08%. C. 26,12%. D. 28,19%.
NAP 5: Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, bậc 3) và hai hiđrocacbon Y, Z (Y kém Z một
nguyên tử C; số mol của X gấp 2 lần số mol của Y). Đốt cháy 0,14 mol E cần dùng vừa đủ 0,5
mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 (dư), chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng
bình tăng 20,48 gam. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?
A. 24,44%. B. 20,18%. C. 26,09%. D. 28,34%.
NAP 6: Hỗn hợp E gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z
(đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol E cần vừa đủ 1,215 mol O2, thu được
CO2, H2O và 1,792 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 0,13 mol E phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol
Br2 trong dung dịch. Biết trong E có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng
của Z trong E là
A. 12,24%. B. 14,22%. C. 13,67%. D. 16,24%.
T y ổi y – Bứ á cô |1
“ ”
NAP 7: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankin (số nguyên tử cacbon trong ankin nhiều hơn
anken là 1). Hỗn hợp Y gồm etylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol gồm m1
gam X và m2 gam Y cần vừa đủ 0,7425 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Z. Dẫn toàn bộ Z
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung
dịch giảm 18,35 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của (m2 –
m1) là
A. 0,45. B. 2,25. C. – 2,25. D. – 0,45.
NAP 8: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Hỗn hợp Y gồm etylamin và trimetylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol gồm X và Y cần vừa đủ 0,785 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi
Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng bình tăng 32,42 gam và có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của
ankan có trong X là?
A. 32,145%. B. 28,034%. C. 25,367%. D. 36,065%.
----------------- HẾT -----------------

2|T y ổi y – Bứ á cô

You might also like