Professional Documents
Culture Documents
NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1
2,6568.1023 g
Ví dụ: NTK của oxi = 16
0,16605.1023 g
mA + mB = mC + mD
H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%
n = Số hạt vi mô : N
m
n => m = n x M
M
PV
(dkkc)
n=
RT
Trong đó:
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4:273)
MA
d A/B M A d M B
MB
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
MA
d A/kk M A d 29
29
V = n x 22,4
- Thể tích của chất rắn và chất lỏng
m
V
D
nRT
V =
(dkkc) P
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4:273)
7. Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của mỗi ngyên tố trong hợp
chất
m xM
%A A 100% A 100% ;
M M
A B A B
x y x y
mct
C% 100%
m
dd
m mct m
dd H O
2
CM × M
C% =
10× D
9. Nồng độ mol
n
CM A
V
dd
Trong đó : nA là số mol
V là thể tích
10× D×C%
CM =
M
10. Độ tan
mct
S 100
m
H O
2
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B
x b b'
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = = = Hóa tri của B/Hóa trị của A
y a a'
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc
II. Tính thành phần % theo khối lƣợng của các nguyên tố trong hợp chất
AxByCz
Cách 1.
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối
lượng
+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%)
về khối lƣợng
Các bƣớc xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
x.M A M hc .%A
%A = .100% => x =
M hc M A .100%
y.M B M hc .%B
%B = .100% => y =
M hc M B .100%
z.M C M hc .%C
%C = .100% => z =
M hc M C .100%
IV. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%)
về khối lƣợng
Các bƣớc xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
x.M A M hc .%A
%A = .100% => x =
M hc M A .100%
y.M B M hc .%B
%B = .100% => y =
M hc M B .100%
z.M C M hc .%C
%C = .100% => z =
M hc M C .100%
HỌC
I. Phƣơng trình hóa học
a) CuO + H2 →CuO
c) Zn + HCl →ZnCl2 + H2
d) Al + O2 →Al2O3
3. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng
2) P + ? →P2O5
3) Na2O + H2O →?
m m
n= (mol) => m = n.M (g) => M = (g / mol)
M n
Trong đó:
V V
n= (mol) => n = (mol)
22, 4 22, 4
nA nB
=> A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
a b
nA nB
=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết
a b
nA nB
=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
a b
Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng
6,5 3,65
n 0,1mol ; n 0,1mol
Zn 65 HCl 36,5
Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
1. Độ tan
mct
S= ×100
mH
2O
mct × 100 + S
Hay S =
m
ddbh
mct
C% = ×100%
m
dd
Trong đó:
Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của
mct 15
C% = ×100% = ×100% = 23, 08%
mdd 65
n
CM = (mol / lít)
V
Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100
gam CuSO4
4. Công thức liên hệ giữa D (khối lƣợng riêng), mdd (khối lƣợng dung dịch)
mdd m
D= (g / ml) => mdd = D.Vdd ; Vdd = dd ( ml )
Vdd D