Professional Documents
Culture Documents
1. Nguyên tử khối
Là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị C và được kí hiệu là M.
Nguyên tử khối là giá trị đặc trưng của mỗi nguyên tố.
2. Phân tử khối.
Là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị C và được kí hiệu là M.
Phân tử khối được tính bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử có trong phân tử.
Ví dụ 1 : Cho hợp chất FeCl2.
M FeCl2 M Fe 2 M Cl 56 2 35.5 127dvC
Ví dụ 2: Cho hợp chất Cu(NO3)2
M Cu ( NO3 )2 M Cu 2 M N 3 M O 64 2 14 6 16 188dvC
Hoặc: M Cu ( NO3 )2 M Cu 2 M NO3 64 2 (14 3 16) 188dvC
Bài tập 1.
Tính phân tử khối của các hợp chất sau: NaCl, CaBr2, AlCl3, K2SO4, Fe(NO3)3.
3. Mol
Là một loại đơn vị đo số lượng đặc trưng của hóa học.
Mỗi một mol nguyên tử/phân tử/ion (gọi chung là các hạt vi mô) chứa 6.023×1023 hạt vi mô, kí hiệu là NA và
gọi là số Avogadro.
Ví dụ: 1 mol Fe chứa 6.023×1023 nguyên tử Fe, 10 mol CuSO4 chứa 6.023×1024 phân tử CuSO4, 0.5 mol PO43-
chứa 3.012×1023 ion PO43-.
Bài tập.
Tính số hạt vi mô có trong:
a. 3 mol Cu
b. 0.1 mol AlCl3
c. 0.075 mol Ba(NO3)2
d. 5×10-6 mol CaCO3
Bài tập.
Tính số mol của các hạt vi mô sau:
a. 6.023×1020 nguyên tử P
b. 6.023×1025 phân tử PCl3
c. 12.046×1021 phân tử NaCl
d. 1.5×1024 ion SO32-
4. Khối lượng mol
Là khối lượng của 1 mol được tính bằng gam và do đó có đơn vị là g/mol
Khối lượng mol của một chất có trị số đúng bằng phân tử khối của chất đó.
Ví dụ 3 :
Phân tử khối của hợp chất Cu(NO3)2 là 188 dvC.
Vậy khối lượng mol của hợp chất này là 188 g/mol.
Bài tập 2.
Tính khối lượng mol của các hợp chất sau: FeCl3, CuSO4, Al2(SO4)3, Na3PO4, Ca3(PO4)2.
5. Công thức mol-khối lượng
m nM
Trong đó m: khối lượng (đơn vị: gam)
M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol)
N: số mol (đơn vị: mol)
Ví dụ 4 : Tính khối lượng của 0.1 mol CuO.
mCuO nCuO M CuO 0.1 80 8( g )
Ví dụ 5: Tính số mol của 2.08 gam BaCl2.
mBaCl2 2.08
nBaCl2 0.01(mol )
M BaCl2 208
Bài tập 3.
Tính số mol của các hợp chất sau:
a. 1.6 gam Fe2O3 d. 3600 gam H2O
b. 53 gam K3PO4 e. 19.575 gam Ba(NO3)2
c. 2.2 gam CO2
Bài tập 4.
Tính khối lượng của các hợp chất sau:
a. 0.2 mol SO2 d. 0.225 mol AgBr
b. 0.35 mol KClO3 e. 3 mol Ba(ClO)2
c. 0.015 mol CaOCl2
Bài tập 5.
Phân tử hợp chất X gồm 2 nguyên tố: Al và Br, trong đó số nguyên tử Br gấp ba lần số nguyên tử Al. Biết 0.15
mol X nặng 40.05 gam. Xác định CTPT của X.
Bài tập 6.
Phân tử hợp chất X gồm 3 nguyên tố: Na, C, và O trong đó số nguyên tử Na gấp đôi số nguyên tử C và số
nguyên tử O gấp 3 lần số nguyên tử C. Biết 0.125 mol X nặng 13.25 gam. Xác định CTPT của X.
6. Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
V 22.4n
Với V là thể tích chất khí
n là số mol khí
Ví dụ 7: Tính khối lượng của 2.24 lít khí NO ở đktc.
V 2.24
Số mol NO: nNO NO 0.1(mol )
22.4 22.4
Khối lượng NO: mNO nNO M NO 0.1 30 3( g )
Bài tập 7.
Tính thể tích của các chất sau ở đktc:
a. 0.2 mol NO. d. 0.75 mol HCl.
b. 0.25 mol NO2. e. 3.25 mol O2.
c. 1.5 mol Cl2
Bài tập 8.
Tính khối lượng của:
a. 3.36 lít (đktc) N2O. c. 0.28 lít (đktc) H2.
b. 6.72 lít (đktc) N2.
Bài tập 9.
Tính thể tích (đktc) của:
a. 4.4 gam CO2. c. 46 gam O2.
b. 1.5 gam NO.
7. Công thức tính tỉ khối.
Công thức này dùng để so sánh chất khí này nhẹ hơn hay nặng hơn chất khí kia bao nhiêu lần.
Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B, kí hiệu d A/ B , được tính bằng tỉ số phân tử khối của chất khí A và phân
tử khối của chất khí B.
M
d A/ B A
MB
Nếu d A/ B >1: Chất khí A nặng hơn chất khí B.
Nếu d A/ B <1: Chất khí A nhẹ hơn chất khí B.
Không khí là một hỗn hợp gồm rất nhiều chất khí khác nhau, nên người ta thường lấy giá trị trung bình:
M 29 .
Bài tập 10.
Các chất khí sau đây nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần: Cl2, O2, HCl, N2O, N2.
Bài tập 11.
Tính phân tử khối của hợp chất X trong các trường hợp sau:
a. Tỉ khối của X so với H2 là 14.
b. Tỉ khối của X so với O2 là 0.875.
8. Công thức tính phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Giả sử hỗn hợp X gồm mA gam chất A và mB gam chất B.
Phần trăm về khối lượng của A , kí hiệu %mA, được tính như sau:
mA
%mA 100%
mA mB
Tương tự:
mB
%mB 100% 100% %mA
mA mB
Ví dụ 8: Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X biết X gồm: 2 gam Fe và 3 gam Cu.
mFe 2
%mFe 100% 100% 40%
mFe mCu 23
mCu 3
%mCu 100% 100% 60%
mFe mCu 23
Hay %mCu 100% %mFe 100% 40% 60%
Bài tập 12.
Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X biết X gồm:
a. 1.06 gam Na2CO3 và 1.38 gam K2CO3.
b. 10.8 gam FeO và 9.2 gam Fe2O3.
c. 0.1 mol CaCl2 và 0.1 mol BaCl2.
d. 0.35 mol KNO3 và 0.25 mol Na2SO4.
9. Công thức tính phần trăm về thể tích của các chất trong hỗn hợp.
Giả sử hỗn hợp X gồm VA lít khí A và VB lít khí B.
Phần trăm về thể tích của A, kí hiệu %V, được tính như sau:
VA
%VA 100%
VA VB
Tương tự
VB
%VB 100% 100% %VA
VA VB
Trong cùng 1 điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích, % về
số mol cũng chính là % về thể tích.
a. 0.15 mol Ba(OH)2 phản ứng với bao nhiêu mol H3PO4? Thu được bao nhiêu mol Ba3(PO4)2?
b. 0.02 mol H3PO4 phản ứng với bao nhiêu mol Ba(OH)2? Thu được bao nhiêu mol Ba3(PO4)2?
c. 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với bao nhiêu gam H3PO4 và thu được bao nhiêu gam Ba3(PO4)2?
d. 0.3 mol Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H3PO4. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit
đã dùng.
14. Xác định chất dư
Cho phương trình phản ứng:
aA bB cC dD
Xét tỉ lệ số mol của chất A và hệ số của chất A trong phương trình phản ứng với tỉ lệ tương ứng của chất B. Giá
trị nào lớn hơn thì chất dó dư.
Số mol dư = số mol ban đầu – số mol đã tham gia phản ứng
Ví dụ: Cho phương trình phản ứng: 4P 5O2 2P2O5
Nếu cho 3.1 mol P phản ứng với 3.2 gam O2 thì chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Số mol P: 3.1/31 = 0.1 mol
- Số mol O2: 3.2/32 = 0.1 mol
n P n O2
- Xét tỉ lệ: , vậy P dư.
4 5
4
- Số mol P đã phản ứng: n P(p/u) n O2 0.08(mol)
5
- Số mol P dư = số mol P ban đầu – số mol P phản ứng = 0.1 – 0.08 = 0.02 (mol)
- Khối lượng P dư: 0.02×31=0.62 (g)
Bài tập 23.
Cho phương trình phản ứng: 4P 5O2 2P2O5
Xác định chất dư và khối lượng chất dư trong các trường hợp sau.
a. Cho 6.2 gam P phản ứng với 4.48 lít khí O2 (đktc)
b. Cho 15.5 gam P phản ứng với 56 lít khí O2 (đktc)
Bài tập 24.
Cho phương trình phản ứng: 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 3CuCl2 + 2NaCl + 2NO + 4H2O
Tính thể tích khí NO thu được ở đktc trong các trường hợp sau:
a. Cho 6.4 gam Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và NaNO3 1M.
b. Cho 3.2 gam Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 3M và NaNO3 0.75M
c. Cho 3.2 gam Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 3M và NaNO3 0.1M