You are on page 1of 3

CHUYÊN ĐỀ 2: BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

Giả sử, hợp chất X có CTHH: AxByCz . Phân tử khối của hợp chất là : Mhc = x.MA + y.MB + z.MC
x.M A
% khối lượng của A trong hợp chất là: %A = .100%
M hc
y.M B
% khối lượng của B trong hợp chất là: % B = .100%
M hc
z.M C
% khối lượng của C trong hợp chất là: %C = .100%
M hc
VD1 : Chất X là H2SO4 → PTK của H2SO4 = 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC
2.1 1.32
→ %mH = 98 .100% = 2,04% ; %mS = 98 .100% = 32,65% ; %mO = 100% - 2,04% - 32,655% = 65,31%
VD2 : C12H22O11 → PTK của C12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 đvC
12.12 22.1
→ %mC = 342 .100% = 42,11% ; %mH = 342 .100% = 6,43% ; %mO = 100% - 42,11% - 6,43% = 51,46%
VD3 : SO3 → PTK của SO3 = 32.1 + 16.3 = 80 đvC
32.1
→ %mS = 80 .100% = 40% ; %mO = 60%
(Chú ý : % lấy 2 chữ số sau dấu « , » ; % của nguyên tố còn lại nên lấy 100% - %các nguyên tố đã biết)

Một số công thức tính M liên quan đến tỉ khối hơi: tỉ khối hơi của A so với B là tỉ lệ PTK của A so với PTK của B
MA
dA = , d là tỉ khối của A so với B; MA là PTK của A; MB là PTK của B
B M B A/B
MA MA
dA = =
dA = , (PTK trung bình của không khí = 29)
KK M KK KK 29
Từ % khối lượng của các nguyên tố và M (PTK) → lập CTHH của phân tử
VD: Hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố là C, H, O; có %m của C, H, O; có PTK của hợp chất = 12x + y + 16z
Đặt CTHH của hợp chất là CxHyOz
Cách 1: Lập Công thức đơn giản nhất → CTHH
−Lập tỉ lệ: x:y:z =
mC m H mO
: : hay x : y : z =
%C % H %O
: : = a:b:c (a, b, c là tỉ lệ nguyên tối giản)
12 1 16 12 1 16
Công thức đơn giản nhất là CaHbOc → công thức thực nghiệm: (CaHbOc)n.
→ PTK = (12a + b + 16c). Từ đó tính được n và suy ra CTHH.
Cách 2: Lập CTPT dựa vào thành phần khối lượng của các nguyên tố.
12𝑥 %𝑚𝐶.𝑀
Ta có %mC = .100% → x = 12.100%
𝑀
𝑦 %𝑚𝐻.𝑀
%mH = 𝑀 .100% → y = 1.100%
16𝑧 %𝑚𝑂.𝑀
%mO = .100% → z = 16.100%
𝑀

Bài 1: Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C , H ,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là: 37,5%; 12,5%;
50%. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 16. Tìm CTHH của X?
Đặt công thức của X là :CxHyOz
dX/H2 = M/MH2 = M/2 = 16 → M = 16.2 = 32
%𝑚𝐶 %𝑚𝐻 %𝑚𝑂 37,5 12,5 50
Cách 1: x : y: z = : : = : : = 3,125 : 12,5 : 3,125 = 1 : 4 : 1
12 1 16 12 1 16
→ CT đơn giản nhất của X: CH4O → CT nguyên của X: (CH4O)n → M = (12 + 4 + 16).n = 32 → n = 1
→ CTHH của X: CH4O
Cách 2:
12𝑥 %𝑚𝐶.𝑀 37,5%.32
%mC = 𝑀 .100% → x = 12.100% = 12.100% = 1
𝑦 %𝑚𝐻.𝑀 12,5.32
%mH = 𝑀 .100% → y = = =4
1.100% 1.100%
16𝑧 %𝑚𝑂.𝑀 50.32 32−12−4
%mO = .100% → z = 16.100% = 16.100% = 1 (hoặc z = = 1)
𝑀 16

Bài 2: Cho biết hợp chất của nguyên tố R (hóa trị x) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x ?
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi (không cần xác định nguyên
tố R)
R (x), SO4 (II) → CTHH: R2(SO4)x → PTK = (2R + 96x)
2𝑅
→ %mR = 2𝑅+96𝑥 .100% = 20% → R = 12x
b. Hợp chất của R với oxi là R2Ox → PTK = 2R + 16x
2𝑅 2.12𝑥
→ %mR = 2𝑅+16𝑥.100% = 2.12𝑥+16𝑥.100% = 60%

Bài 3: Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A
bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hóa trị y , 1≤ y ≤ 3) và nhóm SO4 , biết rằng phân tử khối
của hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y . Viết
CTHH của hợp chất A và hợp chất B ?

Bài 4:
a) Tìm CTHH của ô xit sắt trong đó Fe chiếm 70 % về khối lượng
b) Viết phương trình hóa học khi cho oxit trên tác dụng với: axit clohiđric (HCl) tạo thành FeCl3 và nước

Bài 5: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố : Mg , C , O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các
nguyên tố là: mMg : mC : mO = 2 : 3 : 4 . Hãy lập CTHH của hợp chất?

Bài 6: a)Khí A chứa 80% C và 20% H . 1 lít khí A (đktc) nặng 1,34 gam . Xác định CTHH của A
b)Đốt một hợp chất Y sinh ra khí CO2 , hơi nước và khí Nitơ. Trong thành phần của Y có nguyên tố nào?
Vì sao?

Bài 7 : A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của
nitơ , ở đktc 1 lit khí B nặng bằng 1 lit khí CO2 . Tìm CTHH của A và B ?

Bài 8 : Một hợp chất tạo bởi C và H có tỉ lệ khối lượng mC : mH =4: 1 .Biết phân tử khối của hợp chất là 30 đvC
. Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất ?

Bài 9 : Đốt cháy hỗn hợp gồm bột Fe và S thu được hợp chất sắt sunfua. Biết 2 nguyên tố này kết hợp với nhau
theo tỉ lệ khối lượng là 7 phần Fe và 4 phần S.. Tìm CTHH của hợp chất ?

Bài 10: Xác định CTHH một oxit của nhôm , biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi là: 4,5 : 4

Bài 11: Tìm CTHH của một oxit sắt biết phân tử khối là 160, tỉ lệ khối lượng của săt và oxi là 7/3

Bài 12: Hãy tìm công thưc đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit , biết rằng trong oxit này có 2 gam S kết
hợp với 3 gam oxi

Bài 13: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160 gam . Thành phần về khối lượng của kim loại trong
oxit là 70%. Lập CTHH của oxit đó ? Gọi tên oxit đó ?
Bài 14: Một oxit của nitơ có phân tử khối là 108 , biết mN : mO = 7: 20. Tìm CTHH của oxit đó ?
a) Khi oxi hóa một nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng oxi người ta thu được 2,54 gam oxit .Xác định nguyên
tố đó
b) Một loại sắt clorua chứa 44% Fe còn lại là Cl . Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất
c) Hợp kim đồng và nhôm là 1 hợp chất hóa học chứa 12,3% nhôm . Hãy tìm CT đơn giản nhất của hợp chất?

Bài 15: Một hỗn hợp khí của nitơ gồm :NO , NO2 , NxO biết thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong
hỗn hợp là : %VNO = 50% , VNO2 = 25%. Thành phần phần trăm về khối lượng của NO trong hỗn hợp là 40%
. Xác định CTHH của khí NxO?

Bài 16: Cho biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tử trong hợp chất cacbon đisunfua là 3/16 . Hãy tính tỉ lệ số nguyên
tử C và S trong hợp chất cacbon đisunfua, tỉ lệ này có phù hợp với công thức hóa học của hợp chất CS2 không?

Bài 17:
a) oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 43,67% nguyên tố đó .Xác định CTHH của oxit?
b) oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 17,29%O. Xác định CTHH của oxit đó ?
c) oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 13,4% khối lượng oxi.Xác định CTHH của oxit?

Bài 18: Có 2 khí: A là hợp chất của nguyên tố X với oxi ; B là hợp chất của nguyên tố Y với H . Trong 1 phân tử
A hoặc B chỉ có một nguyên tử X hoặc Y . Trong A oxi chiếm 50% , còn trong B Hidro chiếm 25% . Tỉ khối của A
đối với B là 4 . xác định CTHH của khí A và B?

Bài 19: Lập CTHH của các oxit có thành phần như sau: 30,43% N , còn lại là oxi . PTK của oxit là 46 đvC

Bài 20: tìm CTHH trong các trường hợp sau :


a) Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là :43,4%Na ; 11,3%C ; còn lại là O
b) Một oxit của kim loại X chưa rõ hóa trị trong đó kim loại X chiếm 70% về khối lượng

You might also like