Professional Documents
Culture Documents
3
1.1 Thành phần của khí thiên nhiên.................................................................................................3
1.2 Thành phần của sản phẩm cháy..................................................................................................4
1.3 Tính nhiệt độ cháy.......................................................................................................................7
1
5.2 - Đường dẫn không khí và khí đốt.............................................................................................56
5.3 – Tính kích thước cống khói và ống dẫn khói...........................................................................57
5.3.1 Tính kích thước các kênh, cống khói..........................................................................................................57
5.3.2 – Tính tổn thất áp suất trên các đường ống dẫn.........................................................................................61
5.3.3 – Tính kích thước ống khói.........................................................................................................................67
................................................................................................................78
Tài liệu tham khảo
Khí CC HC NC OC SC AK Wd
2
Hd = Hc.Kk-d = 4,5.0,8075 = 3,64%
Nd = 1,21%
Od = 3,23%
Sd = 4,44%
Khí Cd Hd Nd Od Sd Ad Wd ∑
3
4
Chất tham gia phản ứng Sản phẩm cháy tạo thành
O2
CO2 H2O SO2 N2
Nhiên liệu Không khí (mo T
(mol) (mol) (mol) (mol)
l)
Phân O2 N2
Nguyên Khối Sè
% tử Tổng cộng
tố lượng mol
lượng
24,98+0,04
S 4,44 4,44 32 0,14 0,14 0,14
6,64+24,98
6,64*3,762
31,62*22,4
O 3,23 3,23 32 0,1 -0,1
W 5 5 18 0,28 0,28
A 14,25 14,25 - -
n=1 - - 6,64 24,98 31,62 708,29 5,69 2,1 0,14 25,02 32,
5
n = 1,3 8,63 32,47 41,11 920,76 5,69 2,1 0,14 1,99 32,53 42,
6
1.3 Tính nhiệt độ cháy của nhiên liệu
Khối lượng riêng của sản phẩm cháy được tính theo công thức:
ikk=394,8 kJ/m3
do đó
-
Tính nhiệt hàm i1 và i2:
7
=>
Ta có t2 = 2000 oC
8
CHƯƠNG 2: TÍNH THỜI GIAN NUNG KIM LOẠI
9
Cách xếp phôi này đáp ứng được yêu cầu ra và liệu của lò nung rèn, cách
xếp phôi được trình bày như hình 2.2
Hình 2.2 - Cách xếp phôi trong lò buồng nung phôi rèn
Ghi chú :
S2 là khoảng cách các phôi khi chúng xếp cách nhau, S2=0,05 m
Thời gian nung vật được tính toán theo từng giai đoạn
Phôi có chiều dày thấm nhiệt ST= .S, m
Trong đó:
10
: hệ số phụ thuộc vào cách cấp nhiệt
=0,6 với phương pháp nung 1 mặt (Bảng 38, trang110,tài liệu [2])
ST = 0,1.0,6 = 0,06 m= 6 cm
Vậy độ chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt và tâm phôi cuối giai đoạn đồng nhiệt:
[∆t] = 5 [oC]
Chiều ngang buồng nung B [m] được xác định theo công thức (IV-10)[1]
B= n.l + (n-1)S1 + 2b1= 2.2+ (1-1).0,1 + 2 . 0,1 = 2,2 m
Trong đó:
n : Số dãy phôi n=2
l : Chiều dài phôi nung l = 2 [m]
b : Khoảng cách giữa đầu phôi và tường lò b = 0,1 [m]
c : Khoảng cách từ vật nung đến tường lò c = 0,3 [m]
Lò dung nhiên liệu rắn thì chiều ngang lò sẽ là :
B = B0 + B1 + B2= 2,2 +0,23 + 0,5 =2,93 m
Trong đó :
B0 : chiều ngang buồng nung ,m . Xác định theo công thức (IV-10)
B1 : chiều rộng tường lửa ,m B1=0,23 m
B2 : chiều rộng của buồng đốt ,m B2 =0,5÷ 0,8 m
P 1400 2
F d= = =5 m
h 280
Trong đó:
h- Cường độ đáy lò, [kg/m2.h]. Theo bảng 30[1] chọn sơ bộ cường độ đáy lò
h = 500 kg/m2.h
Trong đó:
A : Hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào nhiệt độ, A = 0,62 tra theo bảng 28[1]
12
2,27 = 2 . 0,3 + (N – 1).0,05 + N.0,10
N = 11,47 11phôi
k t kd +t kc
t tb=
2
t kc = 1300℃
Do đó
Áp dụng công thức (V-20) tài liệu [ 2 ] , nhiệt độ trung bình bề mặt vật nung
m m 2 m m
t tb= t d + .(t −t )
3 c d
t md , t mc Nhiệt độ bề mặt vật nung ở đầu và cuối giai đoạn tính toán, ℃
2
Vậy t mtb= 20 + 3 .(700−25) = 473 ℃ .
Độ đen của khí lò xác định theo công thức (V-24) trang 97, tài liệu [2]
ε k= ε CO + β . ε H
2 2O
13
ε CO εH O
Trong đó: 2 , 2 - Độ đen của khí cácboníc và nước
β - Hệ số hiệu chỉnh
b. Xác định chiều dày bức xạ hiệu quả của lớp khí lò.
Với lò buồng khối khí được coi gần đúng có dạng cầu nên chiều dày bức xạ
có hiệu quả của khối khí được xác định theo công thức (V - 27), tài liệu [1]
4V
Shq = η. F
Trong đó:
F t= Fn + Σ Fb +Fđ
ΣFb : Tổng diện tích của các mặt tường bên, m2.
14
Fđ : Diện tích đáy lò, m2 (kể cả phần kim lọai che khuất ).
Fđ =L.B=2,27.2,2=5 m2
Π . R.φ
Ta có Fn = L. 180 , m2
Vậy
Vậy
Tích số M xác định cho khí CO2 và H2O theo công thức (V - 31) và (V-32),[2] ta
có
MCO2 = Shq.Pco2 = 0,86.0,134 = 0,12 at.m
15
MH2O = Shq.PH2O = 0,86.0,05 = 0,043 at.m
Với Shq: Chiều dày bức xạ hiệu quả của lớp khí lò. Shq= 0,86 m.
: Là áp suất riêng phần của khí CO2 và H2O
Tra hình 24, 25 và 26 trang 101,102 [1], ta tìm được độ đen của khí CO2 và H2O:
β = 1,05
2.2.2.4 Tính hệ số bức xạ quy dẫn và dòng nhiệt truyền cho kim loại
Ft = 18,97 m2
Do đó
[ ]
4 4
T T
q = Cqd. ( 1 ) −( 2 ) , W/m2.
100 100
16
Trong đó T1 : Nhiệt độ trung bình môi trường lò
t k = 1000 ℃ nên T1= 1000 + 273 = 1273 K
tb
Do đó
Hệ số dẫn nhiệt đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt bên trong của kim loại. Hệ
số này phụ thuộc vào thành phần của kim loại cũng như nhiệt độ của nó. Ở nhiệt
độ 0 0C được xác định theo công thức (V - 54) [1].
λ0=69,8 – 10,12.C - 16,75.Mn - 33,72.Si (W/m.K)
17
Bảng 2.1 – Hệ số dẫn nhiệt của thép C ở nhiệt độ t (λt , W/m.℃ )
0 λ o=53,13
50
20
10
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
Hình 2.3 -Hệ dố dẫn nhiệt của thép phụ thuộc vào nhiệt độ
18
2.2.2.7 Tính giá trị các tiêu chuẩn và nhiệt độ tâm cuối giai đoạn I
Nên
b. Tiêu chuẩn Bio sơ bộ
Bi được xác định theo công thức (V - 60), tài liệu [2] ta có
α∑ S t
Bi = λ
tb
λtb : Hệ số dẫn nhiệt trung bình sơ bộ của vật nung (xác định theo công
thức (V - 55) [1]
λdt + λcm + λ dm
λtb=
3
Trong đó
λ t = λ20 = 52,864 W/m.0C. Hệ số dẫn nhiệt ứng với nhiệt độ đầu ở tâm vật.
d
λ m = λ20 = 52,864W/m.0C ℃ . Hệ số dẫn nhiệt ứng với nhiệt độ đầu ở mặt vật.
d
λ m = λ700 = 37,99 W/m.0C. Hệ số dẫn nhiệt ứng với nhiệt độ đầu ở tâm vật.
c
19
Vậy
Do đó
Từ θm = 0,306 và Bi = 0,14 tra đồ thị 29[1] trang 144 ta xác định được tiêu
chuẩn Fourier Fo= 3,8
Từ Fo = 3,8 và Bi = 0,14 tra đồ thị 30 [1] ta xác định được θtsb= 0,35
Nhiệt độ tâm vật sơ bộ ở cuối giai đoạn được xác định theo công thức
Ta có hệ số dẫn nhiệt ở 657 0C là λ657 = 38,79 W/m.0C (được tính bằng cách
nôi suy từ bảng 2.2)
cx λdm + λ cm + λtd + λ ct
λ tb
= 4 =
= 45,63 W/m.0C
e. Xác định nhiệt độ chính xác của tâm vật ở cuối giai đoạn sấy
Với Fo = 3,3 và Bicx = 0,15 tra đồ thị 30 [1] ta được θcxt = 0,34
Theo công thức (V-23) ta xác định được nhiệt độ tâm chính xác ở cuối giai đoạn
20
t c= t tb- θt(t tb −t d) = 1000 - 0,34.(1000 - 20) = 667 ℃
t k k t
Nhiệt độ trung bình tức thời giữa bề mặt và tâm của phôi thép ở cuối giai đoạn
được xác định theo công thức (V- 21) [1]
tb 1 m t 1
t 2 = tt + .(t - t ) = 667 + 3 .(700 – 667) = 678 ℃ .
3
2.2.2.8 Tính hệ số truyền nhiệt độ a m2/h (giai đoạn sấy )
λtb
Áp dụng ( V-56) [1] ta có a = 3,6. C ρ
p
λtb = 45,63 W/m. C : Hệ số dẫn nhiệt trung bình của vật nung.
0
Vậy
Do đó
2.2.2.9 Thời gian nung vật ở giai đoạn sấy
21
b. Tính tích số M=P.S
k
Ta có at.m, at.m, t tb = 1300 ℃
Tra hình 24, 25 và 26 [1], ta tìm được độ đen của khí CO2 và H2O:
ε H 0= 0,044 ε C 0 = 0,1
2 2
β = 1,05
Vậy εk = 0,1 + 1,05.0,044 = 0,15
2.2.3.4 Tính hệ số bức xạ quy dẫn và dòng nhiệt truyền cho kim loại
[
q = Cqd. (
T1 4
100
T 4
]
) −( 2 ) , W/m2
100
Trong đó T1 : Nhiệt độ trung bình môi trường lò
t k = 1300 ℃ nên T1=1300+273 = 1573 K
tb
Do đó
2.2.3.5 Tính hệ số truyền nhiệt tổng cộng :
λtb : Hệ số dẫn nhiệt trung bình sơ bộ của vật nung (xác định theo công thức
(V - 55) [1]
λdt + λcm + λ dm
λtb=
3
Trong đó
Vậy
2.2.3.6 Tính giá trị các tiêu chuẩn Bi-Fo và nhiệt độ tâm vật cuối giai đoạn
23
Trong đó t ktb: Nhiệt độ trung bình của khí, 0 C
Từ các giá trị θm = 0,25 và Bisb = 0,42 vừa xác định ở trên tra đồ thị 29 [1] ta
được:
Ta có hệ số dẫn nhiệt của tâm phôi nung ở 0C là λ1123= 37,76 W/m.0C. (được
tính bằng cách nôi suy từ bảng 2.2)
cx λdm + λ cm + λtd + λ ct
λ
=
tb
4 =
=
Tiêu chuẩn Bi chính xác
e. Xác định nhiệt độ chính xác của tâm vật ở cuối giai đoạn nung.
Theo công thức (V-23) ta xác định được nhiệt độ tâm chính xác ở cuối giai đoạn
Nhiệt độ trung bình tức thời giữa bề mặt và tâm của phôi thép ở cuối giai đoạn
được xác định theo công thức (V- 21) [1]
tb 1 m t 1
t 2 = tt + .(t - t ) = 1123 + .(1150 – 1123) = 1132℃ .
3 3
2.2.3.7 Tính hệ số truyền nhiệt độ a m2/h (giai đoạn nung 2)
λtb
Áp dụng ( V-56) [1] ta có a = 3,6. C ρ
p
λtb = 38,12 W/m. C. Hệ số dẫn nhiệt trung bình của vật nung.
0
Vậy
Do đó
2.2.3.8 Thời gian nung vật ở giai đoạn nung
25
2.2.4.2 Tính mức độ đồng nhiệt
1
t tb=1145+ (1150-1145)=1147 C
4
0
i tb
Nhiệt dung riêng của thép Cp= t
tb
Vậy
Hệ số truyền nhiệt độ
26
2.2.4.4 Thời gian nung vật ở giai đoạn đồng nhiệt
Để hoàn thiện quá trình chuyển hóa về tổ chức của kim loại thông thường thời gian
giữ nhiệt gấp đôi thời gian làm đồng đều nhiệt độ giữa mặt và tâm vật do đó thời
'
gian giữ nhiệt là : ❑ =2 = 2.0,06 =0.12 h.
2.2.5 Thời gian nung vật trong lò và hiệu chỉnh một số thông số của lò
Tổng thời gian nung trong lò:
τ ∑ = τ 1 + τ 2 + τ 3 = 0,34+ 0,27 + 0,12 =0,73 h.
N 11 phôi
N N
L = .d +( n - 1).S2 + 2.C1=
n
L = 2,2 m
27
2.2.6 Tóm tắt kết quả tính toán
Kích thước nội hình lò:
28
Hình 2.4.Giản đồ nung kim loại
29
CHƯƠNG 3 TÍNH THỂ XÂY LÒ VÀ CÂN BẰNG NHIỆT
Đáy lò là nơi mà ta đặt trực tiếp phôi để nung. Cho nên, đáy chịu trọng lực
của phôi cộng với nhiệt độ cao. Do đó, ta chọn cách xây đáy lò là xât đáy 3 lớp:
a. Lớp trên cùng (chịu lửa): Do đáy lò bị mài mòn và va đập, thường xuyên tiếp
xúc với môi trường có tính bazơ do quá trình nung một phần thép bị oxy hoá.
Nhằm giúp cho lò được vận hành lâu dài ổn định trong điều kiện nhiệt độ cao,
nâng cao tuổi thọ của đáy lò ta chọn vật liệu để xây lớp chịu lửa của đáy lò là gạch
Crômmanhedit. Lớp chịu lửa này được xây thành 2 lớp xây nằm. Chiều dày lớp
chịu lửa δ clcn= 113 mm
b. Lớp giữa (cách nhiệt): cách nhiệt cho đáy lò, chọn gạch là Điatômit và được xây
thành 2 lớp nghiêng, tức là tổng chiều dày lớp cách nhiệt
δ cn= 2.113 = 226 mm
cn
c. Lớp cuối cùng: là gạch đỏ, lớp này được xây ở đáy lò cũng để hạn chế một phần
lượng nhiệt thoát ra qua đáy lò và đảm bảo cho kết cấu của lò được bền vững. Lớp
này được xây một lớp.
3.1.1.2 Tường lò
Tường lò là một trong những nơi gây tổn thất nhiệt nhiều do thoát nhiệt qua
thể xây. Vì vậy, tường lò cần phải được cách nhiệt thật tốt để đỡ tốn nhiệt. Mặt
khác, tường lò cần phải có độ bền vững cao về mặt kết cấu. Nên việc chọn lựa vật
liệu xây tường lò và cách xây tường có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Tường buồng đốt nhiên liệu: Do chịu nhiệt độ cao khi cháy nhiên liệu
nên
Lớp trong chịu lửa chọn gạch Samôt A xây thành 1 lớp tổng chiều dày là
113 mm.
Lớp cách nhiệt: chọn gạch Điatomit xây một lớp với chiều dày là : 226 mm
Tường lửa: Xây 1 lớp bằng gạch Samốt A nằm ngang chiều dày là 230 mm.
30
3.1.1.3 Nóc lò
Chọn cách xây theo kiểu vòm cuốn với góc ở tâm là φ = 60 0. Nóc lò cũng
được xây bằng 2 lớp :
Lớp trong chịu lửa chọn gạch Samôt A xây thành 1 lớp tổng chiều dày là
113 mm.
Lớp cách nhiệt: chọn gạch Điatomit xây một lớp với chiều dày là : 226 mm
Lớp gạch chịu lửa: Dùng gạch Samốt A xây 1 lớp nghiêng, chiều dày lớp 113 mm.
Lớp gạch cách nhiệt: Sử dụng 1 lớp gạch Điatômit dày 226 mm
3.1.1.4 Cống khói.
Do khói sau qúa trình trao đổi nhiệt với kim loại khi ra khỏi lò không còn
giữ nguyên nhiệt độ ban đầu và cách nhiệt của cống khói không yêu cầu đòi hỏi
nghiêm ngặt như trong lò. Nhưng với lò buồng nhiệt thoát ra từ ống khói là khá
lớn. Vì vậy, vật liệu để xây cống khói được chọn là Samốt C, tường, đáy và nóc
của lò đều có chiều dày là 345 mm. Khi thiết kế sao cho giảm thiểu các đường gấp,
góc chết, và chiều dài đường dẫn ra khỏi lò là ngắn nhất.
Cửa ra vào vật liệu: Từ các kích thước tiêu chuẩn của cửa lò đã cho sẵn ở
bảng 40 tài liệu [2], trang 161 ta chọn lựa các thông số cơ bản của cửa lò như sau :
B = 0,93 m ; H= 0,67 m ; f = 125; n = 5. Cửa lò được cấu tạo bằng khung
thép tấm, nắp cửa bằng thép trong được lót một lớp gạch chịu lửa là Samốt A xây
nằm. Cửa được bố trí nâng hạ bằng tay.
31
f
n
H
B
Hình 3.2 - Mô hình cửa lò
B – Bề rộng m;
f, n – Độ cao mm.
32
3.1.1.6. Tóm tắt về thể xây lò.
Tường Buồng
Samốt A 113 Điatômit 226
nung
Samốt A 65
Cửa lò
Bố trí bên ngoài là lớp thép
Chiều rộng ngoại hình lò được tính theo công thức ( VI-23), trang 172, tài
liệu [2]
δT- Chiều dày tường lò, δT = 0,113+0,226 = 0,339 m.( Bảng 3.1)
33
δV- Chiều dày vỏ bọc kim loại bên ngoài lò. δV =0
Chiều dài ngoại hình lò được xác định theo công thức (VI-24), trang 172, tài
liệu [2].
Chiều cao ngoại hình lò được xác định theo công thức (VI-25), trang 172, tài
liệu [2].
H’ = Hch + S + δn +δd + δv
Trong đó:
Hch: Chiều cao có hiệu của lò. Hch = 0,95 m ( Mục 2.3.1d–Chương II)
34
Trong đó :
ϕ -Gó c ở tâ m. ϕ = 60o
Vậ y
Trong đó :
Qc được xác định theo công thức(VII-1), trang 183, tài liệu [2]
35
Qc = 0,28.B.Qtd , W
Trong đó :
Vậy
Qc = 0,28.26886.B= 7528,08.B,W
QKK – được xác định theo công thức (VII-2), trang 183, tài liệu [2].
Trong đó:
Ln= 9,2 m3/kg (xem Bảng 1.3-Chương I)- Lượng không khí cần thiết để đốt
cháy một đơn vị nhiên liệu.
f- Phần không khí nung nóng trước. f = 1 vì không khí được nung trước
100%.
Vậy
QKK = 0,28.394,8.9,2.1.B=1017.B, W
Qt được xác định theo công thức (VII-4), trang 184, tài liệu [2].
Qt =0,28.a.q.P ,W
36
Trong đó :
q : Lượng nhiệt toả ra khi 1Kg Fe oxy hoá hoàn toàn q = 5650kJ/kg.
Vậy
Qt = 0,28.0,03.5650.2500 = 118650 W
Q1= 0,28.P.(ic-id), W
Trong đó :
ic, id : Entanpi ứng với nhiệt độ trung bình của phôi thép lúc ra lò và lúc bắt
đầu nung, kJ/kg.
3.2.2.2 - Lượng nhiệt mất do cháy không hoàn toàn hoá học Q2, W
Khi đốt nhiên liệu có ngọn lửa thường trong sản phẩm cháy đi ra khỏi lò
còn có một lượng khí CO và H 2 chưa cháy hết. Nhiệt trị trung bình của hỗn hợp
này được lấy với giá trịnh trung bình là 12150 kJ.
Q2 được tính theo công thức (VII - 7), trang 185, tài liệu [2]:
Q2 = 0,28.p.g.B.Vn, W
Trong đó:
37
Vn - Lượng sản phẩm cháy khi đốt 1 đơn vị nhiên liệu,m3/kg.
g = 12150 kJ/kg
p: Tỷ lệ khí CO và H2 có trong sản phẩm cháy .Giá trị này phụ thuộc vào
thiết bị đốt .Lò dùng mỏ phun thấp áp nên p = 0,005
Do đó : Q2=0,28.0,005.12150.9,51.B = 161,77.B W
3.2.2.3 - Lượng nhiệt mất do cháy không hoàn toàn cơ học Q3, W
Q3 được xác định theo công thức (VII - 8), trang 185, tài liệu [2]
Q3=0,28. K . B .Qtd
Trong đó:
K : Hệ số mất mát do cháy không hoàn toàn cơ học , với nhiên liệu rắn ;K
= 0,043 ( tổn hao 3% )
Qdt - Nhiệt thấp của nhiên liệu, [kJ/kg]. Q dt = 26886 kJ/kg (mục 1.2.2 –
chương I)
Vậy
3.2.2.4 - Lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua các thể xây của lò Q4, W
Lượng nhiệt mất qua thể xây của lò trong một chu kỳ làm việc của lò đươc
tính theo công thức (VII-13), trang 185, tài liệu [2]:
,W
Trong đó :
τI, τII, τdn , ∑ τ i - Thời gian ở các giai đoạn I, II và đồng nhiệt và tổng trong lò,h
38
τI = 0,34 h (Mục 3.2.9 - chương II)
Lượng nhiệt mất qua các giai đoạn của lò được tính theo công thức:
1,2,3 t n d
Q4 =Q 4 +Q4 +Q 4 , W
Q
4 t , n,d - Lượng nhiệt mất qua tường lò, nóc lò và đáy lò, W
Trong đó :
tt - Nhiệt độ mặt tường bên trong lò [ 0C]. Nhiệt độ này nhỏ hơn nhiệt độ khí
lò nhưng lớn hơn nhiệt độ kim loại, tt = tk – 50, oC
tkk - Nhiệt độ không khí bên ngoài lò từ 300C ÷ 450C, chọn tkk= 30 oC
F - Diện tích thể xây tiếp xúc với môi trường bên ngoài, m2.
(Xem mục 1.2.4 chương 3) Ft = 19,89 m2; Fn- diện tích nóc lò Fn = 7,65 m2.
α- Hệ số truyền nhiệt đối lưu từ mặt ngoài tường ra không khí α=11,63
W/m2 (trang 186 [ 2 ]).
δ i - Chiều dày của lớp tường thứ i, m
39
λi - Hệ số dẫn nhiệt của lớp tường thứ i, W/m.độ. Giá trị của λ được xác
i
định theo công thức ở bảng 42, trang 152, tài liệu [2].
a. Lượng nhiệt tổn thất qua tuờng lò giai đoạn I : Q41 ,W.
o
C
Trong đó
ttbI là nhiệt độ trung bình của mặt tường bên trong lò và nhiệt độ không khí
bên ngoài lò, oC
0
C
0
C
Hệ số dẫn nhiệt của lớp chịu lửa xây bằng tường gạch Samốt A
Theo bảng 4.2, trang 152, tài liệu [2] ta có:
Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt xây bằng gạch Điatônit ( )
= 0,14 + 0,0003. = 0,14 + 0,0003.375 = 0,251 W/m.0C.
40
Lượng nhiệt tổn thất qua nóc lò : Qn4 , W
Vậy Tổng lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt ở giai đoạn I là Q41,W
Nhiệt độ trung bình của mặt tường bên trong lò và nhiệt độ không khí ở
Nhiệt độ trung bình của lớp tường: chịu lửa ¿,℃ ) và cách nhiệt(ttb2, 0C) lần
lượt là:
Hệ số dẫn nhiệt của các lớp tường (theo bảng 42, trang 152, tài liệu [2])
41
Lớp cách nhiệt xây bằng gạch diatômit ( λ II2 , W/m.độ)
λ 2 =0,14 + 0,0003.488 = 0,285 W/m. 0C
II
.
Lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua đáy lò là:
Qd’4 = k.Qt’4 = 0,15. 25291,33 = 3793,7 W
( với k = 0.15 đến 0,2 và chọn k = 0,15)
Như vậy, tổng lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua thể xây trong giai đoạn II là
( tdk = t3k =1300 oC; tck = t4k =1250 oC (Mục 2 – chương II)
Nhiệt độ trung bình của mặt tường trong lò và nhiệt độ kk ở ngoài lò ttbđn, 0C
dn
t tb
=
Nhiệt độ trung bình của lớp tường: chịu lửa ¿,℃ ) và cách nhiệt(ttb2’’, 0C) lần lượt là:
42
Hệ số dẫn nhiệt của các lớp tường (tính theo bảng 42 – trang 152, tài liệu [2])
Lớp chịu lửa xây bằng gạch Samốt A ,W/m.độ
= 0,8 + 0,00064.ttb1”= 0,8 +0,00064.926 = 1,391 W/m. 0C
Thay số vào công thức (*) ta cũng tính được các lượng nhiệt mất mát:
.
Lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua nóc lò là:
.
Lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua đáy lò là:
Qd’’4 = k.Qt’’4 = 0,15. 24538,08 = 3680,71 W
( với k = 0.15 đến 0,2 và chọn k = 0,15)
Như vậy, tổng lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua thể xây trong giai đoạn đồng
nhiệt là
Q34 = Qt4' ' +Q n4 ' '+Qd4 ' ' = 24538,08 + 9437,72 + 3680,71 = 37656,51 W.
Vậy lượng nhiệt mất qua thể xây của lò trong một chu kỳ làm việc của lò là
43
Trong khi làm việc cửa lò phải có lúc mở hoàn toàn hoặc một phần để quan
sát hoặc để ra vào liệu. Mỗi một lần mở như vậy sẽ gây mất mát nhiệt. Lượng mất
mát này được tính theo công thức VII-14, trang 188, tài liệu [2]:
k
T 4
Q5 =C0 . ( ) .F.Φ.ψ
100 ,W
Trong đó:
tktb1, tktb2, tktb3 – nhiệt độ trung bình của khí lò ở giai đoạn I, giai đoạn II, giai
đoạn đồng nhiệt:
tktb1 = 10000C (xem mục 2.2.1 – chương II)
, , , - là tg nung ở giai đoạn I, giai đoạn II, giai đoạn đồng nhiệt, tổng,
[h]:
= 0,34 h ; = 0,27 h
=0,12 h ; = 0,73 h
1
Vậy Tk = 2,6938 .(0,34.1000 + 0,27.1300 + 0,12.1275 ) +273 = 1430 K
Φ là hệ số chắn, tra theo hình 42, trang 192 [ 2 ] a= 0,3 ,l=0,339 ta được
Φ=0,52
F diện tích phần cửa mở khi ra vào phôi và quan sát, m2.
Chọn chiều cao mở cửa là 0.3 m ,chiều rộng mở cửa là 0,6 , cửa quan sát có kích
thước (345x465) thì F = 0,3.0,6 + 0,345.0,465 = 0,34 m2
44
Ψ là hệ số thời gian mở cửa. Xác định theo công thức VII – 17, trang 190, tài
liệu [2].
Coi mỗi lần mở cửa hết khoảng 20 giây thì hệ số này được tính như sau:
g – trọng lượng của một phôi ; g = 156,4 Kg (mục 3.1.1 – chương II)
vậy
Thông thường trong lò có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển nên khi mở cửa
lò có một lượng khí qua của mở ra ngoài. Do khí lò có nhiệt độ cao nên đã làm tổn
thất một lượng nhiệt Q6 ,W. Được xác định theo công thức (VII – 19), trang 191,
tài liệu [2].
,W
Trong đó:
[CO2], [H2O], [N2], [O2]phần trăm các khí có trong sản phẩm cháy (Bảng
1.1chương I)
iCO2, iH2O, iN2, iO2 là entanpy tiêu chuẩn của các khí, kJ/m3.
Tại nhiệt độ trung bình của khí lò:
k k
t 1 +t 4 700+1250
t tb
k
= = 2
=9750C.
2
45
Tra bảng 16, trang 48, tài liệu [2] bằng cách nội suy ta tìm được:
ik= i975
=0,01.(13,4.2162,73+5.1664,45+4,8.1440 + 76,7.1355,5)
= 1481,82 (kJ/m3)
V0 lượng khí lọt qua cửa khi mở ở điều kiện tiêu chuẩn, m3/h
V0 xác định theo công thức VII – 20, trang 191, tài liệu [2]
, m3/h
Trong đó:
V
'
t =μ . H .B
√ 2 gH ( ρkk −ρk )
ρk , m3/s
Với: μ là hệ số lưu lượng phụ thuộc chiều dày tường lò và kích thước cửa, chiều
dày tường lò =0,339 m. Nên μ = 0,62
ρkk, ρk là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ môi trường ngoài lò và khí lò
ở nhiệt độ nơi khí lọt khí ra ngoài, được xác định bởi công thức :
ρO
ρ = 1+α .t k
46
với:
Vậy
Nhiệt độ không khí bên ngoài lò là: tkk = 20oC, do đó khối lượng riêng của không
khí bên ngoài lò là:
Ta tính được:
Vậy lượng khí lọt qua cửa khi mở tại điều kiện tiêu chuẩn
47
Q6 =0,28 .C k . t k . V 0 . ψ = 0,28.i .V .Ψ= 0,28. 1481,82.702,45.0,089
k 0
= 25939,34 W.
3.2.2.7 - Lượng nhiệt mất do sản phẩm cháy mang theo ra khỏi lò Q7,W.
Q7 được xác định theo công thức VII – 23, trang 192, tài liệu [2]:
,W
Trong đó:
Ck.tk =ik - Entanpi của sản phẩm cháy ở nhiệt độ lúc khí lò đi ra khỏi lò
k =
t
tk=1157 0C
Tra bảng 16, trang 48, tài liệu [2] bằng cách nội suy ta tìm được:
ik= i1157
=0,01.(13,4.2634,13+5.2030,61+4,8.1733,23 + 76,7.1633,71)
= 1790,75 (kJ/m3)
Vậy ta có :
= (4768,41.B – 31348,15 ) W
48
3.2.2.8 - Lượng nhiệt mất mát do nước làm nguội các kết cấu Q8 ,W
Không có kết cấu nào trong lò sử dụng nước làm nguội cưỡng bức nên coi
Q8 = 0.
3.2.2.9 Lượng nhiệt mất mát do nung nóng các kim loại đỡ vật nung ở trong lò
hoặc di chuyển qua lò Q9 ,W.
Vì các phôi kim loại được đặt trực tiếp lên đáy lò và được di chuyển vào và
ra phôi theo phương pháp thủ công nên Q9 = 0.
Lượng nhiệt này được tính theo công thức VII-29, trang 195, tài liệu [2].
, W
Trong đó:
Vt = Vd + Vt + Vn => Vt = Fd . δd + Ft . δt +
Với:
49
R1, R2- bán kính tại lớp mặt của lớp chịu lửa và lớp tiếp giáp giữa lớp chịu
lửa và lớp cách nhiệt. R1 = B0 = 2,2 m.
R2 = B0 + 0,113 =0,113 + 2,2 = 2,313 m.
3,14.2,858 .60
V t =9,168.0,113+0,113.20,749. +
180 Vt = 8,28.0,113 + 19,89.0,113 + .
(2,3132 – 2,22)
Vt = 4,72 m3
50
3.2.3.2. Tổng lượng nhiệt chi (xem bảng 3.3)
Vì vậy, với số liệu Qthu , Qchi lấy ở bảng 3.2 ; 3.3, ta có :
a. Suất tiêu hao nhiên liệu của lò b, (kg nhiên liệu tiêu chuẩn/kg kim loại):
51
Trong đó:
B = 227,28 (kg/h); Qtd = 26886 kJ/kg; P = 2500 (kg/h).
29300 = 4,187.7000 Nhiệt trị nhiên liệu tiêu chuẩn [kJ/kg]
b. Hệ số sử dụng nhiên liệu có ích của lò:
Trong đó:
Q1- Lượng nhiệt dùng để nung kim loại, ( Tra bảng 3.3)
Qt- Lượng nhiệt do phôi thép toả ra do phản ứng oxy hoá. (Tra bảng 3.2)
Vậy
52
3.3 BẢNG CÂN BẰNG NHIỆT
Bảng 3.4 - Cân bằng nhiệt
Nhiệt đốt
Nhiệt để nung kim
1 cháy nhiên 1710982,02 83,03 1 559195 27,13
loại
liệu
53
Nhiệt mất do dẫn
4 4 32558,12 1,58
nhiệt qua thể xây lò
Tồng nhiệt
9 2060775,78 100 9 Tổng nhiệt chi 2060672,88 100
thu
Trong đó: phần tram không khí cấp đợt hai f= 0,35
tốc độ không khí thường từ 10-20 (m/s)
số lượng ống phun.
Ln= 9,2 m3/kg (xem Bảng 1.3-Chương I)- Lượng không khí cần thiết để
đốt cháy một đơn vị nhiên liệu.
55
56
CHƯƠNG 5: TÍNH CƠ HỌC KHÍ LÒ
1-Buồng lò.
2-Kênh đứng.
3-Cống khói.
4-Thiết bị trao
đổi nhiệt.
V1
5-Van khói.
6-Ống khói.
A,B,C,D,E-
Chiều dài các
đoạn ống dẫn
V2
V3
57
5.3 – Tính kích thước cống khói và ống dẫn khói
Trong đó:
Do tiết diện kênh khói thường có dạng hình chữ nhật với a, b - là các cạnh của
kênh khói. Ta có:
FK = a.b = 0,06 m2
a
58
Do khói từ lò ra kênh có nhiệt độ cao cho nên ta chọn vật liệu xây kênh lớp trong
là gạch samốt có một lớp bê tông bao quanh.
2. Tính cống khói
a. Lượng khí lò trước khi vào thiết bị trao đổi nhiệt
Khi khí lò không pha thêm kk theo công thức (IX-13), trang 245 ta có:
Trong đó:
VA – Lượng khí lò đi vào kênh. VA= 2098,91 m3/h.
∆ Vm - Lượng không khí bị hút thêm vào, cứ chiều dài cống 10m thì không
khí hút thêm vào (0,05-0,1).VA.
Vậy ∆ Vm= 0,05. 2098.91 = 104,95 m3/h.
Diện tích tiết diện của cống khói được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Vk- Lượng khí lò qua tiết diện cần tính, m3/h. Để dễ dàng tính toán ta tính
chung tiết diện cống khói theo lượng khí đi trong kênh lớn nhất. Điều này cũng
không hề ảnh hưởng đến thực tế cũng như giá thành khi xây dựng kênh. Khi đó
Vk=VD=2203,86 m3/h
= (1-f).B.Ln = (1-1).227,28.9,2 = 0.
60
= + = 2089,14 +208,914 = 2298,05 m3/h
Trong đó:
Lượng không khí rò sang dòng khí lò, m3/h. Do ống không cần nhẵn
trong lòng theo công thức (IX-9) ta có:
Trong đó:
- Lượng không khí chuyển động qua tiết diện tính toán, m3/h.
- Tốc độ chuyển động của dòng không khí qua tiết diện tính toán, m/s
F1 và d1 của đoạn ống cấp không khí trước khi qua thiết bị trao đổi nhiệt:
= = 2298,05 m3/h
61
F2 và d2 của thiết bị trao đổi nhiệt: = = 2298,05 m3/h.;
1227,419 2
(không khí trong thiết bị trao đổi là không khí nóng) F 2= 3600.6 =0,06[m ]
F3 và d3 của đoạn đoạn ống cấp không khí sau khi qua thiết bị trao đổi nhiệt:
5.3.2 – Tính tổn thất áp suất trên các đường ống dẫn
5.3.2.1 - Tổn thất áp suất trên đường dẫn khí lò.
Tổn thất áp suất trên đường dẫn khí lò gồm tổn thất cục bộ, tổn thất ma sát và
tổn thất hình học. Trong đó tổn thất cục bộ xảy ra ở những chỗ: dòng khí thay đổi
hướng, dòng chạy thu hẹp lại hoặc mở rộng ra; dòng chảy phân rẽ hay nhập lại …
Trong quá trình chuyển động do bị hút thêm không khí lạnh và mất nhiệt qua
tường cống khói nên nhiệt độ khí lò giảm đi.
Tổn thất áp suất cục bộ được xác định theo công thức (x-10), trang 332
62
, N/m2.
Trong đó:
- Hệ số dãn nở α= .
Theo hình 5.1 ở trên ta có cơ bản là 4 nơi tổn thất cục bộ là: V1, V2, V3, V4.
Trong đó:
Fd- Diện tích đáy lò. Fd = B' . L' = 2,878 x 2,878 = 8,28 m2.
= kg/m3.
63
( Chương 2)
k ρ0 1,34 3
ρ0 = k
= =0,377 kg/m
1+ α t 696,3
2 1+
273
cb22
h =1,2 .0,377 . 1+
2
2
696,3
273 (
=3,21 N /m
2
)
3. V3: tổn thất cục bộ ở cống khói h3cb, N/m2.
Coi tại vùng 3 bao gồm tổn thất đột mở (K3’) và ngoặt 900 (K3”)
Nhiệt độ của khói sau khí qua thiết bị trao đổi nhiệt
tkhói = 850 0C
theo bảng 82 độ giảm nhiệt độ 4,6 0C/m. Nhiệt độ chân ống khói:
850-3x4,6 =836,20C
ρ0 1,34
ρk0 = = =¿
1+ α t k
836,2 0,33 kg/m3.
3 1+
273
cb
h3 =2,02.
22
2
.0,33 . 1+ (
836,2
273
=5,42N/m2. )
4. V5: tổn thất khi qua van khói h cb4 , N/m2.
64
Cho rằng van đóng 50 % k4 = 4,02 (Tra bảng 90, trang 339 )
k ρ0 1,34
ρ0 = = =¿
1+ α t k 1+ 827 0,333 kg/m3.
273
( )
2
2 827
=¿10,79 N/m2.
cb
h 4 =4,02. .0,333 . 1+
2 273
Tổn thất ma sát được xác định theo công thức(X-II), trang 332
N/m2.
Trong đó:
D- Đường kính thủy lực của cống. Ống có dạng hình chữ nhật
65
C - chu vi của ống. C = 2.(0,2+0,3)=1 m.
k
- Tốc độ khí lò ở điều kiện tiêu chuẩn. W o =3 m/s.
F=Fc=0,327 m2
66
= 25,09 + 0,748 = 25,84 N/m2
5.3.2.3 Tổn thất áp suất cục bộ qua thiết bị trao đổi nhiệt
Tổn thất áp suất cục bộ được xác định theo công thức (IX-71), trang 275
N/m2
Trong đó:
k- Hệ số tổn thất , trong đó căn cứ vào kích thước của thiết bị và dựa vào
bảng 83 a,b,c tra được K o = 1,2 ; B = 1,0 ; C = 0,3 do đó k = 0,36
- Hệ số dãn nở α= .
N/m2
67
Tổn thất hình học của dòng khí lò được xác định theo công thức (X-12),
trang 333, tài liệu [2] như sau:
hh kk k 2
h =9,8. H .( ρ¿ ¿t −ρt )=9,8.1 . ( 1,164−0,287 )=8,59 N /m ¿
Trong đó:
: Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Biết tk= 300C; ρ0 =1,293 kg/ m3
kk ρ0 1,293 3
ρt = = =1,164 kg/m
1+ α t k 30
1+
273
: Khối lượng riêng của khí lò ở nhiệt tính toán. Biết ttb = 10000C.
Do đây là dòng khí đi xuống dưới cho nên nó mang dấu dương
= 67,93 N/m2.
68
Lực này chỉ cần thắng lực cản trở sinh ra trong kênh cống khói nhưng thực
tế phải tăng áp suất lên 30%.
Trong đó : ∑ h =80,166 N /m
K 2
- Tổn thất áp suất chung của
đường dẫn khí lò.
Đường kính miệng ống khói được tính theo công thức:
√ √
k
4.V 4.1075,776
dm = = =0,356 m
π .W m π .3600 .3
Trong đó:
Vk = = 2298,05 m3/h
Wm: Vận tốc của khí lò tại miệng ống khói, Wm=3 m/s.
Để đảm bảo cấu trúc ống khói lò bền vững đường kính chân ống khói được
tính như sau:
dc = 1,5.dm = 1,5.0,521 = 0,782(m)
Đường kính trung bình của ống khói là:
Kích thước ống khói không lớn lắm nên chọn ta ống làm bằng vật liệu kim
loại.
Vận tốc khí tại miệng ống khói đã chọn là Wm=3 m/s.
69
Vận tốc trung bình của khí lò đi trong ống:
Trong đó: Δt – độ giảm nhiệt độ của khí lò trong ống khói có chiều
cao 1m, tra theo bảng 73, ta có: Δt = 4 độ/m.
Chiều cao thực tế của ống khói được tính theo công thức sau:
Trong đó
μ- Hệ số ma sát của ống khói, ống bằng kim loại nên chọn μ=0,03
70
k- Hệ số tổn thất cục bộ ở miệng ống khói, k = 1,06
kk k
ρ0 , ρ0 là khối lượng riêng của khí lò, không khí ở điều kiện tiêu chuẩn,
k 1,332534 3
ρ0 = =1,23[ Kg/ m ]
25
1+
273
k 1,34 3
ρ0 = =1,21kg /m
1+
30 ; =1,293 kg/m3.
273
tkk- Nhiệt độ không khí bên ngoài ống khói, tkk = 30oC
H=
88,31+1,06.
32
2 (
.1,21. 1+
444
273 )
( ) ( )
2
1,293 1,21 0,03 2,166 472
9,8 − − . .1,21. 1+
30 472 3.0,521 2 273
1+ 1+
273 273
≈ 15 m.
Sai số giữa giá trị chiều cao thực tế và sơ bộ của ống khói là:
Ta thấy rằng sai số giữa chiều cao thực tế và chiều cao sơ bộ của ống khói nằm
trong giá trị cho phép. Nhận chiều cao thực tế của ống khói lò là 15 m.
71
Hình 5.2: Sơ đồ hệ thống cấp gió lò buồng
1 - Ống phun gió nóng, 2 - Ống cấp gió lạnh dưới ghi, 3 – Cống khói,
4 – Thiết bị trao đổi nhiệt, 5 – Quạt gió, 6 - Ống dẫn không khí lạnh,
7 - Ống dẫn không khí nóng, 8 - Ống dẫn không khí lạnh để pha loãng khí lò
Đoạn A-D:
Diện tích tiết diện ống dẫn không khí trên đoạn A-D:
72
V ADkk
FAD = 3600.ω , m2
ADkk
Chọn ω 12kk =¿10 m/s ( tốc độ không khí lạnh trong ống ở điều kiện chuẩn).
VADkk = Vkk = 2298,05 m3/h.
Đường kính ống dẫn không khí trên đoạn 1-2:
Đoạn A-K:
Diện tích tiết diện ống dẫn không khí trên đoạn A-K:
V AKkk
FAK = 3600.ω , m2
AKkk
ω =¿
Chọn AKkk 10 m/s ( tốc độ không khí lạnh trong ống ở điều kiện chuẩn).
V3Ckk = Vkk = 2298,05/2=1149,03 m3/h.
Đoạn D - F:
Diện tích tiết diện ống dẫn không khí trên đoạn A-C:
V DFkk
FDF = 3600.ω , m2
DFkk
Chọn ω ACkk=¿ 6 m/s ( tốc độ không khí nóng trong ống ở điều kiện chuẩn).
V kk 937,88
VDFkk = 2 = 2 m3/h.
73
Đường kính ống dẫn không khí trên đoạn A-C:
Đoạn F - G:
Diện tích tiết diện ống dẫn không khí trên đoạn F-G:
V FGkk
FFG = 3600.ω , m2
FGkk
Chọn ω FGkk =¿6 m/s ( tốc độ không khí nóng trong ống ở điều kiện chuẩn).
V DFkk
VFGkk = 2 = m3/h.
FFG = (m2)
Đường kính ống dẫn không khí trên đoạn CE:
5.4.2 Tính tổn thất áp suất trên đường dẫn không khí
a) Tổn thất do ma sát
Tổn thất ma sát trên đoạn ống ‘ij’ được xác định theo công thức:
Trong đó:
Lij : Chiều dài của đoạn ống từ ‘i’ đến ‘j’ [m]
74
F : diện tích tiết diện ngang của ống [m2]
0 : Tốc độ khói ở điều kiện tiêu chuẩn trong đoạn ống ‘ij’ [m/s]
tktb : Nhiệt độ trung bình của khói trong đoạn ống ‘ij’ [oC]
Kết quả tính toán tổn thất được trình bày ở bảng V.1
115,4 [N/m2]
75
Hệ số Nhiệt độ
Vị trí Tốc độ Tổn thất
tổn thất
tổn thất [m/s] [N/m2]
k Tính toán Giá trị [oC]
590,37 [N/m2]
76
(Xem hình V.1)
Trong đó :
: Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ môi trường [kg/m3]
: Khối lượng riêng của không khí ứng với nhiệt độ trung bình trong
đoạn ống DE [kg/m3]
: Khối lượng riêng của không khí ứng với nhiệt độ trung bình trong
đoạn ống HI [kg/m3]
H : Chiều cao của các đoạn ống [m]
=9,8.2.(1,205 – 0,496) = 13,89 [N/m2]
Gió chuyển động từ dưới đi lên nên = - 13,11 [N/m2]
= 9,8.1.(1,205 – 0,503) = 6,88 [N/m2]
Vậy tổn thất hình học trên đường ống gió:
= -13,89 + 6,88 = - 7,01 [N/m2]
Vậy tổng tổn thất trên đường dẫn không khí là:
∑ hkk=¿ hms + hcb + hhh = 115,4 + 590,37 -7,01 = 698,76 (N/m2)
77
760 t + 273
Vt = P . kk .Vo, m3/h
a 273
Trong đó: Pa - áp suất khí quyển tại nơi đặt quạt, Pa = 760 mmHg;
tkk - nhiệt độ không khí tại nơi quạt, tkk = 30oC.
760 30+273
Vt = 760 . 273 .2527,86 = 2805,65 (m3/h)
Vt = 2805,65 m3/h;
Ht = 895,76 N/m2
=91,34 mmH2O
Theo hình 82 TL[2] chọn quạt ly tâm cao áp
nhãn hiệu BB Π No=8 với các thông số sau:
Vq = 2850 m3/h; Hq = 92 mmH2O;
h q = 14 mmH2O; ηq = 0,55; nq = 750 v/p.
d
78
d
V q .( H q−hq )
Nq = 5
3,6. 10 . ηq
1500.(160.9,81−3,4.9,81)
=
3,6. 105 .0,49
79
Tài liệu tham khảo
1. GS.TS.Trần Gia Mỹ. Kỹ Thuật Cháy. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
Hà Nội 2010.
2. Nguyễn Công Cẩn. Thiết kế lò nung kim loại. Xưởng in Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội. Hà Nội 1978.
80