Professional Documents
Culture Documents
HỌCBÌ
NHDƯƠNG CỘNGHÒAXÃHỘI
CHỦNGHĨ
AVI
ỆTNAM
KhoaKi
ếnT
rúcXâyDựng ĐỘCL
ẬP-
TỰDO-HẠNHPHÚC
BÀI
TẬPL
ỚNÂMHỌCKI
ẾNT
RÚC
T
HIẾTKẾÂMHỌCCHOKHÁNPHÒNGNHÀHÁT
KỊCHNÓI
700CHỖ
BẢNVẼKĨ
THUẬT
GI
ÁOVI
ÊNHƯỚNGDẪN: THS.
KTSPHẠM MI
NHSƠN
SI
NHVI
ÊNTHỰCHÀNH : ĐỖNGUYÊNHẢI
BÌ
NHDƯƠNG15/
06
GVHD: Ths.Kts Phạm Minh Sơn
SVTH : Đỗ Nguyên Hải
MSSV : 12110021
Lớp:16DC01
1. Các số liệu:
-Đường rộng 62m,vậy mỗi làn là 31m.
- Mặt đường rộng 30m, độ dốc i=0%. Vỉa hè rộng 31 − 30⁄2 = 16 (m)
- Xét công trình nhà hát kịch 700 chỗ. Tổng độ cao công trình bằng 12 m. Xét người đi bộ trên vỉa hè
(12−1.6)
có góc nhìn 30o phía trên đường tầm mắt (cao 1.6m). Chọn khoảng lùi hợp lý là ≈ 18(𝑚)
tan 30°
- Mức ồn cho phép tại cửa sổ ngoài công trình (cao 1,2m) là 60dB-A ( từ 6 – 18h) và 55 dB-A ( từ 18
– 22h).
Giờ đo(h) 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
Cường độ xe(N) 1800 1500 1000 800 800 700 700 900 1500 1200 900 1500
Cường độ xe TB N1 =1090 N2 = 1200
LAtd(dB-A) 73.4 74 73 72.25 72.25 72 72 72.5 74 73.4 72.5 74
Xe hạng nặng % 15 15 20 30 20 15 30 25 10 10 20 20
Hiệu chỉnh -0.38 -0.38 0 +0.77 0 -0.38 +0.77 +0.38 -0.77 -0.77 0 0
Xe hạng nhẹ % 20 15 20 30 20 15 30 25 15 15 20 20
Hiệu chỉnh +1 +0.5 +1 +2 +1 +0.5 +2 +1.5 +0.5 +0.5 +1 +1
Vận tốc (km/h) 30 40 50 50 50 40 50 50 40 30 40 40
Vận tốc TB (km/h) v1 =43 v2 =40
Hiệu chỉnh -1.43 0 +1.43 +1.43 +1.43 0 +1.43 +1.43 0 -1.43 0 0
Mức độ ồn
72.59 74.12 75.43 76.45 74.68 72.12 76.2 75.81 73.73 71,7 73.5 75
(LAtd-hc)
LTB 74.28 74.25
Hiệu chỉnh độ dốc
0 0
đường
Hiệu chỉnh độ
Đường rộng 62m Hiệu chỉnh -1.2 -1.2
rộng đường
LTB LTB1 = 73.08 LTB2 = 73.05
∑ 𝐿𝐴𝑡𝑑ℎ𝑐
- Mức ồn trung bình cả ngày:𝐿𝑇𝐵
𝐴𝑡𝑑 = − 1.2 = 73.08 (𝑑𝐵 − 𝐴).
12
- Giả thiết lượng hút âm của không khí không đáng kế.
Trong khoảng rn, có 3 vật liệu với diện tích và hệ số k tương ứng:
+ Mặt đường nhựa: Snhựa đường = 1289 m2. Kn1 = 0.9.
+ Mặt đất trồng cỏ: Scỏ = 869 m2. Kn2 = 1.1.
T r a n g |1
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
+ Vỉa hè: Svỉa hè =1079 m2. Kn3 = 0.9. (lấy tương đương đường nhựa)
Hình 1 – Sơ đồ bố trí khoảng sân trước công trình
𝑆𝑛ℎự𝑎 đườ𝑛𝑔 𝐾𝑛1 + 𝑆𝑐ỏ 𝐾𝑛2 + 𝑆𝑣ỉ𝑎 ℎè 𝐾𝑛3 535 × 0.9 + 869 × 1.1 + 1079 × 0.9
𝐾𝑛𝑇𝐵 = = = 0.97
Σ𝑆 535 + 869 + 1079
𝑉 43
- Xét tính chất nguồn, 𝑆1 = 1000 × 𝑁1 = 1000 × 1090 = 39.45(𝑚) > 20𝑚 Vậy nguồn được xem
1
là nguồn dãy.
𝑆 39.45
- Ta lại có: 𝑟𝑛 = 41.5 > = = 19.72 nên áp dụng công thức giảm ồn để tính độ giảm ồn do
2 2
năng lượng âm khuếch tán vào không khí, khi không có bất kì biện pháp chống ồn nào, là:
∆𝐿1 = 𝐾𝑛𝑇𝐵 (15 lg(𝑆 × 𝑟𝑛 ) − 33.39) = 0.97(15 lg(39.45 × 41.5) − 33.9) = 13.88(𝑑𝐵 − 𝐴)
- Mức độ ồn tại cửa sổ bên ngoài công trình từ 8 – 18h khi chưa có biện pháp chống ồn:
→ Thỏa tiêu chuẩn (không cần các biện pháp chống ồn)
𝑉 40
- Xét tính chất nguồn, 𝑆2 = 1000 × 𝑁2 = 1000 × 1200 = 33.33(𝑚) > 20𝑚 Vậy nguồn được xem
2
là nguồn dãy.
T r a n g |2
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
𝑆 40
- Ta lại có: 𝑟𝑛 = 41.5 > = = 20 nên áp dụng công thức giảm ồn để tính độ giảm ồn do năng
2 2
lượng âm khuếch tán vào không khí, khi không có bất kì biện pháp chống ồn nào, là:
∆𝐿2 = 𝐾𝑛𝑇𝐵 (15 lg(𝑆 × 𝑟𝑛 ) − 33.39) = 0.97(15 lg(33.33 × 41.5) − 33.9) = 12.81(𝑑𝐵 − 𝐴)
- Mức độ ồn tại cửa sổ bên ngoài công trình từ 8 – 18h khi chưa có biện pháp chống ồn:
→ Không thỏa tiêu chuẩn (cần các biện pháp chống ồn) .
4. Thiết kế chống ồn bằng phương pháp bố trí cây xanh trước công trình:
- Yêu cầu chống ồn còn lại: ∆𝐿 = 60.24 − 55 = 5.24 (𝑑𝐵 − 𝐴)
- Bố trí ở mặt nền trước công trình 3 lớp cây xanh (Z = 3). Phần đất có thể trồng cây xanh cách ly có
chiều dài dA = 40+8 = 48m (vị trí A – Hình 1). Hệ số hút âm của cây xanh là = 0.36 (cây trồng dày
đặc tán lá rậm), bề rộng mỗi lớp cây là 3.5m.
- Bố trí ở vị trí B (Hình 1) trước công trình 1 lớp cây xanh (Z = 1). Phần đất có chiều dài dB= 5+5+5+5
= 20m. Hệ số hút âm của cây xanh là = 0.35 (cây trồng dày đặc tán lá rậm), bề rộng lớp cây là 3.5m.
Mức độ ồn giảm được do 1 lớp cây xanh cách li:
- Phần không bố trí lớp cây xanh (vị trí C) có mức độ giảm ồn nhờ cây xanh bằng 0.
- Kết luận: Sử dụng các lớp cây xanh như đề xuất có thể đảm bảo chống ồn cho công trình. Vị trí khán
phòng được ưu tiên sử dụng nhiều lớp cây xanh hơn sẽ đạt được hiệu quả chống ồn cao hơn.
Công dụng của phòng Chỉ tiêu thể tích mỗi chỗ ngồi (m3/người) Không nên vượt quá (m3/người)
- Chọn chỉ tiêu thể tích trên đầu người: v = 4.4 m3/người.
- Chọn chỉ tiêu diện tích mặt bằng trên đầu người: s = 0.85 m2/người.
𝑉𝑆𝐵 3080
→ Sơ bộ xác định chiều cao phòng: 𝐻𝑆𝐵 = = = 5.176(𝑚)
𝑆𝑆𝐵 595
- Nhận xét : Với diện tích mặt bằng như trên và yêu cầu chiều dài phòng tối đa 27m (tiêu chuẩn khán
phòng kịch nói), có thể chọn kích thước mặt bằng sơ bộ 22m x 27m. Tỷ lệ 5.3m x 22m x 27m là không
có lợi về mặt trang âm.
3 3080
Suy ra 𝐻 × 2𝐻 × 3𝐻 = 3080 hay 𝐻 = √ 2×3 = 8 (𝑚)
T r a n g |4
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Thể tích
phòng thỏa
yêu cầu về
thời gian âm
vang tối ưu
cho thể loại
kịch nói.
Hình 3 –Biểu đồ kiểm tra thời gian âm vang tối ưu theo thể tích phòng.
Bảng 2: Kích thước và thông số đối với phòng khán giả (TCXDVN 255-2005).
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ CHÚ THÍCH
Góc mở trên mặt bằng γ < 30° Góc mở I lấy theo hình 4
Góc nhìn của khán giả ngồi giữa hang ghế đầu α ≤ 110° Góc nhìn lấy theo hình 4
Góc nhìn của khán giả ngồi giữa hang ghế cuối β ≥ 30° Góc mở I lấy theo hình 4
T r a n g |5
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Hình 5 –Hình dáng chi tiết mặt bằng khán phòng nhà hát kịch nói 700 chỗ.
- Nhận xét: Hình dáng khán phòng thỏa các tiêu chuẩn đã nêu và kích thước sơ bộ đã đề xuất.
T r a n g |6
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
T r a n g |7
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
- Các cơ sở thiết kế :
+ Điểm nhìn: Ở tâm điểm miệng sân khấu, cao cách sàn 1,2m
+ Độ vượt tia nhìn: c = 120 mm.
+ Chiều cao tầm mắt của người ngồi trên ghế: 1,2m
+ Chiều cao thông thủy trong khán phòng ở vị trí tối thiểu 2.6m.
- Sử dụng phương pháp đồ thị thiết kế nền dốc khán phòng, ta có mặt cắt khán phòng như sau:
Hình 7 –Mặt cắt khán phòng nhà hát kịch nói 694 chỗ.
- Góc nghiêng 8 độ của tường 2 bên khán phòng là đủ đảm bảo trường âm khuếch tán đều, tăng cường
âm phản xạ cho phía cuối phòng, ta sử dụng các bề mặt phản xạ và hấp thụ âm trực tiếp trên tường.
- Các mặt phản xạ âm và hấp thụ âm trên tường được bố trí như sau (hình 7):
+ Các tấm phản xạ âm ở 2 bên tường dọc có tác dụng phản xạ âm, tăng cường độ rõ và độ âm vang để
âm thanh đến tai khán thính giả được hay hơn. Trường âm phản xạ đảm bảo phục vụ tất cả các chỗ
ngồi trong khán phòng và hướng về cuối phòng, nơi khán giả nhận được ít âm trực tiếp.
+ Các tấm hút âm ở đầu phòng để hạn chế hiện tượng âm lặp có thể xảy ra với các hàng ghế đầu.
+ Các tấm hút âm ở cuối phòng để ngăn không cho tiếng dội xuất hiện trong phòng.
T r a n g |8
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
- Hiệu chỉnh vị trí và độ dốc các tấm trần để đạt được sự phản xạ âm mong muốn.
T r a n g |9
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Hình 10 – Vị trí chính xác các tấm trần và trường phản xạ âm trong khán phòng.
+ Tấm trần C1 (cong, R = 18400) quản lý hàng ghế 1 đến 9. Các tầm trần còn lại phẳng.
+ Tấm trần C2 quản lý hàng ghế 7 đến 10.
+ Tấm trần C3 quản lý hàng ghế 11 đến 14 và hàng 1 trên balcon.
+ Tấm trần C4 quản lý hàng ghế 1 đến 3 trên balcon.
+ Tấm trần C5 quản lý hàng ghế 4 đến 6 trên balcon.
+ Phần trước tấm trần C1 là tấm hút âm chống âm lặp, ko ảnh hưởng diễn viên trên sân khấu. Tấm trần
C6 là tấm hút âm, trước ban công có tấm hút âm, cả 2 ngăn tiếng dội xuất hiện từ phía sau khán phòng.
+ Các tấm phản xạ dưới ban công phục vụ các chỗ ngồi dưới ban công.
3.3. Kiểm tra hiện tượng âm lặp ở các điểm:
Với 6 điểm ở tầng trệt và 2 điểm trên bancol, ta cần đáp ứng: Lt + Lpx - Ltt < 17m
Điểm B:
Lt + Lpx - Ltt = 9.864 + 12.160 – 13.250 = 8.774 m < 17m (thỏa)
Điểm C:
Lt + Lpx - Ltt = 11.899 + 16.395 – 21.300 = 6.994 m < 17m (thỏa)
Điểm D:
Lt + Lpx - Ltt = 8.859 + 4.300 – 7.162 = 5.994 < 17m (thỏa)
T r a n g | 10
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Điểm E:Lt + Lpx - Ltt = 11.612 + 7.260 – 14.113 = 4.759 m < 17m
(thỏa)
Điểm F:
Lt + Lpx - Ltt = 14.649 + 11.231 – 21.847 = 4.033 m < 17m (thỏa)
Điểm G:
Lt + Lpx - Ltt = 11.585 + 15.793 – 20.300 = 7.078 m < 17m (thỏa)
Điểm H:
Lt1 + Lpx1 - Ltt = 14.120 + 10.949 – 20.827 = 4.242 m < 17m (thỏa)
Lt2 + Lpx2 - Ltt = 10.329 + 20.003 – 20.827 = 9.505 m < 17m (thỏa)
Điểm B:
Quản lý bởi tấm trần C2
Điểm C:
Quản lý bởi tấm trần thứ 2 dưới ban công
T r a n g | 11
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Điểm E:
Quản lý bởi tấm trần C2
Điểm F:
Quản lý bởi tấm trần thứ 2 dưới ban công
Điểm G:
Quản lý bởi tấm trần C5
4. Đánh giá và điều chỉnh thiết kê thông qua các chỉ tiêu âm học:
4.1. Tính thời gian âm vang tối ưu của các tần số:
T r a n g | 12
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
- Công trình khán phòng kịch nói có hệ số mục đích sử dụng là K=0.36. Với f = 500 Hz , Ta áp dụng
công thức tính thời gian âm vang tối ưu:
tư
T500 = K. lg V = 0.36 × lg 4073 ≈ 1.3(s)
1.3
4073
Hình 13 –Biểu đồ kiểm tra thời gian âm vang tối ưu theo thể tích phòng
Với các tần số f khác, thời gian âm vang xác định theo công thức:
Tftư = R × T500
tư
với R là hệ số hiệu chỉnh
+ Tần số f = 125 Hz, Rkịch nói bằng 1.1 đến 1.2, chọn R = 1.16 Tftư = 1.16 × 1.3 = 1.51 (s)
4.2. Tính hệ số hấp thu âm trung bình của các tần số:
Tổng diện tích các bề mặt phản xạ và hút âm trong khán phòng:
+ Diện tích hai tường bên: 2 × 229.2 = 458.4 m2
+ Diện tích tường sau lưng khán giả: 67.4 m2
+ Diện tích tường mặt trước balcon: 20.9 m2
+ Diện tích sàn: 435.2 m2
+ Diện tích sàn bancol: 161.6 m2
+ Diện tích trần (chỉ tính phần nhận năng lượng âm): 482.2 m2
+ Diện tích trần dưới bancol (chỉ tính phần nhận năng lượng âm): 159 m2
+ Diện tích cửa đi: 19.8 m2
Tổng diện tích các bề mặt giới hạn phòng: 1804.5 m2
T r a n g | 13
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
−0,16 ×V
0.16×V S × Ttư
Theo phương trình Ering, Tftư = S×ln(1−a̅ ) ↔ α̅f = 1 − e f
f
−0,16 ×4073
+ Với f = 500 Hz, ̅̅̅̅̅̅
α500 = 1 − e 1804.5 ×1.3 =0.243
−0,16 ×4073
+ Với f = 125 Hz, ̅̅̅̅̅̅
α125 = 1 − e1804.5 ×1.51 =0.213
0.16×V
Với f = 2000Hz, Tftư = −S×ln(1−α̅̅̅)+4mV
f
4.3. Tính tổng lượng hút âm yêu cầu của các tần số:
yc
α125 = 1804.5 × 0.213 = 384.36 m2
A125 = S × ̅̅̅̅̅̅
yc
α500 = 1804.5 × 0.243 = 438.49 m2
A500 = S × ̅̅̅̅̅̅
yc 2
A2000 = S × α
̅̅̅̅̅̅̅
2000 = 1804.5 × 0.225 = 406.01 m
- Ta xác định Atđ của các tần số 125HZ, 500Hz, 200Hz trong trường hợp có 70% khán giả có mặt
(486 người) và 30% lượng ghế trống.
- Trong phòng biểu diễn kịch nói, sử dụng ghế ngồi (gỗ ván, ghê đệm, đệm cỏ nhân tạo, ghế mêm lấy
giá trị lớn).
Người + ghế (70%) 486 0.15 72.90 0.37 179.82 0.42 204.12
Ghế tự do (30%) 208 0.09 18.72 0.15 31.2 0.11 31.35
Bảng 3 – Lượng hút âm của người và ghế khi có 70% khán giả
4.5. Xác định lượng hút âm cố định:
yc
f = 125 Hz: Acđ tđ
125 = A125 − A125 = 384.36 − 198.54 = 185.82 m
2
yc
f = 500 Hz: Acđ tđ
500 = A500 − A500 = 437.49 − 211.02 = 227.47 m
2
yc
f = 2000 Hz: Acđ tđ
2000 = A2000 − A2000 = 406.01 − 235.47 = 170.54 m
2
T r a n g | 14
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
4.6. Bố trí vật liệu trang âm cho khán phòng và kiểm tra thời gian âm vang:
Trần phản xạ Vữa vôi trên lưới sắt 123.6 0.04 4.94 0.06 7.41 0.04 4.94
dưới balcon
Cửa đi Cửa mặt bọc da 19.8 0.1 1.98 0.11 2.18 0.09 1.78
𝐜đ−𝐲𝐜
𝐀𝐟 Σ=1804.5 185.82 227.47 170.54
𝐜đ−𝐲𝐜
𝐀𝐜đ
𝐟 (sai số so với 𝐀𝐟 ) 191.35 (2.9%) 234.31 (3.0%) 176.86 (3.7%)
𝐀𝐭đ
𝐟
198.54 211.02 235.47
𝐀𝐟 = 𝐀𝐜đ 𝐭đ
𝐟 + 𝐀𝐟
389.89 445.33 412.33
𝑨𝒇 𝑨𝒇 0.216 0.247 0.228
̅̅̅̅̅
𝜶𝒕𝒃 = =
𝑺 𝟏𝟖𝟎𝟒. 𝟓
−𝟎. 𝟏𝟔 × 𝑽 1.48 1.27
𝑻𝒇 =
𝑺 × 𝒍𝒏(𝟏 − ̅𝜶̅̅̅)
𝒇
−𝟎. 𝟏𝟔 × 𝟒𝟎𝟕𝟑
= (𝒔)
𝟏𝟖𝟎𝟒. 𝟓 × 𝒍𝒏(𝟏 − ̅𝜶̅̅̅)
𝒇
𝟎. 𝟏𝟔 × 𝑽 1.28
𝑻𝒇 =
𝑺 × 𝒍𝒏(𝟏 − ̅𝜶̅̅̅)
𝒇 + 𝟒𝒎𝑽
𝟎. 𝟏𝟔 × 𝟒𝟎𝟕𝟑
= (𝒔)
𝟏𝟖𝟎𝟒. 𝟓 × 𝒍𝒏(𝟏 − ̅𝜶̅̅̅)
𝒇 + 𝟒 × 𝟎. 𝟎𝟎𝟐𝟓 × 𝟒𝟎𝟕𝟑
Bảng 4 – Bố trí vật liệu trang âm cho khán phòng và kiểm tra thời gian âm vang
(các vật liệu lấy theo sách Âm học kiến trúc – Âm học đô thị - PGS.TS Phạm Đức Nguyên)
T r a n g | 15
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
Hình 14 – Biểu đồ thời gian âm vang thực tế và tối ưu (trong dải bảo vệ 10%) theo từng tần số
T r a n g | 16
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
T r a n g | 17
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
T r a n g | 18
Bài tập lớn Âm học Kiến trúc | 16DC01 | Đỗ Nguyên Hải Khán phòng kịch nói 700 chỗ
4.KẾT LUẬN:
Từ những tính toán và bố trí vật liệu cũng như kiểm tra lại thiết kế, công trình phục vụ cho công
trình sân khấu kịch nói 700 chỗ đáp ứng được những yêu cầu thiết kế chống ồn và trang âm.
T r a n g | 19