You are on page 1of 16

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

CBHD: Bùi Anh Quốc


SVTH: Phan Trọng Nguyễn
MSSV:1914411
LỚP: L04

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022

1
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC
I. Tính độ rọi trung bình (Etblt) theo lý thuyết
1. Xác định các thông số của phòng.
Chiều dài phòng : a = 4 ( m ) ; Chiều rộng : b = 3 ( m )
Chiều cao phòng : H =2,5 ( m );
Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc = 2 (m)
Diện tích phòng: S = a*b = 12 ( m2)
2. Xác định các số liệu cần thiết :
Độ rọi (E) : đối với phòng học: E = 300-500lux
Hệ số dự trữ ( k): phòng không có bụi, k = 1
Tỷ số giữa độ rọi Etb và E min (z):ta chọn z =1,1
Chỉ số phòng (i – tính theo công thức 3.1)
S
i = = 0,85 < 2
H C (b  a ) .( )
Hệ số sử dụng h = 0,4
3. Tính toán độ rọi Etblt theo phương pháp hệ số sử dụng
– Tính trị số quang thông tổng của các bộ đèn ft theo công thức 3.2
Emin .k .z.S . . .
t  = = 9000(lm)
h ,

– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng Nbd theo công thức 3.3
t
Nbd  = = 2,8125 ≈ 3
bd
Trong bài thí nghiệm này ta chọn loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh quang T8
Deluxe, nhiệt độ màu: 6500K, công suất p = 36 w có quang thông của bộ đèn
𝜑bđ =3200 lm
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính toán (công thức 3.4).
Nbd .bd .h . . ,
Etb  = = 320 (lx)
S .k .

II. Đo độ rọi của một số điểm trong phòng


1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
Bảng 1

Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
E(lx) 173 250 194 225 201 197 187 232 192 146 240 150 222 216

2
Etb = 201,79 (lx)
2- Trường hợp không có ánh sáng điện
Bảng 2

Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
E(lx) 12 14 11 0 3 8 15 9 0 3 6 0 4 13

Etb = 7 (lx)
III. So sánh Etb lý thuyết và Etb đo thực tế.
Etblt = 320 (lx)
Etbtt = 201,79 (lx)
 Etbtt < Etblt
IV. Đánh giá kết quả thí nghiệm
– Độ rọi trong phòng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?

 Theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước, phòng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
cần có độ rọi phải đảm bảo 300-500 lux. Nhìn vào kết quả thực tế ta đo được
chỉ là 201,79 (lx) và 7 (lx) . Do vậy độ rọi này chưa đạt tiêu chuẩn qui định
Nhà nước.
– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng (độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, không chói loá, không tạo thành bóng đen…)?
 Không trang bị nên không tận dụng được ánh sáng tự nhiên, vì thế khi không
có ánh sáng điện độ rọi trung bình rất thấp
 Đèn phòng học bố trí bên tường và chưa được lắp đăt trên trần nhà.

– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng học?

 Nên sử dụng những thiết bị đo ánh sáng chuyên dụng để đo đạc chính xác độ
rọi và đảm bảo tiêu chuẩn ánh sáng trong phòng học.
 Đèn cần bố trí ở trên trần nhà để ánh sáng có thể chiếu trực tiếp xuống bàn.
 Có thể lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ công
suất. Khuyến khích sử dụng khoảng 3 bộ đèn huỳnh quang có 36kW hoặc thêm
đèn bàn học tập để tăng độ sáng.
 Kiểm tra định kì tình trạng bóng đèn để kịp thời sửa chữa và thay thế các loại
bóng đèn đã sử dụng lâu, hư hỏng, chiếu sáng không đủ hoặc tình trạng nhấp
nháy.

3
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
III.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
1. Chọn nguồn ồn điểm là một máy công cụ hay một máy móc, thiết bị đang hoạt
động có phát ra tiếng ồn.
2. Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi crô
của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại số đo
(cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc tròn số đến dB, không cần
đọc số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số khác thường
như lớn quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc và ghi lại liên
tục khoảng 30 số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn của máy cắt đá Granite:
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

80 84 84 78 74 73 80 81 79 82 81 78 80 81 78

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

76 81 74 76 80 78 75 73 78 74 81 80 84 77 75

1) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 78,1


2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 2.
Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

72 75 71 78 80 71 70 72 78 75 73 74 75 72 70

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

74 72 76 75 77 72 74 75 74 73 70 72 71 72 73

4
3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2: 73,5
4) Tính độ giảm mức ồn tính theo công thức (1):
L = 20.lg = 20lg(3)1-0.1 = 10,3
5) Xác định mức ồn tính toán theo công thức:67,8
Gợi ý: Mức ồn tính toán theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình
từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo công thức ở vị trí
3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo
công thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính toán theo công thức là:
90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

68 65 67 64 67 70 66 64 68 74 72 69 68 66 67

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

74 76 70 68 70 67 66 71 68 63 67 72 66 65 69

7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3: 68,1


8) Tính độ giảm mức ồn tính theo công thức (1):
L = 20.lg = 20lg(5)1-0.1 = 14,5
9) Xác định mức ồn tính toán theo công thức:63,7
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính
theo công thức ở vị trí 5m so với 1m
10) Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hoành là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.

5
Biểu đồ đo độ ồn
90 78,1
80 73,5
68,1
70
60
67,8
Độ ồn (dB)

63,6
50
40 Thực tế
30 Lý thuyết
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6
Khoảng cách (m)

11. Cho nhận xét:


- Tại các vị trí đo 3m và 5m ta thấy có sự chênh lệch giá trị của độ ồn thực tế
và lý thuyết.Nguyên nhân là trong thực tế khi đo còn chịu nhiều sự tác động
khác từ môi trường
- Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
3985:1999) là không quá 4 giờ với mức âm cho phép là 90dB. Thời gian làm
việc của máy cắt đá trong ngày là 3 giờ với độ ồn đo được là 78,1dB ( đo cách
nguồn 1m).
=> Đạt tiêu chuẩn tiếp xúc tiếng ồn trong ngày
- Tuy nhiên, đối với vị trí phòng học, Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN:3985:1999)
quy định mức âm không được quá 75dB tại các vị trí làm việc trí óc, nghiên
cứu thiết kế, thống kê, máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu
thực nghiệm. Nếu vị trí phòng học đặt cách nguồn ồn 1m thì chưa đạt tiêu
chuẩn nhà nước (78,1dB). Vì vậy cần di dời vị trí làm việc cách nguồn ồn từ
3m trở lên (73,5dB). Khuyến khích đặt càng cách xa nguồn ồn càng tốt.
- Trong trường hợp không thể di dời vị trí làm việc, ta có thể sử dụng một số
biện pháp sau nhằm hạn chế tiếng ồn:
+ Sử dụng tiếng ồn trắng (white noise) để che lấp những âm thanh khác
thường được phát ra từ môi trường quanh. tiếng ồn trắng thường là tiếng mưa,
tiếng sóng vỗ, tiếng máy sấy tóc, tiếng suối chảy xuôi dòng, tiếng tivi nhiễu
sóng…
+ Bố trí thêm vật liệu cách âm, hút âm xung quanh phòng học
+ Trang bị nút tai chống ồn, bịt tai chống ồn và khám điếc định kỳ hàng
năm.

6
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:

 Chọn nguồn rung: Máy xay chả:


 Xác định các vị trí cần đo rung động.
 Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
 Thay đổi các thông số theo bảng sau đây:

Lần đo Gia tốc (m/s2) Vận tốc (mm/s)

Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3 Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3

1 0,46 0,3 0,37 6900 4500 5550

2 0,49 0,28 0,4 7350 4200 6000

3 0,45 0,31 0,38 6750 4650 5700

4 0,5 0,33 0,41 7500 4950 6150

7
5 0,48 0,29 0,39 7200 4350 5850

IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:

1. Tính mức vận tốc dao động (Lc) v mức p m:

2. Bảng tra tần số rung động:

Lần Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3


đo
Gia tốc Vận tốc Tần Gia tốc Vận tốc Tần Gia tốc Vận tốc Tần
m/s2 mm/s số m/s2 mm/s số m/s2 mm/s số
Hz Hz Hz

1 0,46 6900 8,4 0,3 4500 2 0,37 5550 4,8

2 0,49 7350 9,6 0,28 4200 1,6 0,4 6000 6

3 0,45 6750 8 0,31 4650 2,4 0,38 5700 5,2

4 0,5 7500 10 0,33 4950 3,2 0,41 6150 6,4

5 0,48 7200 9,2 0,29 4350 1,8 0,39 5850 5,6

8
3. Nhận xét và đề xuất của cá nhân

- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển, tần số)?

- Các nguyên nhân gây ra tình trạng đó?

- Các biện pháp giảm rung động.

BÀI 4: BÀI TỔNG HỢP


BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC
A.Tính độ rọi trung bình (Etblt) theo lý thuyết
4. Xác định các thông số của phòng.
Chiều dài phòng : a = 10,2 ( m ) ; Chiều rộng : b = 5,8 ( m )
Chiều cao phòng : H = ... ( m );
Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc = 3,9 (m)
Diện tích phòng: S = a*b = 59,16 ( m2)
5. Xác định các số liệu cần thiết :
Độ rọi (E) : đối với phòng học: E = 300-500lux
Hệ số dự trữ ( k): phòng không có bụi, k = 1
Tỷ số giữa độ rọi Etb và E min (z):ta chọn z =1,1
Chỉ số phòng (i – tính theo công thức 3.1)
S ,
i = = 0,94 < 2
H C (b  a ) , .( , , )
Hệ số sử dụng h = 0,45
6. Tính toán độ rọi Etblt theo phương pháp hệ số sử dụng
– Tính trị số quang thông tổng của các bộ đèn ft theo công thức 3.2
Emin .k .z.S . . , . ,
t  = = 43384(lm)
h ,

– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng Nbd theo công thức 3.3
t
Nbd  = = 17,3 ≈ 17
bd
Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh
quang 6500K, công suất p = 36 w có quang thông của bộ đèn 𝜑 bđ =2500 lm
( Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương,
năm2011)

9
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính toán (công thức 3.4).
Nbd .bd .h . . ,
Etb  = = 323,3 (lx)
S .k , .
B. Đo độ rọi của một số điểm trong phòng
1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
Bảng 1
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
E(lx) 225 259 250 290 292 239 276
 Etb = 261,6 (lx)
2- Trường hợp không có ánh sáng điện
Bảng 2
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
E(lx) 38 35 36 37 74 87 78

 Etb = 55 (lx)
C. So sánh Etb lý thuyết và Etb đo thực tế.
Etblt = 323,3 (lx)
Etbtt = 261,6 (lx)
 Etbtt < Etblt
D. Đánh giá kết quả thí nghiệm
– Độ rọi trong phòng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?
 Theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước, phòng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
cần có độ rọi phải đảm bảo 300-500 lux. Nhìn vào kết quả thực tế ta đo được
chỉ là 261,57 (lx) và 55 (lx) . Do vậy độ rọi này chưa đạt tiêu chuẩn qui định
Nhà nước.

– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng (độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, không chói loá, không tạo thành bóng đen…)?
 Độ rọi đo được phân bố chưa đều trên bề mặt cần chiếu sáng, nhiều điểm sáng
nhưng vẫn còn nhiều điểm rất tối, đặc biệt ở những vị trí trong góc sẽ có hiện
tượng tạo thành bóng đen.

– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng học?
 Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên từ cửa sổ, bố trí song song với hướng nhìn và
cửa. Tránh ánh nắng trực tiếp có thể gây chói lóa mắt. Nếu khu vực làm việc
đối diện với hướng ánh sáng, nên bố trí thêm rèm cửa để giảm hiện tượng chói
lóa.

10
 Đèn cần bố trí ở trên trần nhà để ánh sáng có thể chiếu trực tiếp xuống bàn.
 Có thể lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ công
suất. Khuyến khích sử dụng khoảng 17 bộ đèn huỳnh quang có 36kW
 Nên sử dụng loại đèn có bố trí thêm chao chụp phản quang để giúp tăng độ
sáng, phân bố ánh sáng đồng đều hơn.
 Kiểm tra định kì tình trạng bóng đèn để kịp thời sửa chữa và thay thế các loại
bóng đèn đã sử dụng lâu, hư hỏng, chiếu sáng không đủ hoặc tình trạng nhấp
nháy.
 Để tránh tình trạng chia cắt ánh sáng, ta cũng nên lắp đặt vị trí quạt tránh gần
các dãy đèn (độ cao lí tưởng ở 2,5m).
 Đồng thời cũng lưu ý cách bố trí bàn làm việc theo đúng kích thước và chiều
cao quy định, tạo điều kiện tốt nhất cho sự chiếu sáng.
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
III.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
1. Chọn nguồn ồn điểm là một máy công cụ hay một máy móc, thiết bị đang hoạt
động có phát ra tiếng ồn.
2. Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi crô
của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại số đo
(cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc tròn số đến dB, không cần
đọc số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số khác thường
như lớn quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc và ghi lại liên
tục khoảng 30 số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

75 75 74 75 75 75 75 74 75 76 74 75 77 76 75

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

11
1. Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 75,1
2. Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 2.
Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

72 72 73 72 72 73 74 73 73 73 72 73 74 73 72

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

3. Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2: 72,7

4. Tính độ giảm mức ồn tính theo công thức (1):

L = 20.lg = 20lg(3)1+0 = 9,5


5. Xác định mức ồn tính toán theo công thức:65,6
Gợi ý: Mức ồn tính toán theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình
từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo công thức ở vị trí
3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo
công thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính toán theo công thức là:
90 B – 20 dB = 70dB.
6. Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

69 69 69 70 70 67 68 70 69 70 69 70 70 69 70

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

12
7. Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3: 69,3

8. Tính độ giảm mức ồn tính theo công thức (1):

L = 20.lg = 20lg(5)1 = 14
9. Xác định mức ồn tính toán theo công thức:61,1
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính
theo công thức ở vị trí 5m so với 1m
Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hoành là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.

Biểu đồ đo độ ồn
75,1
80 72,7
69,3
70
60
65,6
50 61,1
Độ ồn (dB)

40
Thực tế
30
Lý thuyết
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6
Khoảng cách (m)

10. Cho nhận xét:


- Tại các vị trí đo 3m và 5m ta thấy có sự chênh lệch giá trị của độ ồn thực tế
và lý thuyết.Nguyên nhân là trong thực tế khi đo còn chịu nhiều sự tác động
khác từ môi trường

- Đối với vị trí phòng học, Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN:3985:1999) quy định
mức âm không được quá 75dB tại các vị trí làm việc trí óc, nghiên cứu thiết kế,
thống kê, máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm.
Mức ồn đo được tại vị trí 1m cách nguồn ồn là có thể chấp nhận được
(75,1dB). Tuy nhiên, khuyến khích di dời vị trí làm việc xa nguồn ồn trên 5m

13
- Trong trường hợp không thể di dời vị trí làm việc (môi trường làm việc tại
xưởng), ta có thể sử dụng một số biện pháp sau nhằm hạn chế tiếng ồn:
+ Sử dụng hợp lý các phương tiện bảo vệ cá nhân chống tiếng ồn như:
nút tai, bao tai chống tiếng ồn có hiệu quả
+ Bố trí thêm vật liệu cách âm, hút âm xung quanh xưởng
+ Khám sức khoẻ định kỳ, xác định biểu đồ thính lực cho công nhân để
kịp thời phát hiện mức giảm thính lực, các biện pháp xử lý

BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:

 Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)

 Xác định các vị trí cần đo rung động.


 Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
 Thay đổi các thông số theo bảng sau đây:

Lần đo Gia tốc (mm/s2) Vận tốc (mm/s)

Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3 Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3

1 800 400 800 0,2 0,3 0,3

2 300 200 400 0,1 0,2 0,2

3 300 300 200 0,1 0,2 0,2

4 300 400 300 0,2 0,3 0,2

5 800 300 300 0,2 0,3 0,3

14
IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:

3. Tính mức vận tốc dao động (Lc) v mức p m

4. Bảng tra tần số rung động:

Lần Điểm đo 1 Điểm đo 2 Điểm đo 3


đo
Gia tốc Vân tốc Tần Gia tốc Vân tốc Tần Gia tốc Vân tốc Tần
mm/s2 mm/s số mm/s2 mm/s số mm/s2 mm/s số
Hz Hz Hz

1 800 0,2 450 400 0,3 150 800 0,3 300

2 300 0,1 350 200 0,2 110 400 0,2 210

3 300 0,1 350 300 0,2 180 200 0,2 110

4 300 0,2 180 400 0,3 150 300 0,2 180

5 800 0,2 450 300 0,3 110 300 0,3 110

15
3. Nhận xét và đề xuất của cá nhân

- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch chuyển,
tần số)?
Ở các vị trí đo khác nhau, các kết quả đo có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các kết
quả đo được ở điểm 1 là lớn nhất so với 2 điểm còn lại.
- Các nguyên nhân gây ra tình trạng đó?
Do ảnh hưởng của trục chính khi quay, sự rung động từ các máy xung quanh, ma sát
giữa các bộ phận trong máy, cộng hưởng dao động. Ngoài ra, do độ cứng vững của
máy, do thành phần vật liệu, chi tiết gia công không đồng đều.
- Các biện pháp giảm rung động.
+ Cân bằng các chi tiết máy quay tròn
+ Nâng cao độ chính xác các khâu truyền động
+ Tự động hóa các qui trình công nghệ, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến
+ Sử dụng các loại lớp phủ cứng hoặc mềm để hút rung động.
+ Thay đổi tính đàn hồi và khối lượng của các bộ phận máy móc để thay đổi
tần số dao động riêng của chúng để tránh hiện tượng cộng hưởng.

16

You might also like