Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC ĐÍCH
- Giúp sinh viên làm quen với thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20
- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết quả đo.
- Tập đưa ra nhận xét, ý kiến của cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ô nhiễm tiếng ồn,
đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tiếng ồn.
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
Nếu mức âm đặc trưng của nguồn ồn (thường đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cách nguồn ồn
một khoảng là r1 đã biết (r1 thường bằng 1m đối với tiếng ồn từ máy móc, thiết bị công
nghiệp và bằng 7,5m đối với nguồn ồn là dòng xe giao thông) thì mức ồn ở điểm cách
nguồn ồn là r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách là r 1 và được xác định theo
công thức sau:
Đối với nguồn ồn điểm:
8
Bộ mô n Chế Tạ o Má y Bà i thí nghiệm đo độ ồ n
Start/Stop Bắt đầu/kết thúc quá trình đo được thiết lập sẵn.
Mode Dùng để đọc kết quả đo. Mỗi lần nhấn phím này màn hỉnh sẽ chuyển đổi
các chế độ hiển thị kết quả đo trong bộ nhớ.
Pause/Cont Trong khi đo, phím này có thể dùng tạm ngưng quá trình đo để loại bỏ các
giá trị không mong muốn.
Menu Khi chọn phím này sẽ xuất hiện menu 1/3 cho phép cài đặt các tùy chọn,
9
Bộ mô n Chế Tạ o Má y Bà i thí nghiệm đo độ ồ n
có thể chuyển đổi giữa 3 menu khác nhau bằng cách nhấn phím Page
Range Dùng để chọn khoảng đo của thiết bị, có 6 lựa chọn khác nhau như sau: 20
đến 80, 20 đến 90, 20 đến 100, 20 đến 110, 30 đến 120, 40 đến 130.
Recall Data Dùng để chuyển đổi giữa các giá trị khác nhau đã lưu trong bộ nhớ.
Light Dùng để mở/tắt đèn màn hình hỗ trợ việc đọc dữ liệu nếu thiếu ánh sáng.
Print Khi có kết nối với máy in như DPU-414, CP-11 hoặc CP-10 thì khi nhấn
phím này dữ liệu đo sẽ được in ra.
Power Dùng để mở/tắt thiết bị đo khi nhấn giữ khoảng hơn 1 giây.
Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc dữ liệu.
Bước 3: Để đo âm thanh thông thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range để chọn khoảng đo phù hợp.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt thiết bị đo.
10
Bộ mô n Chế Tạ o Má y Bà i thí nghiệm đo độ ồ n
quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc và ghi lại liên tục khoảng 30
số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
11
Bộ mô n Chế Tạ o Má y Bà i thí nghiệm đo độ ồ n
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức ồn tính
toán theo công thức
dB
1,5m 3m 5m
12
Bộ mô n Chế Tạ o Má y Bà i thí nghiệm đo độ ồ n
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13