You are on page 1of 9

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Tổ 1 - Nhóm 8 – Lớp D20B Môn: Hóa phân tích 2


HỌ VÀ TÊN ĐIỂM
Nguyễn Thị Thi Thi
Trương Ngọc Anh Thi
Nguyễn Thị Diệu Thư
Nguyễn Thị Thu Thuý

BÀI 1: HIỆU CHUẨN MÁY QUANG PHỔ UV-VIS

I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:


- Bật máy quang phổ UV-Vis, khởi động máy tính → Mở phần mềm
- Warm up máy UV-Vis khoảng 10-30 phút để ổn định máy.
Phần mềm đo quang: SPECTRA MANAGER

Chọn biểu tượng trên desktop để vào phần mềm:

1. Kiểm tra bước sóng:


a. Cài đặt quét phổ:
- Vào Spectra Measurement
- Cài khoảng bước sóng cần quét:
Vào Measure → Parameter →
General

Photometric mode: Chọn kiểu hiển


thị kết quả: Abs (độ hấp thu)
Response: Độ đáp ứng Medium
Scan speed: Tốc độ quét 200
nm/min
Start: Bước sóng bắt đầu 650 nm
End: Bước sóng kết thúc 230 nm
Data interval: ghi kết quả tại mỗi
1
khoảng cách 0.1 nm
No. of cycles: số lần quét lặp lại là 3,
nhập tiếp khoảng cách thời gian giữa
các lần quét là 0 sec
Vertical scale: Auto (máy tự canh
chỉnh thang đo trục tung)

- Chuyển sang tab Control

Nhập bước sóng nguồn sáng: 340


nm
Chọn kiểu nguồn sáng: Auto
→ OK

b. Tiến hành quét:

2
- Autozero: Để 2 khe đo trống → nhấn trên thanh công cụ

- Mẫu trắng: Vì mẫu trắng là không khí nên để 2 khe đo trống → Nhấn Baseline

→ Measure

- Mẫu thử: Đặt kính holmium oxide vào khe S, khe R để trống → Nhấn Sample

→ Measure

- Lưu file: Vào File\Save…

c. Tìm cực: Vào File\Send to Analysis → Chọn Peak find → hiện ra:

Peak: Chọn Top để tìm cực đại

Noise level: độ nhiễu. Nhập giá


trị độ nhiễu là 0.001.

Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị


ở bảng Wavelength-Abs

d. Chồng phổ:

Trong cửa sổ Spectra Analysis, chọn File\Overlay, hiện ra cửa sổ

Overlay data, chọn đồng thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name →
Open.

2. Kiểm tra độ hấp thu:

a. Cài đặt:

3
 Vào Fix Wavelength Measurement
 Cài bước sóng cần đo: Measure → Parameter → General
Photometric mode: chọn kiểu hiển thị kết quả đo là Abs (độ hấp thu)
Response: chọn độ đáp ứng là Medium
Wavelength: Nhập các bước sóng cần đo lần lượt là 235, 257, 313, 350, 430 nm.
No. of cycles: nhập số lần quét lặp lại là 10
Sycle: khoảng thời gian giữa các lần đo là 1
 Vào control: trong mục Light source: nhập 330 và chọn Auto
Nhấn OK.
b. Tiến hành đo:

 Để hai khe trống → nhấn Autozero trên thanh công cụ.


 Tráng cuvett bằng dung dịch H2SO4 2-3 lần, đổ dung dịch H2SO4 vào khoảng
2/3 chiều cao cuvett, lau cuvett bằng khăn giấy mịn.
 Cho hai cuvett chứa dung dịch H2SO4 vào hai khe R và S ( chú ý: cho cuvett
vào khe đo sao cho mặt trong suốt hướng vào tia sáng của tia kích thích)→

Nhấn Blank → nhấn Measure


 Lấy cuvett ở khe S ra tráng bằng dung dịch K2Cr2O7 2-3 lần, đổ dung dịch
K2Cr2O7 vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett, lau cuvett bằng khăn giấy mịn.

 Cho cuvett chứa dung dịch K2Cr2O7 vào khe S → Nhấn Sample
 Lưu file: vào file/ Save
 Dụng cụ và hoá chất:
 Nước cất
 Dung dịch H2SO4 0,005M
 Dung dịch Kali dicromat 60mg/1000ml
 Cuvett
 Khăn giấy mịn
 Máy quang phổ UV-Vis
 Cốc có mỏ
3. Độ phân giải:
a. Cài đặt:
4
- Vào Spectra Measurement
- Cài khoảng bước sóng cần quét: vào Measure → Parameter → General. Lúc
đó xuất hiện bảng Parameters Advanced :
- Trong mục General:
Vào Photometric mode: chọn kiểu hiển thị kết quả đo là Abs (độ hấp thu)
Response: chọn độ đáp ứng là Medium
Scan Speed (tốc độ quét): 10 nm/min
Start: chọn bước sóng bắt đầu là 272 nm
End: chọn bước sóng kết thúc là 264 nm
Data interval: nhập kết quả tại mỗi khoảng cách 0,1 nm
No. of cycles: nhập số lần quét lặp lại là 1
Vertical scale: Auto
Scan mode: continuous
- Trong mục Control:
Light source: nhập 340 và chọn Deuterium lamp. ( vì bước sóng nằm trong
khoảng tử ngoại UV).
Nhấn OK.
b. Tiến hành quét phổ:

- Để hai khe (R, S) trống → nhấn Autozero trên thanh công cụ → Abs = 0
- Tráng cuvett bằng dung dịch mẫu trắng Hexan 2-3 lần, đổ dung dịch
Hexan vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett, lau cuvett bằng khăn giấy mịn.
- Tiếp theo cho hai cuvett chứa dung dịch mẫu trắng Hexan vào hai khe R
và S ( lưu ý: cho cuvett vào khe đo sao cho mặt trong suốt hướng vào tia sáng
của tia kích thích, không chạm hay sờ vào mặt trong suốt của cuvett để tránh bị

lệch phương truyển ánh sáng.)→ Nhấn Baseline → nhấn Measure.


- Lấy cuvett ở khe S ra tráng bằng dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan 2-3 lần,
đổ dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett, lau
cuvett bằng khăn giấy mịn.

5
- Cho cuvett chứa dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan vào khe S → Nhấn

Sample → Measure.
- Sau đó tiến hành lưu file bằng cách vào File / Save as . Vào ổ đĩa D ở thư mục
nhóm 2 với tên dophangiai_to3.
c. Tìm cực đại và cực tiểu:
- Vào File → Send to Analysis → chọn Peak Find hiện ra bảng ta chọn như
sau:
+ Trong mục Parameters:
Peak: chọn Both ( cả cực đại và cực tiểu )
Noise level: độ nhiễu chọn 0,01 ( thay đổi độ nhiễu cho đến khi tìm được điểm
cực đại và cực tiểu tương ứng.)
Nhấn Apply
 Dụng cụ và hóa chất:
Dung dịch Hexan.
Dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan.
Nước cất.
Dụng cụ:
Bộ Cuvett sạch, khô.
Máy quang phổ UV-Vis.
Cốc có mỏ.
Khăn giấy.
4. Giới hạn ánh sáng lạc :
Mẫu trắng: Nước.
Mẫu thử: KCl 1,2% trong nước.
a.Cài đặt: Đo điểm.
- Vào Fixed Wavelength Measurement:
- Cài bước sóng cần đo: Vào Measure → Parameter → General
Photometric mode: Abs
Response: Medium
Wavelength: Nhập bước sóng cần đo là: 200 nm
No. of cycles: 3
- Vào Control:
6
Changeover wavelength: Light source: 340 nm
Light source: Deuterium lamp
Nhấn OK.
b.Tiến hành đo:
- Autozero: Để 2 khe đo trống → nhấn biểu tượng Autozero trên thanh công cụ.
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa nước vào 2 khe R và S → Nhấn Baseline
→Measure.
- Mẫu thử: Thay nước trong cuvett ở khe S bằng dung dịch KCl 1,2% trong nước
→ Nhấn Sample.
- Lưu file: Vào File/Save…
5. Kiểm tra cốc đo:
Chức năng: đo điểm.
Mẫu trắng: nước.
Mẫu thử: nước.
a.Cài đặt:
- Khởi động máy UV-Vis : Bấm ON
- Chọn biểu tượng Spectra Manager trên màn hình máy tính.
Vào Fixed wavelength measurement
Vào Measure -> Parameter -> General
Photometric mode : chọn Transmittance
Response chọn Medium.
Wavelength: nhập lần lượt các bước sóng 250, 360, 550.
No, of cycles: nhập 6.
Cycle: nhập 0.
Nhấn OK
- Vào tab Control:
Changeover wavelength nhập giá trị Light source là 330.
Light source: chọn Auto.
Nhấn OK.
b. Tiến hành quét:
7
- Để hai khe R và S ở máy UV-Vis trống sau đó Chọn Auto Zero ở thanh công
cụ.
- Đưa mẫu trắng và mẫu thử vào khe R và S sau đó chọn Blank -> Measure
Chọn Sample -> Measure.
- Hoán đổi vị trí mẫu thử và mẫu trắng, nhấn Blank-> Measure. Sau đó nhấn
Sample -> Measure.
- Lưu file: File/Save.
II. QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH CỐC ĐO:
Số liệu thu được:

(TB 1−TB 2)
Áp dụng công thức: *100
TB 2
 Bước sóng 250nm:
100 ,0918−100,1330
*100 = -0,0412%
100 , 0918

=> -0,5%< -0,0412% < 0,5%


 Bước sóng 360nm:
100 ,3513−100 ,2691
*100 = 0,0819%
100 , 3513
=> -0,5%< 0.0819% < 0,5%
8
 Bước sóng 550nm:
100,0158−100 , 0473
*100 = -0,0315%
100,0158
=> -0,5%< -0,0315%< 0,5%
Vậy cốc đồng nhất.

You might also like