Professional Documents
Culture Documents
2
- Autozero: Để 2 khe đo trống → nhấn trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Vì mẫu trắng là không khí nên để 2 khe đo trống → Nhấn Baseline
→ Measure
- Mẫu thử: Đặt kính holmium oxide vào khe S, khe R để trống → Nhấn Sample
→ Measure
c. Tìm cực: Vào File\Send to Analysis → Chọn Peak find → hiện ra:
d. Chồng phổ:
Overlay data, chọn đồng thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name →
Open.
a. Cài đặt:
3
Vào Fix Wavelength Measurement
Cài bước sóng cần đo: Measure → Parameter → General
Photometric mode: chọn kiểu hiển thị kết quả đo là Abs (độ hấp thu)
Response: chọn độ đáp ứng là Medium
Wavelength: Nhập các bước sóng cần đo lần lượt là 235, 257, 313, 350, 430 nm.
No. of cycles: nhập số lần quét lặp lại là 10
Sycle: khoảng thời gian giữa các lần đo là 1
Vào control: trong mục Light source: nhập 330 và chọn Auto
Nhấn OK.
b. Tiến hành đo:
Cho cuvett chứa dung dịch K2Cr2O7 vào khe S → Nhấn Sample
Lưu file: vào file/ Save
Dụng cụ và hoá chất:
Nước cất
Dung dịch H2SO4 0,005M
Dung dịch Kali dicromat 60mg/1000ml
Cuvett
Khăn giấy mịn
Máy quang phổ UV-Vis
Cốc có mỏ
3. Độ phân giải:
a. Cài đặt:
4
- Vào Spectra Measurement
- Cài khoảng bước sóng cần quét: vào Measure → Parameter → General. Lúc
đó xuất hiện bảng Parameters Advanced :
- Trong mục General:
Vào Photometric mode: chọn kiểu hiển thị kết quả đo là Abs (độ hấp thu)
Response: chọn độ đáp ứng là Medium
Scan Speed (tốc độ quét): 10 nm/min
Start: chọn bước sóng bắt đầu là 272 nm
End: chọn bước sóng kết thúc là 264 nm
Data interval: nhập kết quả tại mỗi khoảng cách 0,1 nm
No. of cycles: nhập số lần quét lặp lại là 1
Vertical scale: Auto
Scan mode: continuous
- Trong mục Control:
Light source: nhập 340 và chọn Deuterium lamp. ( vì bước sóng nằm trong
khoảng tử ngoại UV).
Nhấn OK.
b. Tiến hành quét phổ:
- Để hai khe (R, S) trống → nhấn Autozero trên thanh công cụ → Abs = 0
- Tráng cuvett bằng dung dịch mẫu trắng Hexan 2-3 lần, đổ dung dịch
Hexan vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett, lau cuvett bằng khăn giấy mịn.
- Tiếp theo cho hai cuvett chứa dung dịch mẫu trắng Hexan vào hai khe R
và S ( lưu ý: cho cuvett vào khe đo sao cho mặt trong suốt hướng vào tia sáng
của tia kích thích, không chạm hay sờ vào mặt trong suốt của cuvett để tránh bị
5
- Cho cuvett chứa dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan vào khe S → Nhấn
Sample → Measure.
- Sau đó tiến hành lưu file bằng cách vào File / Save as . Vào ổ đĩa D ở thư mục
nhóm 2 với tên dophangiai_to3.
c. Tìm cực đại và cực tiểu:
- Vào File → Send to Analysis → chọn Peak Find hiện ra bảng ta chọn như
sau:
+ Trong mục Parameters:
Peak: chọn Both ( cả cực đại và cực tiểu )
Noise level: độ nhiễu chọn 0,01 ( thay đổi độ nhiễu cho đến khi tìm được điểm
cực đại và cực tiểu tương ứng.)
Nhấn Apply
Dụng cụ và hóa chất:
Dung dịch Hexan.
Dung dịch Toluen 0,02% trong Hexan.
Nước cất.
Dụng cụ:
Bộ Cuvett sạch, khô.
Máy quang phổ UV-Vis.
Cốc có mỏ.
Khăn giấy.
4. Giới hạn ánh sáng lạc :
Mẫu trắng: Nước.
Mẫu thử: KCl 1,2% trong nước.
a.Cài đặt: Đo điểm.
- Vào Fixed Wavelength Measurement:
- Cài bước sóng cần đo: Vào Measure → Parameter → General
Photometric mode: Abs
Response: Medium
Wavelength: Nhập bước sóng cần đo là: 200 nm
No. of cycles: 3
- Vào Control:
6
Changeover wavelength: Light source: 340 nm
Light source: Deuterium lamp
Nhấn OK.
b.Tiến hành đo:
- Autozero: Để 2 khe đo trống → nhấn biểu tượng Autozero trên thanh công cụ.
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa nước vào 2 khe R và S → Nhấn Baseline
→Measure.
- Mẫu thử: Thay nước trong cuvett ở khe S bằng dung dịch KCl 1,2% trong nước
→ Nhấn Sample.
- Lưu file: Vào File/Save…
5. Kiểm tra cốc đo:
Chức năng: đo điểm.
Mẫu trắng: nước.
Mẫu thử: nước.
a.Cài đặt:
- Khởi động máy UV-Vis : Bấm ON
- Chọn biểu tượng Spectra Manager trên màn hình máy tính.
Vào Fixed wavelength measurement
Vào Measure -> Parameter -> General
Photometric mode : chọn Transmittance
Response chọn Medium.
Wavelength: nhập lần lượt các bước sóng 250, 360, 550.
No, of cycles: nhập 6.
Cycle: nhập 0.
Nhấn OK
- Vào tab Control:
Changeover wavelength nhập giá trị Light source là 330.
Light source: chọn Auto.
Nhấn OK.
b. Tiến hành quét:
7
- Để hai khe R và S ở máy UV-Vis trống sau đó Chọn Auto Zero ở thanh công
cụ.
- Đưa mẫu trắng và mẫu thử vào khe R và S sau đó chọn Blank -> Measure
Chọn Sample -> Measure.
- Hoán đổi vị trí mẫu thử và mẫu trắng, nhấn Blank-> Measure. Sau đó nhấn
Sample -> Measure.
- Lưu file: File/Save.
II. QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH CỐC ĐO:
Số liệu thu được:
(TB 1−TB 2)
Áp dụng công thức: *100
TB 2
Bước sóng 250nm:
100 ,0918−100,1330
*100 = -0,0412%
100 , 0918