You are on page 1of 7

Trường: Đại học Y Dược Huế

Lớp: DUOC22A Nhóm: 02 Tổ: 03

Tên thành viên:

1. Nguyễn Lê Minh Nguyệt


2. Đặng Tuyết Nhi

3. Nguyễn Thị Long Nhi


4. Nguyễn Thị Phương Nhi
5. Cao Quỳnh Như

BÁO CÁO THỰC HÀNH


HIỆU CHUẨN MÁY QUANG PHỔ UV-VIS
(Thực hiện kỹ thuật kiểm tra độ phân giải)

Mục tiêu

- Vận hành được máy đo


- Tiến hành hiệu chuẩn một số chỉ tiêu của máy quang phổ
I. Kỹ thuật hiệu chuẩn các thông số kỹ thuật của máy quang phổ UV-Vis

1. Kiểm tra bước sóng

1.1. Kiểm tra độ đúng của bước sóng (wavelength accuracy)

a. Tiến hành (Kính holmium oxide)

- Ở chỉ tiêu này ta chọn quét phổ để đo. Trong đó mẫu trắng là không khí, mẫu đo là kính
holmium oxide

b. Cài đặt

- Bật máy quang phổ UV-Vis, khởi động máy tính à Mở phần mềm

- Warm up máy UV-Vis khoảng 10-30 phút để ổn định máy.


Chọn biểu tượng trên desktop để vào phần mềm:

- Vào chức năng Spectra Measurement


- Cài khoảng bước sóng cần quét: Vào Measure→Parameter → General

Photometric mode Abs


Response Medium
UV/Vis bandwidth 1.5nm
Scan speed 400nm/min
Start 640nm
End 230nm
Data interval 0.1nm
Auto Tích chọn
No. Of cycle 2
Time 0

- Sau đó chọn mục Control


- Trong 3 tùy chọn Auto, Deterium, Halogen/ Visà chọn Auto
- Trong mục Changeover Wavelength chọn 330nm
*Tiến hành quét
- Sau khi các biểu tượng trong Spectra Measurement hiện lên hết thì khi đó:


- Chọn Autozero: Để 2 khe đo trống trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R (lúc này mẫu trắng là không khí) → Nhấn

Baseline à Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần quét

(mẫu thử cần quét là kính holmium oxide) à Nhấn Sample à Measure
- Đọc kết quả
- Lưu File/ Save..
1.2 Tìm cực đại
- Vào File/Send to Analysis → Chọn Peak find → hiện ra:

Peak Top
Noise level 0.01
Upper limit 3.5
- Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị ở bảng Wavelength-Abs
- Đọc kết quả

1.3 Chồng phổ

- Trong cửa sổ Spectra Analysis, chọn File/Overlay, hiện ra cửa sổ Overlay data, chọn đồng
thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name → Open

2. Kiểm tra độ hấp thu

2.1 Độ đúng

a. Tiến hành: Đo độ hấp thu các dung dịch kali dicromat 60ug/ml trong acid sulfuric 0,005 M

b. Cài đặt

- Thực hiện chức năng quét điểm


- Chọn Fixed Wavelength Measurement.
- Cài các bước sóng cần đo: Vào Measure → Parameter → General
Photometric mode Abs
Response Medium
UV/Vis bandwidth 1.5nm
Wavelengths 1. 235nm
2. 257nm
3. 313nm
4. 350nm

No. Of cycles 2

c. Tiến hành đo
- Chọn Autozero: Để 2 khe đo trống à trên thanh công cụ

- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R (mẫu trắng là dung dịch acid sulfuric)
→Nhấn Baseline → Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S (mẫu thử là dung dịch kali dicromat

60 μg/ml trong acid sulfuric 0,005 M) →Nhấn Sample → Sample

- Lưu file: Vào File/Save…

2.2. Độ lặp lại

3. Độ phân giải

a.Tiến hành:

- Quét phổ của dung dịch toluene 0.02% trong hexan (thể tích/ thể tích). Xác định tỷ số độ hấp
thu giữa cực đại ở 269 nm và độ hấp thu của cực tiểu ở 266 nm

- Trong đó mẫu trắng là hexan, mẫu đo là dung dịch toluene 0.02% trong hexan

b. Cài đặt

- Vào Measure → Parameter → General

+ Photometric mode: Abs


+ Response: 0,24s
+ Scan speed: 200 - 400nm/min
+ Start: 270 nm
+ End: 260 nm
+ Data interval:1.0 nm
+ No.of cycles: 1
+Vertical scale: Auto

- Vào Control:

 Chọn Auto →Changeover Wavelength: Light source: 340 nm


 Light source: D2 lamp

c. Tiến hành đo

- Autorezo: để 2 khe đo trống → nhấn biểu tượng Autozero trên thanh công cụ

- Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R và S → nhấn Baseline → Measure
- Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần quét → nhấn
Sample → Measure

- Lưu file

d.Tìm cực đại, cực tiểu

- Vào File\Send to Analysis → Chọn Peak find → hiện ra

Peak: chọn Both để tìm cực đại và cực tiểu


Noise level: 0.1
Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị ở bảng Wavelength - Abs

- Tính Acực đại / Acực tiểu . Yêu cầu: Acực đại / Acực tiểu ≥ 1,5

4.Giới hạn ánh sáng lạc

a. Tiến hành:

Quét phổ của dung dịch dùng kiểm tra (cốc đo 10mm) KCl 1,2%

Trong đó mẫu trắng là nước, mẫu đo là dung dịch KCl 1,2%

b. Cài đặt

- Chọn chức năng quét điểm: Fixed Wavelength Measurement.


- Cài các bước sóng cần đo: Vào Measure → Parameter →General
Photometric mode Abs
Response Medium
UV/Vis bandwidth 1.5nm
Wavelengths 1. 200nm

No. Of cycles 2

- Ok
5.Kiểm tra cốc đo

a. Tiến hành:
Ở vùng 250 nm, 360 nm, 550 nm, nhấn phím [Auto Zero] để đưa số chỉ trên màn hình về 100.
Các cốc đều đựng nước cất, đặt lên khoang đo và đọc giá trị lần 1 (6 lần). Hoán vị vị trí 2 cốc
đo, đọc giá trị đo lần 2 (6 lần). Tính hiệu số trung bình giữa hai lần đo.

Trong đó mẫu đo và mẫu thử là hai cốc đựng nước cất

b. Cài đặt

- Chọn chức năng quét điểm: Fixed Wavelength Measurement.


- Cài các bước sóng cần đo: Vào Measure → Parameter →General
Photometric mode Transmittance
Response Medium
UV/Vis bandwidth 1.5nm
Wavelengths 1. 250nm
2. 360nm
3. 550nm

No. Of cycles 6

- OK

II. Kết quả: Chỉ tiêu 3: Độ phân giải

Kết quả quét phổ

Kết quả tìm điểm cực đại

Ta có: A269 = 0,786647

A266 = 0,385344
A 269 0,786647
⇨ =
A 266 0,385344
=¿ 2,04 ≥ 1,5

You might also like