Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu
- Ở chỉ tiêu này ta chọn quét phổ để đo. Trong đó mẫu trắng là không khí, mẫu đo là kính
holmium oxide
b. Cài đặt
- Bật máy quang phổ UV-Vis, khởi động máy tính à Mở phần mềm
→
- Chọn Autozero: Để 2 khe đo trống trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R (lúc này mẫu trắng là không khí) → Nhấn
Baseline à Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần quét
(mẫu thử cần quét là kính holmium oxide) à Nhấn Sample à Measure
- Đọc kết quả
- Lưu File/ Save..
1.2 Tìm cực đại
- Vào File/Send to Analysis → Chọn Peak find → hiện ra:
Peak Top
Noise level 0.01
Upper limit 3.5
- Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị ở bảng Wavelength-Abs
- Đọc kết quả
- Trong cửa sổ Spectra Analysis, chọn File/Overlay, hiện ra cửa sổ Overlay data, chọn đồng
thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name → Open
2.1 Độ đúng
a. Tiến hành: Đo độ hấp thu các dung dịch kali dicromat 60ug/ml trong acid sulfuric 0,005 M
b. Cài đặt
No. Of cycles 2
c. Tiến hành đo
- Chọn Autozero: Để 2 khe đo trống à trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R (mẫu trắng là dung dịch acid sulfuric)
→Nhấn Baseline → Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S (mẫu thử là dung dịch kali dicromat
3. Độ phân giải
a.Tiến hành:
- Quét phổ của dung dịch toluene 0.02% trong hexan (thể tích/ thể tích). Xác định tỷ số độ hấp
thu giữa cực đại ở 269 nm và độ hấp thu của cực tiểu ở 266 nm
- Trong đó mẫu trắng là hexan, mẫu đo là dung dịch toluene 0.02% trong hexan
b. Cài đặt
- Vào Control:
c. Tiến hành đo
- Autorezo: để 2 khe đo trống → nhấn biểu tượng Autozero trên thanh công cụ
- Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R và S → nhấn Baseline → Measure
- Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần quét → nhấn
Sample → Measure
- Lưu file
- Tính Acực đại / Acực tiểu . Yêu cầu: Acực đại / Acực tiểu ≥ 1,5
a. Tiến hành:
Quét phổ của dung dịch dùng kiểm tra (cốc đo 10mm) KCl 1,2%
b. Cài đặt
No. Of cycles 2
- Ok
5.Kiểm tra cốc đo
a. Tiến hành:
Ở vùng 250 nm, 360 nm, 550 nm, nhấn phím [Auto Zero] để đưa số chỉ trên màn hình về 100.
Các cốc đều đựng nước cất, đặt lên khoang đo và đọc giá trị lần 1 (6 lần). Hoán vị vị trí 2 cốc
đo, đọc giá trị đo lần 2 (6 lần). Tính hiệu số trung bình giữa hai lần đo.
b. Cài đặt
No. Of cycles 6
- OK
A266 = 0,385344
A 269 0,786647
⇨ =
A 266 0,385344
=¿ 2,04 ≥ 1,5