Professional Documents
Culture Documents
Nhân : một hoặc nhiều nhân, Một hoặc nhiều nhân giống nhau
Một yếu tố quan trọng giúp định danh
Hầu hết có kén giúp tồn tại ở môi trường Có thể có kén hoặc không
Ngành Protozoa
Lớp Zoomastigophorea
Bộ
Diplomonadida
Họ
Hexamitidae
Theo đặc tính sinh học phân tử, G. lamblia chia làm 7 nhóm (A-G)
Nhóm A và B, gây bệnh ở người
Tỷ lệ A:B khác nhau theo phân bố địa lý
CHU KỲ SINH THÁI
Người nhiễm qua thực phẩm nhiểm
bẩn hoặc tay/ vạt dụng nhiễm kén
Tại ruột non,
thoát kén tạo 2
thể hoạt động
Kết dính
• Sucrase và lactase
• So sánh với cơ chế gây bệnh của amip?
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
• Nuôi cấy kst với sữa mẹ, huyết thanh: diệt kst
MIỄN DỊCH
Đau bụng
Đau quặn dọc khung đại tràng Đau quặn bụng, quanh rốn
Thuốc diệt
Nguyên tắc
KST
• Điều trị hỗ trợ • Tinidazole
• Điều trị nguyên • Nitazoxanide
nhân • Metronidazole
Đối với bệnh nhân không triệu chứng có thể không cần điều trị
Với phụ nữ mang thai, dùng paromomycin trong 3 tháng đầu
Sử dụng thực phẩm không lactose kéo dài vài tuần sau điều trị
DỰ PHÒNG
• Vệ sinh ăn uống
14.0%
12.0%
Prevalence
10.0%
8.0%
6.0%
4.0%
2.0%
0.0%
18-19 20-29 30-39 >40
Tuổi
T.vaginalis Clamydia NG
Ginocchico CC,et al. J Clin Microbiol.2012 Aug;50(8):2601-2608
CHU KỲ SINH THÁI
B. Sau 30 phút
C. Sau 60 phút
D. Để qua đêm
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Nữ Nam
Chlamy
TV Nấm BV Lậu
dia
Khí hư bất
thường ● ● ● ● ●
Khí hư mùi hôi ● ●
Ngứa rát âm đạo ● ● ● ● ●
Tiểu buốt/ đau
khi quan hệ ● ● ● ●
BIẾN CHỨNG
• Ở nữ, không điều trị có thể tiến triển viêm niệu đạo,
viêm bàng quang
• Ở nam giới: viêm tiền liệt tuyến, viêm bao quy đầu,
viêm mào tinh hoàn, vô sinh, ung thư tiền liệt tuyến
CHẨN ĐOÁN
• Chủ yếu dựa vào labo
– Soi tươi
o Lựa chọn đầu tiên
o Giá rẻ, dễ thực hiện
o Tuy nhiên độ nhạy thấp
– Nuôi cấy
o Độ nhạy và đặc hiệu cao
o Khó thực hiện, thời gian trả kết quả lâu
o Được xem là tiêu chuẩn vàng trước khi phát triển NAAT
– Khuếch đại gen (NAAT)
o Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán
o Độ nhạy và đặc hiệu > 95%
o Thời gian trả kết quả ngắn
– Test nhanh tìm kháng nguyên
o Vùng dịch tễ cao
o Thương mại hóa
T. vaginalis xét nghiệm trực tiếp
Độ nhạy
80.0%
70.0%
60.0%
50.0%
40.0%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
Nye 2009 Hobbs 2009 mamou 2008 Huppert 2007 Fuller 2007 Rich 2007
Soi tươi trực tiếp
Để bệnh phẩm càng lâu thì độ nhạy của xét nghiệm trực tiếp càng giảm
100.0%
80.0%
Khả năng sống(%)
60.0%
40.0%
20.0%
0.0%
0 10 30 120
Thời gian (phút)
HÌNH ẢNH T. VAGINALIS
Sự chuyển động
của T. vaginalis
• Nuôi cấy
• Khuyêch đại gen
Xét nghiệm chẩn đoán cần được chỉ
định đầu tiên khi nghĩ đến T. vaginalis?
B. Nuôi cấy
C. ELISA